Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Đường Thị Lài (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Đường Thị Lài (Bản 2 cột)

I.Mục tiêu:

 Giúp HS:

-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10,100,1000

-Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm ,tròn nghìn. cho 10, 100, 1000.

II.Chuẩn bị:

-Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét, e ke, com pa

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 40 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Đường Thị Lài (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 2 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn. 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đô trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 
II. Đồ dùng dạy- học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra:
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét, đánh giá 
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài:Ông trạng thả diều
HĐ 1.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa các từ ngữ
-Chia đoạn
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: diều, trí, nghèo, bút vỏ trứng, vi vút
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ khó.
-GV đọc diễn cảm toàn 
HĐ 2.Tìm hiểu bài
Đ1+2
-Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
*Đoạn 3+4
-Cho HS đọc thành tiếng
-Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
-Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?
-Theo em tục ngữ hoặc thành ngữ nào dười đây nói đúng ý nghĩa chuyện trên?
a)Tuổi trẻ tài cao
b)Có chí thì nên
c)Công thành danh toại
-Cho HS trao đổi thảo luận
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại cả 3 câu a,b,c đều đúng nhưng ý b là câu trả lời đúng nhất ý nghĩa câu truyện
HĐ 3. Đọc diễn cảm
-Cho HS đọc diễn cảm
-Cho HS thi đọc.Gv chọn 1 đoạn trong bài cho HS thi đọc
-Nhận xét khen những HS đọc đúng hay
-Truyện ông trạng thả diều giúp em hiểu điều gì?
3. Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ nếu chúng mình có phép lạ
-2 HS lên bảng đọc bài Quê hương trang 100 và trả lời câu hỏi theo nội dung bài
-HS đọc nối tiếp 2, lượt
-HS đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
-HS đọc thành tiếng
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi
-Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu đến đấy....
-1 HS đọc đoạn 3; 1 HS đọc đoạn 4
-Cả lớp đọc thầm theo 2 đoạn
-Ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng....
-Vì ông đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi khi vẫn còn là 1 cậu bé ham thích thả diều
-HS trao đổi thảo luận
-HS nêu ý kiến của mình
-lớp nhận xét
- HS thi đọc bài
-Làm việc gì cũng phải chăm chỉ
-là tấm gương sáng cho chúng em noi theo....
--------------------------------------------------------------------
Chính tả (Nhớ-viết)
 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I.Mục tiêu.
-Nhớ và viết lại đúng chính tả trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ: Nếu chúng mình có phép la. Bài viết sai không quá 5 lỗi.ï
-Làm đúng bài tập 3, làm được bài tập 2a/b. 
II.Đồ dùng dạy – học
VBT TV4.
III.Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét đánh giá cho điểm
2:Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài 
HĐ2. Nhớ - viết
a)HD chính tả
-GV nêu yêu cầu của bài chính tả: các em chỉ viết 4 khổ đầu của bài thơ
-GV hoặc1 HS khá giỏi đọc bài chính tả
-Cho HS đọc lại bài chính tả
-HD HS viết 1 số từ ngữ dễ viết sai phép,mầm giống
b)HS viết chính tả
c)Chấm chữ bài
-GV chấm 5-7 bài
-Nhận xét chung
HĐ3. Làm bài tập 
BT2:bài tập lựa chọn
a)Cho s hoặc x để điền vào ô trống
-Cho HS đọc yêu cầu BTa
-Giao việc:Chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống sao cho đúng
-Cho HS làm bài theo nhóm
-Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3 tờ giấy đã chép sẵn đoạn thơ lên bảng để HS làm bài
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng:sang,xíu,sức sống, sáng
BT3:Cho HS đọc yêu cầu BT3 đọc câu a,b,c,d
-Giao việc:viết lại những chữ còn viết sai chính tả
-Cho HS làm bài: GV dán 3 tờ giấy đã chuẩn bị trước lên bảng lớp
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-GV giải thích các câu tục ngữ
3.Củng cố dặn dò
-GV nhận xét tiết học
-Nhắc HS ghi nhớ cách viết cho đúng những từ ngữ dễ viết sai học thuộc lòng các câu ở BT3.
-2 HS lên bảng ghi hai danh từ riêng. 2 tên riêng nước ngoài
-Nghe	
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-1 HS đọc thuộc lòng
-Cả lớp đọc thầm
-HS gấp SGK viết chính tả
-Tự chữa bài ghi lỗi ra lề trang giấy
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Các nhóm trao đổi điền vào ô trống
-Đại diện 3 nhóm lên trình bày
-Lớp nhận xét
-HS ghi lại lời giải đúng vào vở BT
-1 HS đọc to cả lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhân
-3 HS lên thi làm bài
-Lớp nhận xét
a)Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
b)Xấu người đẹp nết
c)Mùa hè cá sống, mùa đông cá bể
d)Trăng mờ còn tỏ hơn sao
dẫu răng núi lửa còn cao hơn đồi
-HS lắng nghe
--------------------------------------------------------------------------------
Toán
NHÂN VỚI 10, 100, 1000 - CHIA CHO 10, 100, 1000
I.Mục tiêu:
 Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10,100,1000
-Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm ,tròn nghìn.... cho 10, 100, 1000....
II.Chuẩn bị:
-Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét, e ke, com pa
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra:
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?
-Nhận xét cho điểm HS
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
HĐ1.HD nhân 1 số tự nhiên với 10 chia số tròn chục cho 10
a)Nhân một số với 1
-GV viết lên bảng phép tính 35x10
H:Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân bạn nào cho biết 35x 10 bằng gì?
-10 còn gọi là mấy chục?
-Vậy 10x35 bằng 1 chục nhân 35
-1 chục nhân 35 bằng bao nhiêu?
-35 chục là bao nhiêu?
-Vậy 10x35-35x10=350
-Em nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của 35x10?
-Vậy khi nhân 1 số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào?
-Hãy thực hiện
-12x10
-78x10
-.....
b)Chia số tròn chục cho 10
-Viết lên bảng phép tính 350:10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính
GV:Ta có 35x 10 =350 vậy khi lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả sẽ là gì?
-Vậy 350:10 bằng bao nhiêu?
-Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 50:10=35?
-Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia thế nào?
-Hãy thực hiện
-70:10
-140:10
......
2. HD nhân 1 số tự nhiên với 100,1000... chia tròn trăm ,tròn nghìn cho 100,1000
- HD tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10 chia 1 số tròn trăm ,tròn nghìn.... cho 100,1000
-Khi nhân 1 số tự nhiên với 10,100,1000.. ta có thể viết ngay kết quả kết quả của phép nhân như thế nào? Và ngược lại?
HĐ 3: luyện tập thực hành
Bài 1a,b (cột 1,2),:
-Yêu cầu HS tự viết kết quả các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp
Bài 2:
-GV viết lên bảng 300 kg=..tạ
-Yêu cầu HS thực hiện phép đổi
-Yêu càu HS nêu cách làm của mình sau đó lần lượt HD HS lại các bước đổi như SGK
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài
-Chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình
-Nhận xét cho điểm HS
3. Củng cố dặn dò
-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm VBT.
- 2 HS nêu, Làm BT 1,4 trang 58
-Lớp nhận xét bài của bạn
-HS lắng nghe
-HS đọc phép tính
-Nêu 35x10=10x35
-1chục
-35 chục
-350
-Kết quả của phép nhân 35x10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải
-Chỉ việc viết thêm 1 chữ số không vào bên phải số đó
-HS nhẩm và nêu
=120
-780
-Suy nghĩ và trả lời
-Lấy tích chia cho thừa số thì được thừa số còn lại
-350:10 =35
-Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số không ở bên phải
-Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải chữ số đó
-HS nhẩm và nêu
=7
=14
-Ta chỉ việc viết thêm một, hai ,ba chữ số 0 vào bên phải số đó và ngược lại
-Làm BT vào vở sau đó mỗi HS nêu kết quả của 1 phép tính đọc từ đầu cho đến hết
-300kg=3 tạ
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở BT
70kg=7 yến 120 tạ=12 tấn
-HS nêu tương tự như bài mẫu
VD 5000 kg=...tấn
5000:1000=5 vậy 5000kg=5 tấn
----------------------------------------------------------------------
Khoa học
BA THỂ CỦA NƯỚC
I. Mục tiêu:
	Sau bài học HS:
-Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: lỏng, rắn, khí.
-Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
II. Đồ dùng dạy – học:
-Các hình SGK trang 44,
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra:
-Nước có những tính chất gì?.
-Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại 
- Hãy mô tả những gì em thấy ở hình 1 và hình 2?
-Ở hình 1 và hình 2 cho ta thấy nước ở thể nào?
-Hãy lấy ví dụ về nước ở thể lỏng?
-Gọi 1HS lên bảng, dùng khăn ướt lau bảng HS nhận xét.
-Nước ở trên bảng đi đâu? 
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
-Chia nhóm phát dụng cụ làm thí nghiệm.
-Yêu cầu HS đổ nước nóng vào cốc quan sát và nói hiện tượng sảy ra.
-Uùp đĩa lên cốc nước nóng thấy hiện tượng gì sảy ra?
-Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì?
Giảng thêm:
-Vậy nước ở trên mặt bảng biến đi đâu mất?
-Nước ở quần áo ướt đã đi đâu?
-Nêu hiện tượng nào nước từ thể lỏng chuyển thành khí?
HĐ2: Tìm hiểu nước chuyển từ thể lỏng đến thể rắn và ngược lại .
-Tổ chức hoạt động nhóm theo định hướng
-Nước ở trong khay có thể gì?
-Nước ở trong khay đã biến thành thể gì?
-Hiện tượng đó gọi là gì?
-Nêu nhận xét về hiện tượng này
KL: Khi ta để nước ở nhiệt độ 
-Em còn thấy ví dụ nào cho biết nước còn tồn tại ở thể rắn?
-Nước đá chuyển thành thể gì?
-Tại sao có hiện tượng đó?
-E ... :
-Gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập HD luyện tập T54
-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
-Nêu mục đích bài học
HĐ 1. Giới thiệu mét vuông:
-GV treo lên bảng hình vuông có diện tích 1dm2Và được chia thành 100 HV nhỏ mỗi hình có diện tích 1dm2 
-GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét về HV trên bảng
+HV lớn có cạnh dài bao nhiêu?
+HV nhỏ có độ dài bao nhiêu?
+Cạnh HV lớn gấp mấy lần cạnh HV nhỏ?
+Mỗi Hv nhỏ có diện tích là bao nhiêu?
+HV lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại?
+Vậy diện tích HV lớn bằng bao nhiêu?
-GV nêu:vậy hình vuông cạnh...
-Ngoài đơn vị đo diện tích là
 cm2 và dm2. Người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. GV chỉ hình
-Mét vuông viết tắt là m2 
-1 mét vuông bằng bao nhiêu đề –xi mét vuông?
-GV viết lên bảng
1 m2 =100dm2 
-1 đề –xi mét vuông bằng bao nhiêu xăng- ti-mét vuông?
-Vậy 1 mét vuông bằng bao nhiêu xăng ti –mét vuông?
-GV viết lên bảng 
1m2=10000cm2
-Yêu cầu HS nêu lại các mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông với xăng-ti –mét vuông
HĐ 2: Luyện tập thực hành.
Bài 1
-BT yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi 5 HS lên bảng đọc các số đo diện tích theo mét vuông yêu cầu HS viết
-GV ghi lên bảng yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài
1m2 =100dm2
100dm2 =1m2 
1m2 =1000 dm2 
1000cm2 =1m2 
-Yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cộ m2-GV nhắc lại cách đổi trên:Đề xi-mét vuông kém 100 lần so với mét vuông...
-Tương tự với các trường hợp khác
+GV yêu cầu HS giải thích cách điền số :10d m2 2c m2 =1002cm2
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Với HS khá,GV yêu cầu HS tự giải bài toán,Với HS trung bình,yếu GV gợi ý HS bằng cách đặt câu hỏi:
+Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng?
+Vậy diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch
+Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu?
+Vậy diện tích của căn phòng là bao nhiêu mét vuông?
-GV yêu cầu HS trình bày bài giải
Bài 4: (Còn thời gian cho hs làm)
-Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 
-Tổng kết giờ học
-Dặn HS về làm bài tập
-3 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp theo dõi nhận xét
-Nghe
-HS quan sát hình
-1m hoặc 10 dm
-1dm
-gấp 10 lần
-1dm2
-Bằng 100 hình
-Bằng 100 dm2
- HS nhắc lại
-Dựa vào hình trên để trả lời:1m2=100dm2
-HS nêu:1dm2=100cm2
-HS nêu:1m2=10 000cm2
-HS nêu
1 m2=100dm2
1m2=10 000cm2
-Nêu
-HS làm theo nhóm 4
- các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cảc lớp cùng chữa bài
-2 HS lên bảng làm bài vào vở
 400dm2 = 4 m2
 2110 m2=211000dm2
 15m2=150000cm2
 10dm2 2cm2=1002cm2
-Nêu : ta có 100d m2=1 m2 mà 400:100=4 vậy 400dm2=4 m2
-Nghe HD cách đổi
-200 viên gạcĐ9
-là diện tích của 200viên gạch
-Diện tích mỗi viên gạch là:30cm2 x 30c m2= 900c( m2)
-Diện tích căn phòng là
900c m2 x 200=180000 c m2
=180000c m2=18 m2
-1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở BT
----------------------------------------------------------------------
Khoa học
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. Mục tiêu:
-Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy – học:
Các hình trong SGK.
-VBT KH4.
III. Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra:
-Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nước tồn tại ở những thể nào? Ở mỗi dạng nước có tính chất nào?
+Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước?
+Hãy trình bày sự chuyển thể của nước?
-Nhận xét – cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. 
-Khi trời nổi dông em thấy có những hiện tượng gì?
-Tổ chức thảo luận cặp đôi theo định hướng:
+2HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ ở mục 1, 2, 3 sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của mây.
-Đi HD thêm một số nhóm.
-Nhận xét – bổ sung.
KL: Mây được hình thành
-Em hãy nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện giọt nước.
KL: Hiện tượng nước biến đổi thành hơi.
HĐ 2:Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước. -Khi nào thì có tuyết rơi?
-Gọi HS đọc phần bạn cần biết.
-Nêu định nghĩa của vòng tuần hoàn của nước?
-Chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, Hơi Nước, Mây Trắng, Mây Đen, Giọt Mưa, Tuyết.
-Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về nhóm mình theo gợi ý.
Tên mình là gì?
Mình ở thể nào?
Mình ở đâu?
-Điều kiện nào mình biến thành người khác?
-GV đi giúp đỡ các nhóm.
-Gọi 6 nhóm trình bày và nhận xét.
-Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình?
3. Củng cố , dặn dò:
-Nhận xét tiết học tuyên dương.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-3HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-Gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ mưa.
-Thảo luận theo yêu cầu.
+Quan sát, đọc, vẽ và trình bày sự hình thành của mây.
-2-3Cặp HS lên trình bày. 1HS nhìn vào bức tranh vừa vẽ và trình bày.
-2-3HS trình bày câu truyện giọt nước.
-Nghe và 1 HS nhắc lại
-Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 0 độ c
-Nối tiếp nhau đọc.
-Nêu:
-Nhận xét – bổ sung.
-Hình thành nhóm thảo luận và đóng vai.
-Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời giới thiệu hay nhất.
-Mỗi nhóm cử hai đại diện trình bày. 
1HS cầm hình vẽ một HS giới thiệu.
- Phát biểu ý kiến theo sự hiểu biết của mình.
-Nhận xét bổ sung.
-2HS đọc phần bạn cần biết.
-----------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
Đánh giá hoạt động tuần 10 và phương hướng hoạt động tuần 11.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức
-Giao nhiệm vụ :
2. Sinh hoạt lớp:
-Tự sinh hoạt tổ và nêu.
-Nhận xét chung.
3.Tuần tới: 
-Thực hiện nhiệm vụ của người học sinh: đi học đúng giờ, không nghỉ học tự do, học bài và làm bài đầy đủ trướckhi đến lớp.
-Thi đua học tốt, chăm ngoan và bảo vệ công trình của trường để chào mừng ngày 20-11.
4. Tổng kết: 
-Nhận xét chung.
-Hát đồng thanh bài: Tự chọn
*Hạn chế:
-Các tổ trưởng cho tổ mình đứng tại chỗ điểm điểm bản thân và các mục đị học muộn, nghỉ học, không học bài, làm bài, điểm về vệ sinh thân thể.
*Điểm tốt:
-Các tổ kiểm kiểm xong tổ trưởng báo cáo.
-Tổ trưởng điều khiển cho tổ viên tự hứa sửa chữa những khuyết điểm mà mỗi tổ viên còn mắc.
-HS nghe.
Chiều: 
LUYỆN TẬP TỪ VÀ CÂU
Tính từ
I. Mục tiêu:
-HS hiểu được tính từ là những tính từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái(ND ghi nhớ)
-Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn biết đặt câu với tính từ.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tổ chức, hướng dẫn cho hs làm các bài tập sau:
Bài 1. Đọc đoạn văn sau:
 Tảng sáng, vòm trời xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt xuống qua thung lũng, trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn.
Bài 2: Tìm và viết lại các tính ừ có trong đoạn văn. Cho biết các tính từ có ý nghĩa gì ?
Bài 3. Gạch chân dưới các tính từ có trong đoạn văn sau:
 Bác thợ rèn cao lớn nhất vùng, vai cuộn khúc, cánh tay ám đen khói lửa lò và bụi búa sắt. Bác có đoi mắt ltj trong khuôn mặt vuông vức, dưới rừng tóc rậm dày, đôi mắt trẻ to, xanh, trong ngời như thép.
Chữa bài, nhận xét:
Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
Luyện toán
ĐỀ – XI – MÉT – VUÔNG
I. Mục tiêu:
	Giúp HS :
-Biết 1 đề-xi-mét vuông là diện tích. Hình vuông có cạnh dài 1 dm
-Biết đọc viết số đo diện tích theo đề-xi-mét vuông.
-Biết được 1 dm2 = 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tổ chức, hướng dẫn cho hs làm các bài tập sau:
Bài 1. Viết số thích hợp vào chổ chấm:
 4 dm2 = cm2 4600 cm = dm2
 7000 cm2 = dm2 3 dm2 7 cm2 =cm2
Bài 2. Điền 
 40 cm2 4dm2 5 dm2 8 cm258 cm2 
 60 dm2 200 cm2 62 dm2 8 dm219 cm2 819 cm2
Bài 3. 
 Mỗi bao gạo cân nặng 50 kg, mỗi bao ngô cân nặng 30 kg. Một ôtô chở 40 bao gạo và 30 bao ngô. Hỏi ôtô đó chở tất cả bao nhiêu tạ gạo? 
Chữa bài, nhận xét:
Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------------- 
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
-HS nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp trong bài văn kể chuyện.
-Nhận biết được mở bài theo cách đã học.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tổ chức cho hs làm các bài tập sau:
Bài 1. Nối cách mở bài ở cột A với đúng ý cột B:
 A B
a. Mở bài trực tiếp 1. Nói chuyện khác để dẫn vào cuyện định kể
b. Mở bài gián tiếp 2. Kể ngay vào sự việc mở đầu định kể.
Bài 2. Đọc đoạn mở bài sau và cho biết đó là cách mở bài nào?
 Vào đời vua Trần Nhân Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai tên la Nguyễn Hiền. Cậu bé rất ham thả diều. Lúc còn bé chú đã biết làm lấy diều để thả chơi.
Bài 3. Từ cách mở bài của bài tập trên, hãy chuyển thành cách mở bài còn lại. Hãy cho biết đó là cách mở bài gì?
Chữa bài, nhận xét:
Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_duong_thi_lai_ban_2_cot.doc