ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về :
- Sự TĐC giữa cơ thể người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Dinh dưỡng hợp lí
- Phòng tránh đuối nước.
II. Đồ dùng: - Mô hình , tranh ảnh về thức ăn đã sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy – học :
Ngày soạn: 21 / 10 / 2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông . II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ:(5’) - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: (27’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện tập: Bài 1: -GV vẽ hình lên bảng - Y/C HS dùng êke để kiểm tra các góc trong từng hình -GV nhận xét, ghi điểm. Bài 2: -Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC? -GV nhận xét. Bài 3: + Y/C HS nêu lại cách vẽ hình vuông . Bài 4: + Y/C HS nhắc lại cách vẽ . Bài 4(b) +GV giới thiệu: trung điểm là điểm chính giữa của cạnh . +Nêu tên các HCN có trong hình vẽ? +Cạnh AB song song với những cạnh nào? 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét, đánh giá giờ học - Chuẩn bị bài sau - 1HS lên bảng làm lại BT3, lớp nhận xét . - HS đọc Y/C bài tập - 2 HS lên bảng làm - HS chữa bài, lớp nhận xét. a)Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC,ACB, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC. b)Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC. -1HS nêu đê bài - 1 HS lên bảng điền: - AH là đường cao của hình tam giác ABC S - AB là đường cao của hình tam giác ABC Đ -Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. -HS nêu yêu cầu - HS dựa vào cách vẽ các đường vuông góc để vẽ được hình vuông. +1HS lên bảng vẽ, nêu cách vẽ. Lớp vẽ vào vở A B D C -1HS nêu yêu cầu - HS nêu cách vẽ và vẽ + 1HS vẽ bảng lớp, HS khác làm bài vào vở P -1em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở + ABCD, CDMN, và MABN + Cạnh AB song song với cạnh MN, DC. Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài TĐ đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I ( khoảng 75 tiếng/ phút), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc. - Hiểu ND chính của từng đoạn, ND cuả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/1phút) II. Đồ dùng: - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL trong 9 tuần đầu. - Một tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ở BT2 đề HS điền vào chỗ trống. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: (5’) - Gọi 2 HS đọc bài: Điều ước của vua Mi- đát. - Nêu ND bài. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (28’) 1.Giới thiệu bài: GT ND ôn tập tuần 10, ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra KQ học tập môn TV của HS trong 9 tuần đầu. 2. Kiểm tra TĐ và HTL: - Hình thức: Y/C từng HS lên bốc thăm chọn bài (Sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) + GV cho điểm 3. Hệ thống bài tập: Bài 2: + Những bài TĐ như thế nào là truyện kể? + Hãy kể tên những bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân” . + Trong từng chuyện có những nhân vật nào? Bài 3: - Tìm các đoạn văn trong 2 bài TĐ trên có giọng đọc: + Trìu mến, thiết tha + Thảm thiết + Mạnh mẽ, răn đe - Y/C HS thi đọc diễm cảm 4. Củng cố, dặn dò:(3’) - Nhận xét, đánh giá giờ học - Chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 HS đọc, nêu ND bài ; lớp nhận xét - HS lắng nghe. + HS đọc trong SGK( hoặc đọc TL) 1 đoạn hoặc cả bài theo Y/C trong phiếu. - HS đọc Y/C của đề. + Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên 1 điều có ý nghĩa. + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, người ăn xin. + HS đọc thầm lại các truyện trên và nêu lại được nội dung từng câu chuyện. + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu( Dế Mèn, Nhà Trò, bọn Nhện) + Người ăn xin( Tôi, ông lão ăn xin) - HS đọc Y/C đề bài: Tìm nhanh trong 2 bài TĐ đoạn văn: + Người ăn xin: “ Tôi chẳng...của ông lão” + Dế Mèn: “ Năm trước ... ăn thịt em” + Dế Mèn: “ Tôi thét...đi không” - HS thi đọc, thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc. - HS lắng nghe Tiết 3: Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Hiểu được: Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm. Cách tiết kiệm thời giờ. - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II. Đồ dùng: - Bộ thẻ ba màu. - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. III.Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: (5’) -GV nhận xét B. Bài mới: (27’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn luyện tập thực hành: Hoạt động 1: Bài tập 1. - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - Yêu cầu xác định được các việc làm đúng thể hiện tiết kiệm thời giờ. - Nhận xét. + ý kiến đúng: a, c, d. + ý kiến sai: b, đ, e. Hoạt động 2: Bài tập 4. - Tổ chức cho hs thảo luận về việc bản thân đã sử dụng thời giờ và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới. - Nhận xét. Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm được. - Tổ chức cho HS trình bày. - Tổ chức cho HS trao đổi ý kiến. - Nhận xét, khen ngợi HS chuẩn bị tốt. * Kết luận chung: - Thời giờ là cái quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. - Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào những việc có ích một cách hợp lí , có hiệu quả. . 3 Hoạt động nối tiếp. -Tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. - Chuẩn bị bài sau. -1HS nêu ND phần ghi nhớ - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS xem xét các việc làm, lựa chọn việc làm đúng, sai. - HS trình bày bài. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận theo cặp. - Một vài cặp trao đổi trước lớp. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS trình bày các tranh, ảnh các tư liệu đã sưu tầm được. - HS trao đổi về các tư liệu, tranh, ảnh, - HS nêu lại kết luận. Tiết 4: Khoa học ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾT 2) I. Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về : - Sự TĐC giữa cơ thể người với môi trường - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí - Phòng tránh đuối nước. II. Đồ dùng: - Mô hình , tranh ảnh về thức ăn đã sưu tầm. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của dạy Hoạt động học A. KTBC: (5’) - Các em đã thực hiện chế độ ăn uống của mình ở nhà ntn? -GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: (27’) 1. GV giới thiệu: (1’) 2. Tìm hiểu bài: HĐ1: Trò chơi Ai chọn thức ăn hợp lí: + Y/C HS trình một bữa ăn ngon và bổ + Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng? - GV theo dõi HS. HĐ2: Thực hành và ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. + Y/C HS ghi lại 10 lời khuyên dinh duỡng 3. Củng cố, dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học. - Y/C HS nói với bố mẹ những điều đã học và treo bảng này ở chỗ thuận tiện dễ đọc - 2 HS nêu - Lớp theo dõi nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - HS làm việc theo nhóm: + HS sử dụng những mô hình, tranh ảnh về thức ăn để trình bày một bữa ăn ngon và bổ. +Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình. +HS thảo luận theo cặp ( Dựa vào tháp dinh dưỡng để thảo luận) và nêu... - HS đọc và ghi vào vở Khoa học. - HS lắng nghe - HS làm việc cá nhân ( Như mục thực hành T40-SGK) + Nhắc lại nội dung đã học. Chuẩn bị ở nhà. Tiết 5: Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ 2 ( NĂM 981) I. Mục tiêu: -Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân -Kể lại được d/biến cuộc kh/chiến chống quân Tống xâm lược -Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến -Giảm yêu cầu dựa vào hình 2 trình bày diễn biến cuộc kháng chiến; Câu hỏi 2 (29) II. Đồ dùng: -Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: (5’) - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? -GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: (27’) 1.GV giới thiệu: (1’) 2. Tìm hiểu bài: HĐ1: Hoàn cảnh lịch sử: - Lê Hoàn đã lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? - Lê Hoàn lên ngôi vua có được dân chúng ủng hộ không ? HĐ2: Diễn biến cuộc KC chống quân XL Tống -Y/C TL nội dung sau (Phát phiếu HT cho các nhóm) -Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? - Quân Tống tiến vào nước ta bằng những con đường nào? - Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra NTN? - Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ? +Treo lược đồ phóng to.Y/C HS thuật lai diễn biến cuộc KC chống quân Tống XL. HĐ3: Ý nghĩa lịch sử - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại KQ gì cho nhân dân ta? 3. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Em có những hiểu biết gì về Lê Hoàn? - Nhận xét giờ học. -Chuẩn bị bài sau. - HS nêu , lớp theo dõi nhận xét. - Theo dõi, mở SGK + Lê Hoàn lên ngôi vua, ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô “ Vạn Tuế” - Thảo luận và trình bày KQ: + Quân Tống sang xâm lược vào đầu năm 981... + Tiến cả bằng đường thuỷ và đường bộ ... -Trận thuỷ quân diễn ra trên sông Bạch Đằng... Trên bộ, quân ta chặn đánh quân Tống quyết liệt ở Chi Lăng (Lạng Sơn)... - Không, ý đồ của chúng đã bị hoàn toàn thất bại trước tài thao lược của Lê Hoàn và lòng yêu nước của nhân dân ta. + HS chỉ trên lược đồ 2 vị trí đó và thuật lại diễn biến của trận đánh. - Thảo luận theo cặp và nêu được : - Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, ND ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc. - HS tự nêu Ngày soạn: 22 / 10 / 2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. Mục tiêu : - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa - Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng. II. Đồ dùng: - Bảng phụ chuyển hình thức thể hiện những bộ phận trong ngoặc kép. - Phiếu bài tập 2. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của dạy Hoạt động học A. Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài dạy . 2.HD HS nghe – viết : - GV đọc bài: Lời hứa; giải nghĩa từ : trung sĩ + Lưu ý HS những từ dễ viết sai , cách trình bày , cách viết các lời thoại . + Cậu bé trong truyện có phẩm chất gì đáng quý? - GV Y/C HS gấp SGK và đọc bài để HS viết -GV đọc lại bài . - GV chấm , chữa bài . 3.Dựa vào bài chính tả “Lời hứa”,trả lời các câu hỏi .(BT2 – câu a,b,c,d ). - Y/C HS trao đổi theo cặp các câu hỏi BT2. - GV nhận xét , kết luận .(dán bảng lời giải) 4. HDHS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng . - Nhắc HS : Nhớ lại kiến thức đã học. Phần quy tắc ghi vắn tắt - Dán bảng tờ phiếu đã viết sẵn lời giải đúng 5.Củng cố – dặn dò : (3’) - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài s ... văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc. - Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ,bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài TĐ là truyện kể đã học. - Đọc diễn cảm được đoạn văn( kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. II. Đồ dùng: - Phiếu ghi tên 9 bài TĐ và 5 bài thơ HTL đã học. - 2 tờ giấy to ghi sẵn lời giải BT2,3; Phiếu HT BT2,3. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của bài ôn tập và kiểm tra. 2. KT tập đọc và HTL: - Y/C HS bắt phiếu thăm và đọc bài ghi tên trong phiếu. + Y/C HS trả lời 1 câu hỏi của bài TĐ đó - GV nhận xét, cho điểm 3.HD làm bài tập 2,3: Bài 2:(phát phiếu vẽ sẵn mẫu) - Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm Trên đôi cách ước mơ. - GV nhận xét. - Nêu tên thể loại của từng bài. - Nội dung chính của từng bài là gì? - Nêu giọng đọc từng bài và cách thể hiện bài đó? Bài 3:( phát phiếu vẽ sẵn mẫu) - Nêu tên các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm này? +Nêu tính cách của từng nhân vật trong truyện ? 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Theo dõi, mở SGK - Lần lượt những HS còn lại lên bắt thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS đọc thầm lại các bài TĐ có trong chủ điểm này: + Tuần7: Trung thu độc lập, Ở Vương quốc Tương Lai. + Tuần8: Nếu chúng mình có phép lạ; Đôi giầy ba ta màu xanh. +Tuần9:Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi - đát. - Trung thu độc lập : Văn xuôi + Ở Vương quốc Tương Lai : Kịch. + Nếu chúng mình ...: Thơ + Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi- đát: Văn xuôi - Thảo luận theo cặp và nêu. - HS nêu cách đọc từng bài và đọc luôn bài đó. - HS khác nhận xét - Đôi giày bata màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi- đát. + HS thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày. - HS khác nhận xét Tiết 4: Tập làm văn ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I(TIẾT 6) I. Mục tiêu: -Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu,vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ( chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. - Phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết. - 4 phiếu ghi BT2; phiếu HT BT3,4. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài mới: (32’) 1. GTB: GV nêu mục tiêu bài ôn tập. 2.HD làm bài tập: Bài 1,2:(phát phiếu cho 2HS làm) + Tìm các tiếng chỉ có vần và thanh? +Tìm các tiếng có đủ vần, âm và thanh? +Phân tích cấu tạo từng tiếng?(phát phiếu cho 2HS) Bài 3: + Thế nào là từ đơn? + Thế nào là từ láy? + Thế nào là từ ghép? Từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy có cấu tạo khác nhau NTN? + Tìm trong đoạn văn: 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép.(Phát phiếu cho các nhốm trao đổi) - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 4: + Thế nào là danh từ? + Thế nào là động từ? + Tìm các danh từ, động từ trong đoạn văn?(phát phiếu) 3. Củng cố, dặn dò:(3’) - Hệ thống lại nội dung bài học . Chuẩn bị bài sau. - Theo dõi, mở SGK -1 HS đọc Y/C đề bài. +Lớp đọc thầm đoạn văn và làm bài vào vở, 2HS làm vào phiếu, KQ: a) ao b) Tất cả các tiếng còn lại:dưới, tầm cánh, chú ... + HS lập bảng phân loại tiếng. + 2 HS làm vào phiếu và dán bảng. + Từ chỉ gồm 1 tiếng +TL được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau + TG được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. - HS trả lời. - HS đọc đoạn văn, trao đổi theo cặp: +Từ đơn: Dưới, tầm, ... + Từ láy: Rì rào, rung rinh, ... + Từ ghép: Bây giờ, tuyệt đẹp, ... +HS khác nhận xét +Là những từ chỉ sự vật +Là những từ chỉ HĐ, trạng thái của sự vật. + HS trao đổi và đưa ra KQ: -Danh từ: tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, - Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay. - HS lắng nghe. Ngày soạn: 24 / 10 / 2010 Ngày dạy: Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số (tích không quá 6 chữ số) II. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: (5’) - Chữa và trả bài KT. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài dạy 2. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số( không nhớ) - Viết bảng : 241 324 2 = ?. - Y/C HS thực hiện như nhân 1 số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. - Nhận xét gì về phép nhân này? 3. Nhân số só 6 chữ số với số có 1 chữ số(Có nhớ) Viết bảng: 136 204 4 = ? + Y/C HS thực hiện đặt tính và tính. - Nhận xét gì về phép nhân này? 4. Luyện tập: Bài 1: -GV nhận xét, kết luận. a) 682462; 857300. b) 512130; 1231608. Bài 3: -GV nhận xét, ghi điểm. Bài 4: -GV tóm tắt và HD -GV nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố, dặn dò:(3’) - GV hệ thống lại nội dung bài học . - Chuẩn bị bài sau. - HS theo dõi + Nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - 1HS lên bảng tính + HS khác làm vào nháp, nhận xét. + Phép nhân không nhớ. - 1 HS thực hiện bảng lớp +HS đặt tính và tính vào nháp, nhận xét. - Phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào KQ nhân lần sau. - 1HS nêu Y/C các bài tập - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm, nêu cách thực hiện -1HS nêu yêu cầu - 2HS lên bảng làm. - HS nêu cách thực hiện các biểu thức a) 321475 + 423507 2; 843275 – 123568 5 = 843275 – 617840 = 321475 + 847014 = 225435 = 1168489 b) 1306 8 + 24573 ; 609 9 – 4845 = 5481 – 4845 = 10448 + 24573 = 636 = 35021 -1HS đọc đề bài - 1HS chữa bài lên bảng.Lớp làm bài vào vở Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là: 850 8 = 6 800 (quyển) Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là: 980 9 = 8 820 (quyển) Số quyển truyện cả hai hguyện được cấp là: 6800 + 8820 = 15620 (quyển) Đáp số: 15620 quyển truyện Tiết 4: Luyện từ và câu KIẺM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) Tiết 5: Khoa học NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của nước - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - HSKG: Lựa chọn được một số thí nghiệm đơn giản, dễ làm, phù hợp với điều kiện thức tế của lớp để làm thí nghiệm. II. Đồ dùng: - 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, một cốc đựng nước , một cốc đựng sữa. - Chai, 1 tấm kính, 1 khay đựng nước .1 miếng vải, bông, giấy thấm - 1 ít đường, muối, cát, thìa, .... III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.KTBC: (5’) - Chúng ta cần lựa chọn thức ăn hằng ngày NTN? -GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: (27’) 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài dạy 2. Tìm hiểu bài: HĐ1: Phát hiện màu, mùi vị của nước: -HS Q/S cốc đựng nước, cốc đựng sữa? - Làm thế nào để bạn biết điều đó? - Y/C HS nếm và nhận xét mùi vị? - GV KL về tính chất của nước. HĐ2: Phát hiện hình dạng của nước: - Y/C HS trình diện các đồ vật bằng thuỷ tinh đựng nước. + Khi ta làm thay đổi ... thì hình dạng của nước có thay đổi không ? HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy NTN ? - Thí nghiệm: Đổ ít nước lên mặt tấm kính được đặt nghiêng trên 1 khay nằm ngang + KL về T/C này của nước. +Nêu ứng dụng của T/C này? HĐ4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước. + Đổ nước vào túi ni lông, nhúng vải vào trong nước - Nước có chảy ra không ? KL: Nước thấm qua 1 số vật. HĐ5: Phát hiện nước có thể hoà tan một số chất + Cho ít đường, muối, cát vào trong cốc nước.Hiện tượng gì xảy ra khi khuấy đều chúng . KL:Nước có thể hoà tan một số chất 3. Củng cố, dặn dò:(3’) - Nước có những tính chất gì ? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - HS nêu , lớp theo dõi nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - Chia làm 4 nhóm: Quan sát và nêu được + HS tự nêu + Cốc nước thì trong suốt không màu, ..., cốc đựng sữa có mầu trắng đục - Cốc nước không có vị, không mùi. Cốc sữa có vị ngọt và mùi sữa. -Các nhóm quan sát và làm thay đổi vị trí của các lọ và nhận xét. + Không thay đổi - Quan sát và nhận xét: + Nước rơi từ trên cao đến nơi thấp, khi xuống đến khay nước thì lan ra mọi phía + Lợp mái nhà, lát sân, đặt máng nước, ....đều làm dốc để nước chảy nhanh - HS làm thí nghiệm và nêu. + Không chảy ra khỏi túi. + Nước ngấm vải, ... - HS quan sát, nhận xét: + Đường muối hoà tan, cát không hoà tan. - HS nêu lại các tính chất của nước. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 25/ 10/ 2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Bài 1,2(a,b), Bài 2c,3,4:HSKG II. Đồ dùng: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng trong phần bSGK III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: (5’) - Gọi 2HS lên bảng thực hiện phép nhân: 35 374 5; 61208 6 - Y/C HS nêu cách thực hiện B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài dạy 2. So sánh giá trị của 2 biểu thức - Tính và so sánh KQ: 3 4 và 4 3 2 6 và 6 2 - Các tích có các thừa số giống nhau thì có giá trị NTN? -Viết KQ vào ô trống (treo bảng phụ) - Treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của a, b, a b và b a. -Em có nhận xét gì về vị trí của các thừa số trong 2 phép nhân a b , b a + KL: Đây chính là T/C giao hoán của phép nhân . 3. Luyện tập : Bài 1: + Y/C HS nhắc lại nhận xét. Bài 2: Bài 3: -GV nhận xét, ghi điểm Bài 4: 4. Củng cố, dặn dò: (3’) - Hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học - 2HS làm bài trên bảng lớp . +Lớp làm vào nháp, nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - HS tính : 3 4 = 12 4 3 = 12...(Có các tích bằng nhau) + Kết quả từng cặp bằng nhau 3 4 = 4 3 = 12 ; 2 6 = 6 2 = 12 + Bằng nhau . - 3 HS tính KQ của a b và b a với mỗi giá trị cho trước của a, b. VD : a = 4, b = 8 a b = 4 8 = 32 b a = 8 4 = 32 + Nxét: Vi trí của a , b trong 2 phép nhân thay đổi – tích không thay đổi - HS nêu T/C giao hoán của phép nhân. - 2HS nêu: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi . - HS nêu Y/C bài tập - 2 HS lên bảng làm: a) 4 6 = 6 4 b) 3 5 = 5 3 207 7= 7 207 21389 = 9 2138 -1HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở a)13575 = 6785 b)402637 = 281841 7 853 = 5971 5 1326 = 6630 -1HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng làm, giải thích cách làm 4 2145 = (2100 + 45) 4 3964 6 = (4 + 2) (3000 + 964) 10287 5 = (3 + 2) 10287 - 1 HS lên bảng làm a) a 1 = 1 a = a; b) a 0 = 0 a = 0 Tiết 4: Tập làm văn KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ (TIẾT 2)
Tài liệu đính kèm: