Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Kiều Phong

Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Kiều Phong

Đạo đức:

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T2 )

I. MỤC TIÊU :

Tiếp tục củng cố cho HS hiểu được : Thời giờ là cái quý nhất , cần phải biết tiết kiệm .

- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm .

II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

1. Kiểm tra :

- Theo em sau cuộc thi trượt tuyết , bạn Mi – chi – a sẽ sử dụng thời giờ như thế nào ?

2. Trọng tâm :

* HĐ1 : Giới thiệu bài

* HĐ2: HD học sinh thực hành luyện tập

 HS làm bài tập1(SGK )

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm 2 đưa ra kết quả .

- Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét , kết luận .

( Các việc làm b ; đ ; e không phải là tiết kiệm thời giờ .Các việc làm còn lại là tiết kiệm thời giờ .)

HS thảo luận bài tập 4 :

- HS nêu kết quả - Lớp trao đổi nhận xét – GV nhận xét , bổ sung .

H S nêu một số câu ca dao , tục ngữ nói về tiết kiệm thời giờ .( Thời giờ là vàng ngọc )

HS kể một số câu chuyện về sự quý giá của thời giờ .

VD: Cái gì quý nhất

3. Tổng kết : - Nhắc nhở các em biết tiết kiệm thời giờ .

- Nhận xét , dặn dò

 

doc 12 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 280Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Kiều Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 :
Thứ 2 ngày 3 tháng 11 năm 2008
Buổi một :
Tiếng Việt
ÔN TẬP (T1)
	I. MỤC TIÊU : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và điểm tập đọc thuộc lòng, kết hợp kiểm tra KN đọc hiểu .
	- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc - Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung nhân vật thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân ”
	II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
	1. Giới thiệu ND tiết học 
	2. Kiểm tra : Tập đọc và tập đọc học thuộc lòng ( 1/3 số HS )
	- Hình thức kiểm tra : GV làm thăm ghi tên các bài tập đọc và tập đọc học thuộc lòng ở chủ điểm thương người như thể thương thân 
	- Học sinh lần lượt lên bốc thăm - Được xem lại bài khoảng 1 -2 ( phút ) và thực hiện yêu cầu kiểm tra : ( Đọc bài và trả lời câu hỏi ghi ở thăm )
	+ GV nhận xét cho điểm vào sổ 
	3. Luyện tập : 
	- HS nêu yêu cầu của các BT ( VBT )
	- GV gợi ý HD HS làm bài 
	BT1 : Yêu cầu HS nhớ lại tên bài , tên tác giả , ND chính của bài và các nhân vật có trong bài : ( các bài tập đọc và tập đọc học thuộc lòng thuộc chủ điểm : “ Thương người như thể thương thân ”)
	BT2 : Tìm giọng đọc phù hợp với ND của bài và ghi vào vở ( BT ) 
	* HS làm bài – GV theo dõi 
	* Kiểm tra bài : Nhận xét bổ sung 
4. Củng cố : Dặn dò 
_________________________________
Toán :
LUYỆN TẬP
	I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về :
	- Nhận biết về góc tù , góc nhọn . góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác .
	- Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật 
	II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Thước kẻ, Ê ke 
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	1. Kiểm tra : Gọi HS lên bảng mỗi em vẽ : Góc vuông , góc nhọn, góc bẹt, góc tù .
	- So sánh các góc qua hình dạng	
2. Hoạt động trọng tâm :
	* HĐ1 : Hướng dẫn HS luyện tập 
	- HS nêu yêu cầu của các BT ( VBT )
	- GV giải thích rõ yêu cầu của từng bài 
	* HĐ2 : HS làm BT ( VBT ) 
	- GV theo dõi – kèm cặp những em yếu 
	* HĐ3 : Chấm, chữa bài : Củng cố hệ thống các kiến thức qua các BT 
	BT1 : HS nêu được các góc có trong hình tam giác , hình tứ giác 
	BT2 : HS giải thích được : Vì sao AH không phải là đường cao của tam giác và vì sao AB là đường cao của tam giác .
	BT4 : HS vẽ được hình chữ nhật ( SGK ) – Nêu tên các hình 
	- Xác định trung điểm M của AD là xác định DM = MA = 2cm . Xác định trung điểm N của CB là CN = NB = 2cm .
	- Các đường thẳng : AB, MN và DC song song với nhau 
	3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò 
__________________________________
Đạo đức:
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T2 )
I. MỤC TIÊU : 
Tiếp tục củng cố cho HS hiểu được : Thời giờ là cái quý nhất , cần phải biết tiết kiệm .
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm . 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Kiểm tra : 
- Theo em sau cuộc thi trượt tuyết , bạn Mi – chi – a sẽ sử dụng thời giờ như thế nào ?
2. Trọng tâm : 
* HĐ1 : Giới thiệu bài 
* HĐ2: HD học sinh thực hành luyện tập 
 HS làm bài tập1(SGK )
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm 2 đưa ra kết quả .
- Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét , kết luận .
( Các việc làm b ; đ ; e không phải là tiết kiệm thời giờ .Các việc làm còn lại là tiết kiệm thời giờ .)
HS thảo luận bài tập 4 :
- HS nêu kết quả - Lớp trao đổi nhận xét – GV nhận xét , bổ sung . 
H S nêu một số câu ca dao , tục ngữ nói về tiết kiệm thời giờ .( Thời giờ là vàng ngọc )
HS kể một số câu chuyện về sự quý giá của thời giờ . 
VD: Cái gì quý nhất 
3. Tổng kết : - Nhắc nhở các em biết tiết kiệm thời giờ .
- Nhận xét , dặn dò 
_________________________________`
Khoa học:
ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( T2 )
I. MỤC TIÊU : Tiếp tục củng cố cho HS các kiến thức về con người và sức khoẻ qua các hình thức hoạt động ( Trò chơi ).
- HS biết áp dụng những kiến thức đó vào cuộc sống hàng ngày. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. GV nêu yêu cầu ND tiết học :
2. Hướng dẫn HS ôn tập :
* HĐ1 : Tổ chức trò chơi.
+ Hình thức tổ chức : GV chia lớp làm 6 nhóm ( Theo 3 dãy )
- Cử 3 em làm ban giám khảo : Theo dõi và ghi lại câu trả lời của các nhóm .
+ GV phổ biến cách chơi.
- Đội nào có tín hiệu trước được trả lời trước. 
- GV tuỳ vào mức độ trả lời của HS mà tính điểm. 
( Lưu ý để các HS đều có quyền được trả lời – GV có thể chỉ định ) 
+ Tổng kết điểm cho mỗi nhóm 
* HĐ2 : Tổ chức trò chơi “ Chọn thức ăn hợp lý ”
+ HD cách chơi : Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm – HS sử dụng tranh, ảnh mô hình và thức ăn có thể mang đến để trưng bày một bữa ăn ngon và bổ .
- Các nhóm trưng bày bữa ăn của nhóm mình – Các nhóm khác nhận xét .
+ GV cho cả lớp thảo luận làm thế nào để có bữa ăn ngon và bổ ( Đủ chất dinh dưỡng )
3. Củng cố bài : HS nêu lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lý .
- Nhận xét tiết học - Dặn dò 
__________________________________
Buổi hai : 
TH-Mĩ thụât :
(Cô Hương lên lớp)
 _________________________________________
Luyện Toán:
 LUYỆN TẬP CHUNG
	I. MỤC TIÊU :
-Luyện tập củng cố cho HS các kiến thức cơ bản về phép cộng , phép trừ , biểu thức có chứa 2,3 chữ và dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó .
	- HS vận dụng thành thạo vào làm tính và giải toán .	
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
	1. Giới thiệu bài :
 GV nêu mục đích , nội dung tiết dạy .
	2. Trọng tâm : HD luyện tập
	* HĐ1: Củng cố kiến thức cơ bản 	
	 - HS nêu các tính chất của phép cộng, phép trừ đã học , cách tìm thành phần chưa biết của phép tính .
	- Lấy ví dụ về BT có chứa 2,3 chữ , cách tính giá trị của biểu thức .
	- Nêu các bước khi giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu .
	* HĐ2 : Luyện tập 
	- GV ghi bài tập lên bảng – YC học sinh làm bài vào vở luyện Toán .
	- GV theo dõi , HD - Chấm , chữa bài .
	Bài 1: Tìm x .
a) x – 347 = 38 260 3 487 + x = 8 472
98 712 – x = 7 896 x + 675 = 28 468
Bài 2: Với a = 100; b = 20 ; c =12 
Hãy tính giá trị của BT : a : b ; a x b 
 a + b – c ; a – b + c 
Bài 3: Một xe ô tô trong 2 chuyến chở được 8 216 kg hàng biết rằng chuyến thứ nhất chở được hơn chuyến thứ hai 216 kg . Hỏi mỗi chuyến ô tô chở được mấy kg hàng ?
 Giải :
 Chuyến thứ hai ô tô chở được là : 
 (8216 – 216 ) : 2 = 4000 ( kg)
 Chuyến thứ nhất chở được là :
4000 + 216 = 4216 ( kg)
 Đáp số : Chuyến thứ nhất : 4216 kg
 Chuyến thứ hai : 4000 kg
	3. Tổng kết : 
 Nhận xét , dặn dò.
___________________________________
Luyện Tiếng Việt :
LUYỆN: TỪ ĐƠN - TỪ GHÉP - TỪ LÁY
 I. MỤC TIÊU : Củng cố cho HS về nhận biết cấu tạo tiếng, từ đơn, từ láy, từ ghép(thông qua hệ thống bài tập) 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu ND tiết ôn tập 
2. Trọng tâm : Hướng dẫn HS ôn tập 
* HĐ1:
- Hãy nêu cấu tạo của tiếng? Tiếng dùng để làm gì?
- Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ?
- Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ?có mấy loại từ ghép?
- Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ?
- Từ láy có mấy dạng?cho ví dụ.
- Có mấy kiểu từláy?cho ví dụ.
* HĐ2 : Hướng dẫn HS luyện tập(GVghi BTở sách luyện TV4 lên bảng) 
- HS đọc yêu cầu của từng BT
GV hướng dẫn gợi ý HS làm bài ( HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ và hoàn thành BT) – GV theo dõi .
* HĐ3 : Kiểm tra, chữa bài 
- Gọi HS nêu kết quả bài làm 
- Lớp nhận xét, GV bổ sung và kết luận .
3. Tổng kết : Củng cố bài , nhận xét, dặn dò 
 _______________________________
Luyện (Tập làm văn):
LUYỆN VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU: Cũng cố cho HS kỹ năng viết thư: HS viết được 1 lá thư thăm hỏi. Chúc mừng, hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành của mình đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, cuối thư).
	II. CHUẨN BỊ: vở ô ly TLV.	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Nêu mục đích yêu cầu của giờ học:
HDHS nắm yêu cầu của đề bài:
- Gọi HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư. (đầu thư, phần chính, cuối thư).
 - GV cũng cố lại phương pháp ghi nhớ để HS nắm chắc. 
- GV ghi đề bài lên bảng:
 Đề bài: Em hãy viết thư cho người thân để thăm hỏi tình hình cuộc sống và kể về một ước mơ đẹp của mình. 
- Gọi HS đọc lại đề - HS cả lớp đọc thầm. 
- GV gợi ý HDHS làm bài (theo từng phần).
(Nhắc HS chú ý: Lời lẽ trong thư thể hiện tình cảm chân thành, sự quan tâm).
HS thực hành : 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - HS làm bài – GV theo dõi. 
 - GV yêu cầu HS trình bày miệng trước lớp – HS khác nhận xét và bổ sung.
 - GV chỉnh sửa và nhận xét góp ý bổ sung.
 + Cuối giờ HS nộp bài làm. 
Củng cố bài: 
Nhận xét - dặn dò. 
Thứ 3 ngày 4 tháng 11 năm 2008
Buổi một : 
Thể dục :
Bài 19: ĐỘNG TACTOÀN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “ CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI ”
	I. MỤC TIÊU : HS ôn tập 4 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học 
	- Học động tác phối hợp của bài thể dục phát triển chung 
	- Tổ chức trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời ”	
	II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
	1. Phần mở đầu : 
	- HS ra sân – GV nêu yêu cầu ND tiết học 
	- Khởi động tay chân 
	2. Phần cơ bản :
	a) Ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học 
	- Gọi 1 số HS khá lên thực hiện các động tác 1 lần - Lớp quan sát 
	- GV hô cho cả lớp tập 
	( Hô chậm – HS thực hiện – GV vừa hô vừa theo dõi và sửa sai )
	b) Học động tác phối hợp :
	- GV treo tranh lên bảng : Giải thích từng nhịp của động tác 
	- GV làm mẫu ( Vừa làm vừa nêu động tác của từng nhịp )
	- GV và HS cùng làm ( GV hô chậm – HS làm theo từng nhịp )
	GV hô – HS tập – GV quan sát sửa sai 
	+ Lớp trưởng hô - GV theo dõi sửa sai từng em 
	c) Tổ chức trò chơi “ Con các là cậu ông trời ”
	3. kết thúc :
	- Hệ thống ND tiết học 
	- Nhận xét - Dặn dò 
______________________________
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
	I. MỤC TIÊU : Ôn tập củng cố cho HS về ;
	- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, các số có 6 chữ số . Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện .
	- HS nắm chắc về đặc điểm của hình vuông , hình chữ nhật, biết tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.	
	II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	1. Kiểm tra : HS nhắc lại đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
	- Nêu đặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc .
	2. HS luyện tập : 
	a) Yêu cầu HS làm BT ( VBT ) - Hướng dẫn HS làm bài 
	- HS nêu yêu cầu của các BT – GV giải thích rõ yêu cầu của từng bài 
	- HS làm bài – GV theo dõi HD
	b) Chấm, chữa bài :
	Bài 2 : Lưu ý HS quan sát các số hạng để kết hợp bằng cách thuận tiện nhất .
	Bài 4 : GV nêu cho HS rõ : Nửa chu vi tức là tổng của 1 chiều dài và 1 chiều rộng .
	Bài 5 : Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nghiên cứu kỹ . Nhớ lại đặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc để nêu được.
	a) BH vuông góc với các cạnh : CD, GE, BA, MN,HI
	b) Chu vi của hình tạo bởi 3 hình vuông đó là :
	GV chỉ lên hình để HS thấy : 20 x 3 + 10 x 2 + 20 x 4 = 160 ( cm )
	3. Củng cố bài : HS nhắc lại ND chính vừa ôn tập 
Nhận xét tiết học - Dặn dò .
_________________________________
Tiếng Việt
ÔN TẬP (T2)
I. MỤC TIÊU : Hướng dẫn HS nghe và viết đúng chính tả bài “ Lời hứa ”.
- Hệ thống cho HS các quy tắc viết hoa tên riêng 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS nghe viết :
a) GV đọc bài “ Lời hứa ” Giải nghĩa từ trung sĩ .
- HS đọc thầm bài 
b) Hướng dẫn HS viết bài : GV nhắc nhở HS những tiếng dễ viết sai . cách viết các lời thoại ( Với dấu hai chấm , xuống dòng, gạch ngang đầu dòng; Dấu hai chấm mở ngoặc kép , đóng ngoặc kép ..)
- GV đọc cho HS viết bài 
- Đọc cho HS khảo bài
- Chấm bài 1 số em - Nhận xét bổ sung 
3. Luyện tập :
- HS nêu yêu cầu BT1 ( VBT ) – GV gợi ý HS làm bài 
- Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung 
+ Gợi ý HS làm BT2 - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét chữa bài 
4. Củng cố bài : Nhận xét - Dặn dò .
____________________________________
 _________________________ Lịch sử :
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC 
LẦN THỨ NHẤT ( 981 )
	I. MỤC TIÊU : HS biết :
	- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
	- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược 	- Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
	II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	1. Kiểm tra : Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập ?
	2. Bài mới : 
	* HĐ1 : Giới thiệu bài 
	* HĐ2 : Tìm hiểu hoàn cảnh lên ngôi vua của Lê Hoàn và sự đồng tình ủng hộ của nhân dân 
	- HS đọc bài ( SGK ) ( Từ đầu Tiền lê ) Tìm các ý chính trong đoạn 
	Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh như thế nào ?
	Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có được nhân dân ủng hộ không ?
	* HĐ3 : Tìm hiểu : Diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược .
	- HS đọc SGK ( Phần tiếp theo Thắng lợi )
	- HS quan sát lược đồ nắm được các đường tiến quân của giặc và sự chống trả của quân ta 
	- Trình bày diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
	* HĐ4 : Tìm hiểu kết quả và ý nghĩa của cuộc kháng chiến 
	Rút ra bài học ( SGK )
	- Giọi HS đọc bài ( nhiều lần )
	3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò.
 ___________________________________
Buổi hai : 
 Anh V¨n
 (C« Tïng lªn líp)
 ____________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN - MỞ RỘNG VỐN TỪ
	I. MỤC TIÊU:
 Luyện mở rộng cho HS vốn từ ngữ theo chủ đề: Nhân hậu-Đoàn kết, Trung thực – Tự trọng, Ước mơ . 
	- Rèn luyện để SD tôt vốn từ ngữ trên. 
	II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Giới thiệu bài :
2. Trọng tâm :
Hướng dẫn HS luyện tập: 
 * BT1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài (HD theo nhóm)
- Tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền 
- Tìm từ có tiếng ác 
+ Từ có tiếng hiền : Hiền dịu, hiền đức, hiền lành, hiền hậu, hiền hòa, hiền từ, dịu hiền ...
+ Từ có tiếng ác: Hung ác, ác nghiệt, ác độc (độc ác) ác ôn, ác hại, tàn ác, ác liệt, ác mộng, ác quỉ, ác thú, tội ác 
* BT2: Tìm:
a/. Từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ nhân hậu 
 b/. Từ gần nghĩa, trái nghĩa với từ đoàn kết 
 * BT3:	.
T×m tõ thÝch hîp ®iÒn vµo chç chÊm ®Ó hoµn thµnh c¸c c©u thµnh ng÷ ,tôc ng÷ sau.§Æt 1 c©u víi mét thµnh ng÷ hoµn chØnh.
- ThËt nh­ ...
- Ruét ®Ó ngoµi ...
- Th¼ng nh­ ...
- C©y ngay kh«ng sî ...
	 * BT4:
 T×m tõ đồng nghĩa với từ “ Ước mơ ” 
	- Ước đứng đầu : Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng 
	- Mơ đứng đầu : Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng ,.
	 b/. HS đọc yêu cầu của đề bài . 
	 - HS trao đổi thảo luận – Nêu kết quả 
	- GV nhận xét bổ sung	 
 3. Củng cố bài : 
 Nhận xét - Dặn dò.
______________________________________
Luyện Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : 
- HS luyện tập để củng cố về đặc điểm của hình chữ nhật , hình vuông ; cách vẽ hình chữ nhật , hình vuông ; tính chu vi , diện tích hình vuông , hình chữ nhật .
HS luyện làm thêm một số bài tập .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1. Giới thiệu bài :
2. Trọng tâm :
* HĐ1: Củng cố về đặc điểm của hình chữ nhật , hình vuông 
- Hình chữ nhật là một tứ giác có 4 góc vuông , có các cặp cạnh đối diện song song với nhau .
- Hình vuông là hình tứ giác có 4 góc vuông , các cặp cạnh đối diện song song với nhau , bốn cạnh bằng nhau .
* HĐ2: Luyện vẽ hình 
- HS vẽ hình chữ nhật có các cạnh là: 3 cm, 5 cm
- HS vẽ hình vuông có cạnh bằng 4 cm 
* HS nhắc lại cách tính chu vi , diện tích hình vuông , hình chữ nhật .
* HĐ3: Luyện tập 
Bài 1:- Vẽ hình vuông có cạnh 6 cm
 - Vẽ hình chữ nhật có cạnh là 5cm , 7cm
Bài 2: Một hình vuông có chu vi 64 cm . Tính diện tích hình vuông đó .
Bài 3 : Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 32 cm , chiều dài hơn chiều rộng là 8 cm . Tính diện tích hình chữ nhật đó .
 Bài 4: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 36 cm, chiều rộng kém chiều dài 8 cm. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật đó ?
 Bài 5: Ba hình vuông đều có cạnh là 20 cm và sắp xếp như hình v ẽ.
 D E
 10cm M 10cm
 B C G H
 A N I
a/. Đoạn BH vuông góc với những cạnh nào?
b/. Hình tạo bởi ba hình vuông bên có chu vi là bao nhiêu? 
c/. Tính diện tích hình bên?
GV theo dõi hướng dẫn , chấm và chữa bài 
3. Tổng kết : Nhận xét , dặn dò.
__________________________________
 Luyện: (TËp lµm v¨n)
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN 
	I. MỤC TIÊU : Hướng dẫn HS :
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi ®· cho s½n nh©n vËt,chủ đề của câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
* HĐ1: Giới thiệu ND tiết học 
* HĐ2: HD xây dựng cốt truyện 
Xác định yêu cầu của đề bài 
1 HS đọc yêu cầu của đề bài: Nhấn mạnh những từ quan trọng. 
Đề bài: 
 Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện có 3 nhân vật “ Bà mẹ ốm ” người con của bà và một bà tiên.
b) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện:
- HS nêu chủ đề câu chuyện : 
- Chuyện k ể về sự hiếu thảo hay về tính trung thực.
GV lưu ý HS tượng tượng để hình dung điều gì sẽ xẩy ra (diễn biến của câu chuyện).
 c) Thực hành xây dựng cốt truyện: 
- HS suy nghĩ và làm vào nháp.
- Gọi HS trình bày- HS khác nhận xét bổ sung.
- GV và cả lớp theo dõi – GV bổ sung và hoàn thiện bài.
* Từng cặp HS thực hành kể chuyện vắn tắt tưởng tượng theo đề tài đã chọn 
d) HS thi kể chuyện trước lớp - Cả lớp nhận xét cho điểm – GV bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dò.
______________________________________________________________
Thứ 4 ngày 5 tháng 11 năm 2008
Thi kiểm tra định kỳ lần 1
( 2 môn Tiếng Việt và Toán )
 _______________________________________________________________
Thứ 5 ngày 6 tháng 11 năm 2008
 Chấm thi kiểm tra định kỳ lần 1
( 2 môn Tiếng Việt và Toán )
 _______________________________________________________________
Thứ 6 ngày 7 tháng 11 năm 2008
 Nghỉ giữa học kỳ 1
 _________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_10_nguyen_thi_kieu_phong.doc