Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Đạo đức:

 Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 2)

I. Mục tiêu:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.

( Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.)

II. Đồ dùng dạy học:

 - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ(SGV).

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 279Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10:
 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
-** HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút).
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Cho h/s lần lượt lên bốc thăm, chọn bài.
- GV gọi h/s lần lượt đọc bài.
- Nêu câu hỏi nội dung bài.
- Nhận xét cho điểm.
- HS bốc thăm và chuẩn bị bài.
- HS thực hiện theo nội dung bốc thăm. 
3 . Ôn tập:
Bài 2:
- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
- Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. 
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân"?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Người ăn xin.
- GV đánh giá chung.
- HS trình bày miệng - lớp bổ sung.
 Bài 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV nêu câu hỏi cho h/s trả lời.
- Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên các đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát biểu.
 a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến?
- Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin".
b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết...?
- Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình.
 c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe?
- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu)
- Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên. 
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu ý kiến nhận xét về nhân vật thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân"?
- Nhận xét giờ học. Dặn h/s về tiếp tục luyện đọc .
- 3 HS thực hiện luyện đọc.
___________________________________
Toán:
Tiết 46: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a))
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng và ê-ke.
	III. Các hoạt động dạy học:
	A. Kiểm tra:
- Gọi h/s thực hiện vẽ hình vuông cạnh 3dm?
- Nhận xét cho điểm.
	B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
- HS thực hiện vẽ.
 Bài 1:
 - HS nêu yêu cầu, làm bài bảng lớp.
- GV vẽ hình a, b lên bảng cho h/s điền tên.
a) Góc vuông BAC .
- Góc nhọn ABC; ABM; MBC; ACB; AMB.
- Góc tù BMC; Góc bẹt AMC.
- Góc nhọn bé hay lớn hơn góc vuông? Góc tù lớn hơn hay bé hơn góc vuông?
b) - Góc vuông: DAB; DBC; ADC.
 - Góc nhọn: ABD; BDC; BCD.
 - Góc tù : ABC.
- 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
 - 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.
 Bài 2:
- Nêu tên đường cao của tam giác ABC?
- Đường cao của tam giác ABC là: AB 
- Vì sao AB được gọi là đường cao của tam giác ABC?
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.
- Vì sao AH không phải là đường cao của ∆ ABC?
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
 Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Cần thực hiện vẽ thế nào?
- GV đánh giá nhận xét.
- HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm.
 A 3cm B
 D C
 Bài 4**:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm.
- GV cho h/s lên bảng vừa vẽ, vừa nêu các bước. 
- 1 HS khá thực hiện bảng lớp.
- Lớp vẽ vào vở.
-** Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD?
A B
M N
 D C
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách vẽ và đặc điểm hình vuông, hình chữ nhật?
- Nhận xét giờ học.
- Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với đỉnh AD vì AD = 4cm nên AM = 2cm. Tìm trên và chấm 1 điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD.
___________________________________
Đạo đức:
 Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
( Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.)
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ(SGV).
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra:
- Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ? 
	B. Bài mới:
 1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- Gọi h/s đọc yêu cầu.
- HS làm bài tập 1 SGK.
- Yêu cầu h/s bài tập.
- Lớp làm bài tập, trình bày miệng.
- Các việc làm tiết kiệm thời giờ là việc nào?
- Ý a, c, d.
- Các việc làm không tiết kiệm thời giờ là việc nào?
- Ý b, đ, e.
+ Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
- HS phát biểu.
 2. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp
- GV nêu câu hỏi gợi ý thảo luận:
+ Bản thân em đã sử dụng thời giờ như thế nào?
+ Dự kiến thời giờ của mình trong thời gian tới.
- GV đánh giá chung.
- HS thảo luận nhóm 2.
- HS tự nêu ý kiến trước lớp.
- Lớp nhận xét - bổ sung - trao đổi - chất vấn.
 3. Hoạt động 3: 
- GV nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ lựa chọn, khoanh vào ý lựa chọn. Nêu ý kiến trước lớp.
- Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng.
- Tiết kiệm thời giờ là:
a) Làm nhiều việc một lúc.
b) Học suốt ngày không làm việc gì.
- GV cho h/s chọn nêu chon ý đúng.
- GV nhận xét.
c) Sử dụng thời giờ một cách hợp lí.
d) Chỉ sử dụng thời giờ vào những việc mình thích làm.
- Khoanh vào ý c
 4. Hoạt động 4: 
- HS nêu yêu cầu.
- GV lần lượt đọc các ý cho h/s lựa chọn. 
- Cho h/s giơ thẻ.
- HS dùng thẻ lựa chọn.(Tan thành và không tán thành)
a) Sáng nào cũng vậy, vừa nghe tiếng chuông đồng hồ báo thức là Nam vùng ngay dậy làm vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đi học, không cần ai nhắc nhở.
b) Lâm có thời gian biểu quy định số giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà... và bạn luôn thực hiện đúng.
- GV kết luận:
c) Khi đi chăn trâu, thành vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.
 + Thẻ đỏ: Tán thành: a, b, c.
 + Thẻ xanh: Không tán thành: d.
d) Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi.
 - Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
 Kết luận: GV nhận xét kết luận.
5. Hoạt động nối tiếp :
- Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ ở trường ở nhà chưa?
- Về nhà thực hiện tốt tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.
 - HS nêu ý kiến với các tình huống.
+ Đọc ghi nhớ.
 ___________________________________________
BUỔI 2: 
Thể dục:
 ( Thầy Đăng soạn giảng)
___________________________________ 
Kĩ thuật:
Tiết 10: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI 
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT
I. Mục tiêu:
- Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
-** Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền. Một số sản phẩm có đường khâu viền.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu sản phẩm.
- Cho h/s nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.
- HS quan sát mẫu.
- Mép vải được gấp 2 lần đường gấp ở mặt trái mảnh vải, được khâu bằng mũi khâu đột thưa, đường khâu ở mặt phải mảnh vải.
- GV nhận xét và tóm tắt đường khâu viền gấp mép vải.
- HS theo dõi.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao thác kỹ thuật.
- Cho h/s quan sát hình 1, 2, 3, 4.
- Nêu cách gấp mép vải?
- HS quan sát.
- Kẻ 2 đường thẳng ở mặt trái vải.
 + Đường 1 cách mép vải 1 cm.
 + Đường 2 cách đường 1: 2cm.
- Gấp theo đường vạch dấu 1.
- Gấp mép vải lần 2.
- Nêu cách khâu viền đường gấp mép?
- Khâu lược.
- Khâu viền bằng mũi khâu đột.
- Tổ chức cho h/s thực hành trên giấy nháp hoặc vải.
- HS gấp mép vải theo đường vạch dấu.
- GV quan sát gợi ý.
- Tập gấp, khâu.
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách khâu viền bằng mũi khâu đột?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.( Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4)
 II. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng có chia vạch cm và ê-ke.
III. Các hoạt động dạy học:
	A. Kiểm tra:
- Nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật?
- GVnhận xét.
	B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập:
- HS nêu ý kiến.
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài.
- Cho h/s làm bài bảng con.
- Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ số?
 386259 726485 528946
 + 260837 - 452936 + 73529
 647096 273549 602475
- Nhận xét chữa bài.
- HS chữa bài.
- Lớp nhận xét bổ sung.
 Bài 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào?
6257 +989 +743 = (6257 + 743) + 989
 = 7000 + 989
 = 7989
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhận xét đánh giá.
5798 +322 +4678=5798 +(322 + 4678)
 = 5798 + 5000
 = 10798
 Bài 3:
Gọi h/s đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?
- Có chung cạnh BC.
- Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu?
- Là 3cm.
- Cho h/s vẽ tiếp hình.
- Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
- HS thực hiện
- Cạnh DH vuông góc với cạnh AD; BC; IH
- Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
 Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
 3 2 = 6 (cm)
- Cách tính chu vi hình chữ nhật?
 Chu vi hình chữ nhật:
 (6 + 3) 2 = 18 (cm) 
 Đáp số: 18 cm
Bài 4**:- Cho h/s đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì?
- HS đọc. 
- Nửa chu vi là 16 cm- chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm.
- Bài toán hỏi gì?
- Diện tích của hình chữ nhật.
- Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì?
- Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng.
- Vậy muốn tính được diện tích hình chữ nhật cần tính gì trước?
- Chiều dài và chiều rộng.
- Bài  ... việc trồng các cây rau và hoa xứ lạnh?
- Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm nên thích hợp với các loại cây trồng xứ lạnh.
- Kể tên 1 số các loại hoa quả, rau của Đà Lạt ?
- Có các loại hoa nổi tiếng: Lan, cẩm tú, hồng, mi mô da
- Các loại quả ngon: dâu tây, đào,...
- Các loại rau: Bắp cải, súp lơ,...
- Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị như thế nào?
- Chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu, cung cấp cho nhiều nơi ở Miền Trung và Nam Bộ...
+ Kết luận: GV nhận xét kết luận.
5. Hoạt động nối tiếp :
	- Đà Lạt có thuận lợi gì trong việc phát triển du lịch?
 - Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà ôn bài Chuẩn bị bài sau.
 ___________________________________________
BUỔI 2: 
Toán:
Tiết 20: LUYỆN TẬP: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
Giúp h/s:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện nhân với số có một chữ số.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
- Tính giá trị của biểu thức.
II. Hoạt động dạy và học:
 A. Kiểm tra: 
 - Nêu cách thực hiện nhân với số có một chữ số?
	B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD ôn tập:
Bài 1*: (BT1-59VBT)
- Thực hiện nhân thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu, T.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: ( BT2-59VBT)
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- HD mẫu: 
a. 93413-12537 = 28023-12537
 = 15486
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: (BT3-59VBT)
- Yêu cầu h/s nêu các bước vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
- Yêu cầu h/s thực hành.
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 4: (BT4-59VBT)
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Bài toán dạng gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chấm chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn tính giá trị biểu thức có nhân, cộng trừ ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- Nêu ý kiến.
- HS làm bài.
KQ: 41172; 199521; 236430
- Nêu yêu cầu bài.
- Theo dõi.
- HS làm bài bảng lớp, vở BT.
b. 56100; c. 15844; d. 37600
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài.
A
B
D
C
M
N
Q
P
- Đọc đầu bài.
- Nêu ý kiến.
- HS làm bài.
Giải:
Đổi: 5yến= 50 kg.
TB mỗi bao gạo cân nặng:
(50+45+25): 3=40(kg)
	 Đáp số: 40 kg.
_____________________________________
Anh văn:
( Cô Chinh soạn giảng) 
_____________________________________
Tiếng Việt:
Tiết 10: ÔN TẬP CÁC BÀI TẬP ĐỌC, HỌC THUỘC LÒNG.
VĂN VIẾT THƯ
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập các bài tập đọc và học thuộc lòng. Tốc độ đọc đạt từ 75 tiếng/phút.
- Ôn luyện về văn viết thư. 
II. Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập:
a. Ôn tập các bài tập đọc và học thuộc lòng:
- Tổ chức cho h/s thi đọc các bài tập đọc.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng.
- GV cùng lớp nhận xét đánh giá.
b. Ôn luyện văn viết thư: (VBT-71)
- Yêu cầu h/s đọc đầu bài.
- Nêu các phần của bức thư?
- Yêu cầu h/s viết thư.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Gọi h/s đọc bài làm.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s chuẩn bị cho bài kiểmn tra.
- HS thi đua trong tổ.
- Các tổ cử đại diện thi đua trước lớp.
- HS đọc đề bài.
- Nêu cách viết một bức thư.
- HS thực hành viết thư.
- Đọc thư trước lớp.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Toán:
Tiết 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.( Bài 1, bài 2 (a, b))
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn bảng số.
III. Hoạt động dạy và học:
 A. Kiểm tra: 
 - Yêu cầu đọc các bảng nhân ?
	B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân:
a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau.
- GV cho h/s tính và so sánh:
 5 7 và 7 5
- HS nhẩm và so sánh.
 57 = 35 ; 7 5 = 35
 Vậy : 5 7 = 7 5
- Hướng dẫn tính và so sánh.
 4 3 và 3 4
 43 = 12 ; 34 = 12
 Vậy : 4 3 = 3 4
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì kết quả thế nào với nhau?
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
+ GV treo bảng số.
a
b
a b
b a
4
8
4 8 = 32
8 4 = 32
6
7
6 7 = 42
7 6 = 42
5
4
5 4 = 20
4 5 = 20
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a = 4 và b = 8?
- Giá trị của biểu thức a b và b a đều bằng 32.
- So sánh giá trị của biểu thức ab và 
b a khi a = 6; b = 7?
- Giá trị của biểu thức a b và b a đều bằng 42.
- So sánh 54 và 45?
- Đều có giá trị 20.
=>Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn thế nào so với giá trị của biểu thức b a?
- Luôn bằng nhau.
- Ta viết: a b = b a
- Em có nhận xét gì về thừa số trong 2 tích.
- 2 tích đều có thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó như thế nào?
- Tích đó không thay đổi. 
Þ GV kết luận: Đây là tính chất giao hoán cuả phép nhân.
- 2- 4 h/s nhắc lại.
 3. Luyện tập:
Bài 1*: 
- Yêu cầu h/s làm bài miệng.
- Dựa vào đâu để em có thể nêu được kết quả
- Nhận xét đánh giá.
- Nêu yêu cầu.
- Lần lượt h/s nêu kết quả, lớp nhận xét.
a. 4; 7. b. 3; 9.
Bài 2: 
- Thực hiện thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn mẫu.
4 2145 = (2100 + 45) 4
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài bảng lớp.
 1357 853 40263
 5 7 7
 6785 5971 281841
- Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau.
 - Nêu ý kiến.
- HS làm bài.
 3964 6 = (2 + 4) (3000 + 964)
 10287 5 = (3 + 2) 10 287
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu, tự làm và chữa bài:
- Cho h/s làm bài tập.
- Cho h/s nêu tính chất nhân với 1; 0.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?
- Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài, Chuẩn bị bài sau.
a 1 = 1 a = a
a 0 = 0 a = 0
____________________________________
Chính tả:
	Tiết 10: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ( VIẾT)
(Nhà trường ra đề)
______________________________________
Khoa học:
Tiết 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,...
II. Đồ dùng dạy học:
 GV:- Tranh ảnh như SGK.
 HS: - Chuẩn bị 1 chai, 1 cốc, 1 túi nilon, 1 khăn lau.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu cách phòng tránh tai nạn đuối nước?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước.
+ Mục tiêu: 
- Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.
- Phân biệt nước với các chất lỏng khác.
+ Cách tiến hành:
- Cho h/s ngồi theo nhóm.
- HS ngồi theo nhóm 4 và để các đồ dùng thí nghiệm đã chuẩn bị lên mặt bàn.
- GV cho các nhóm quan sát và nhận các chất trong vật đựng từng loại.
- HS thực hiện.
- HS đại diện trình bày.
- Làm thế nào để phát hiện ra các chất có trong mỗi cốc.
- Sử dụng các giác quan: mắt - nhìn; lưỡi -nếm; mũi - ngửi.
+ Kết luận: Nước có tính chất gì? 
2. Hoạt động 2: Phát hiện ra hình dạng của nước.
+ Mục tiêu : HS hiểu khái niệm: "Hình dạng nhất định" Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm để tìm hiểu hình dạng của nước.
+ Cách tiến hành:
+ Trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
- Cho các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn.
+ HS quan sát và đặt chai ở vị trí khác nhau.
- Khi ta đổi chỗ vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của cốc hoặc chai có thay đổi không?
- Hình dạng của chai, cốc không thay đổi.
- Cho h/s làm thí nghiệm.
- Đổ nước vào 1/2 chai, đậy nút chặt, đặt chai ở vị trí khác nhau.
- Nhận xét về hình dạng của nước?
- Nước không có hình dạng nhất 
+ Kết luận: GV nhận xét kết luận. 
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? 
+ Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi nơi. Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này. 
+ Cách tiến hành:
định.
- GV kiểm tra vật liệu thí nghiệm.
- Yêu cầu h/s thực hiện thí nghiệm.
- Qua thí nghiệm em nhận xét gì?
- GV nhận xét kết luận. 
4. Hoạt động4: Phát hiện tính thấm qua hoặc không thấm của nước đối với 1 số vật. 
+ Mục tiêu: Làm thí nghiệm, phát hiện nước thấm qua và không thấm qua 1 số vật. Nêu ứng dụng thực tế. 
+ Cách tiến hành:
- HS làm thí nghiệm.
 Đổ nước vào tấm kính -> nước chảy từ cao->thấp, lan ra mọi phía.
- GV cho h/s làm thí nghiệm.
- Đổ nước vào túi ni lông.
- Nhúng các vật: vải, báo...vào nước.
- Cho h/s nhận xét và nêu ý kiến. 
+ Kết luận: Nước thấm qua 1 số vật. 
- Những vật liệu không cho nước thấm qua dùng làm đồ chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa.
5. Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất.
- GV tổ chức cho h/s thực hành.
- Cho h/s nhận xét.
- HS pha đường, muối, cát.
- Muối và đường tan trong nước.
- Cát không tan.
+ Kết luận: Nước còn có tính chất gì?
- Nước có thể hoà tan 1 số chất.
C. Củng cố dặn dò:
- Nước có những tính chất gì? 
-**Nêu ứng dung tính chất của nước?
- Nhận xét giờ học dặn chuẩn bị bài giờ sau.
- 2-> 4 học sinh đọc mục bạn cần biết .
Sinh hoạt:
SƠ KẾT TUẦN 10
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 10.
- Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 10.
- Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trò chơi.
II. Các hoạt động chính:
1. Sinh hoạt lớp:
- Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 10.
- Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới.
- HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến, hứa hen phấn đấu.
- GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 10. Tuyên dương các tấm gương tiến bộ ở lớp trong tuần, rút kinh nghiệm cho h/s còn chưa tiến bộ. - Thông báo kết quả kiểm tra định kì.
2. Hoạt động tập thể:
- Tổ chức cho h/s chơi các trò chơi và thi tìm các bài hát liên quan đến phụ nữ.
- Tổ chức ôn các bài múa hát.
- GV theo dõi nhắc nhở tổ chức cho h/s tham gia múa hát nhiệt tình; đố nhau tìm và nêu tên hoặc hát các bài hát về chủ đề liên quan đến phụ nữ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_10_nam_hoc_2010_2011_ban_chuan_kien_thuc.doc