Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Vui

Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Vui

I. MỤC TIÊU

 - Nội dung như tiết 1

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Giới thiệu bài (1 phút)

2.Các hoạt động

 Hoạt động 1: (15 phút)

 Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được .

- HS trình bày, giới thiệu .

- Lớp nhận xét, bình luận .

- GV nhận xét .

Hoạt động 2: (15 phút)

Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo .

- GV nêu yêu cầu .

- HS làm việc cá nhân theo nhóm .

- GV nhắc nhở HS gửi những tấm bưu thiếp mà mình đã làm .

Kết luận chung : (3 phút)

- Cần phải kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo .

Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn .

Củng cố - dặn dò. (3 phút)

- GV nhận xét tiết học.

 - Thực hiện nội dung học vào cuộc sống .

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 297Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2006
Hoạt động tập thể
Chào cờ
Toán
Tiết 46: Luyện tập
i. Mục tiêu
1. Kiến thức :
Giúp HS củng cố về :
Nhận biết góc tù , góc bẹt , góc vuông , đường cao của hình tam giác .
Cách vẽ hình vuông , hình chữ nhật . 
2. Kĩ năng 
Vẽ được góc tù , góc nhọn , góc bẹt , góc vuông , đường cao của hình tam giác.
HS vẽ được hình vuông , hình chữ nhật .
ii. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
iii. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS lên vẽ tam giác, xác định đường cao trong tam giác (5 phút)
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1 phút)
2.2. GV tổ chức cho HS làm bài tập (30 phút)
Bài 1 
- Yêu cầu HS nêu được các góc vuông , góc nhọn , góc tù , góc bẹt có trong mỗi hình .
Bài 2 
- Yêu cầu HS giải thích được : 
AH không là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC .
AB là đường cao của tam giácABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC .
Bài 3 
- Yêu cầu HS vẽ được hình vuông ABCD có cạnh AB = 3cm Theo cách vẽ hình vuông có cạnh AB = 3 cm cho trước )
Bài 4 
a, Yêu cầu HS vẽ được hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm , chiều rộng AD = 4 cm 
- Chấm, chữa bài.
2. Củng cố , dặn dò 
GV nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
- HS làm bảng, lớp làm nháp
- HS nêu miệng
- HS làm vở, kết hợp giải thích.
- Làm vở
b, HS nêu tên các hình chữ nhật : ABCD, MNCD , ABNM.
Cạnh AB song song với cạnh MN và cạnh DC
đạo đức
Bài 7: Biết ơn thầy, cô giáo (tiết 2)
I. Mục tiêu
 - Nội dung như tiết 1
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2.Các hoạt động
 Hoạt động 1: (15 phút)
 Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được .
HS trình bày, giới thiệu .
Lớp nhận xét, bình luận .
GV nhận xét .
Hoạt động 2: (15 phút)
Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo .
GV nêu yêu cầu .
HS làm việc cá nhân theo nhóm .
GV nhắc nhở HS gửi những tấm bưu thiếp mà mình đã làm . 
Kết luận chung : (3 phút)
Cần phải kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo .
Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn . 
Củng cố - dặn dò. (3 phút)
- GV nhận xét tiết học.
 - Thực hiện nội dung học vào cuộc sống .
Tiếng Việt
Ôn tập (tiết 1)
i. mục tiêu
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu của HS . 
2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật của các bài tập đọc là truyền kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân .
3. Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK . Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc .
ii. đồ dùng dạy học 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc , HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt tập 1 
iii.các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1 phút)
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc cho HS trả lời . 
- GV cho điểm.
3. Hướng dẫn HS làm Bài tập (35 phút)
Bài tập 2:
 ? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?
 ? Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân “
- GVghi bảng tên những bài tập đọc đó .
- Cả lớp và GV cùng nhận xét 
+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không ?
+ Lời trình bày có rõ ràng mạch lạc không ?
. Bài tập 3 
- GV nhận xét , kết luận .
3.Củng cố , dặn dò (3 phút)
- GV nhận xét tiết học .
- GV dặn HS xem lại các qui tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết ôn tập sau .
- Từng HS lên bốc thăm và chọn bài , sau khi bốc thăm được chuẩn bị 1- 2 phút .
- HSđọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu .
- HS đọc yêu cầu của bài, trả lời 
- HS đọc thầm lại các truyện Dế mèm bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin sau đó làm bài 
- Hai HS lên bảng làm bài
- HS đọc yêu cầu của bài 
- HS tìm nhanh đoạn văn tương ứng với các giọng đọc , phát biểu .
Buổi chiều
Luyện từ và câu
Luyện tập: Dấu ngoặc kép
I. Mục tiêu: 
Củng cố cho HS:
1. Tác dụng của dấu ngoặc kép.
2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép khi viết.
3. GD học sinh ý thức viết đúng qui tắc chính tả 
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Giới thiệu bài: (1phút)
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập (35phút):
Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:
Bài tập 1: 
Gạch dưới những lời nói trực tiếp trong các câu sau:
a. Mẹ nói: "Con phải học hành chăm chỉ thì mới tiến bộ được." Tôi mỉm cười: " Mẹ cứ yên tâm, con sẽ học hành chăm chỉ thôi".
b. Có lần cô giáo nhắc nhở chúng tôi: " Các em muốn học được tốt thì phải sắp xếp một thời gian học sao cho hợp lí, tránh tình trạng học lan man mà không có hiệu quả gì".
 Bài tập 2: 
Em đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong câu sau:
 Lâm là bạn bơi giỏi nhất lớp tôi. Vì thế lớp tôi gọi Lam bằng cái tên rái cá nghe rất ngộ.
 Bài tập 3: 
Đặt câu :
a. Có sử dụng dấu ngoặc kép dẫn lời nói trực tiếp.
b. Có sử dụng dấu ngoặc kép dùng trong những từ ngư có ý nghĩa đặc biệt..
- GV chấm, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (3phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học thuộc nội dung đoạn ghi nhớ của bài. 
- HS làm vở các bài tập
 tiếng Việt
 Ôn tập (tiết 2)
i. Mục tiêu 
1. Kiến thức : 
- Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng bài Lời hứa 
- Hệ thống hoá các qui tắc viết hoa tên riêng .
2. Kĩ năng : 
- Viết đúng chính tả bài Lời hứa và viết đúng tên riêng .
3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch.
ii. các hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài (1phút)
2. Hướng dẫn HS nghe viết (12phút)
- GV đọc bài Lời hứa , giải nghĩa từ trung sĩ . HS theo dõi SGK.
- HS đọc thàm lại bài văn , nhắc các em những từ hay viết sai , cách trình bày , cách viết các lời thoại 
- HS viết bài.
- GV chấm 7-10 bài . Nhận xét chung .
3. Dựa vào bài chính tả “ Lời hứa “ , trả lời các câu hỏi . (5phút)
- Một HS đọc bài tập 2 
- HS làm việc theo cặp , trả lời các câu hỏi a, b, c, d .
- HS phát biểu . Cả lớp và GV nhận xét 
4. Hướng dần HS lập bảng tổng kêt qui tắc viết hoa tên riêng (10phút)
-HS đọc yêu cầu của bài .
-HS làm bài vào vở 
-Hai HS lên bảng làm bài 
-GV nhận xét và sửa bài 
Các loại tên riêng
Qui tắc viết
Ví dụ
1. Tên người , tên địa lí Việt Nam
Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó .
- Lê Văn Tám
- Điện Biên Phủ
2. Tên người, tên địa lí nước ngoài
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó . Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối
- Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt , viết như cách viết tên riêng Việt Nam .
- Lu- i Pa - xtơ
- Xanh Pê-téc-bua
- Bạch Cư Dị
- Luân Đôn
5. Củng cố , dặn dò (2phút)
-GV nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài sau 
kỹ thuật
Khâu đột mau (tiết 2)
i. mục tiêu 
- Đã soạn ở tiết 1 .
ii. đồ dùng dạy học 
- Tương tự tiết 1 .
iii. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (5 phút)
2. Dạy bài mới 
2.1. Giới thiệu bài (1 phút)
2.2. HS thực hành khâu đột mau (25 phút)
- GVgọi HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ và thực hiện thao tác khâu đột mau 3-4 mũi .
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước khâu đột mau :
+ Bước 1 : Vạch dấu đường khâu .
+ Bước 2 : Khâu các muũi khâu đột mau theo đường vạch dấu .
- Gv nhắc lại một số điỉem cần lưu ý .
- GV kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của HS .
- HS thực hành khâu đột mau.
2.3. Đánh giá kết quả học tập của HS (5 phút)
- GV tổ chức ch HS trưng bày sản phẩm .
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm .
+ Khâu đúng theo đường vạch dấu .
+ Các mũi khâu tương đối bằngnhau và khít nhau .
+ Đường khâu thẳng , không bị dúm .
+ Hoàn thành sản phẩm theo đúng thời gian qui định .
- HS tự đánh giá sản phẩm .
- GV nhận xét , đánh giá sản phẩm của HS .
3. Củng cố , dặn dò (3 phút)
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau : Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .
Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2006
Thể dục
Động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: Con Cóc là cậu Ông Trời
 I. Mục tiêu:
 - Học động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
 - Trò chơi: Con Cóc là cậu Ông Trời.
 II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
 - Phương tiện: Còi, phấn
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu(6 - 10 phút)
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1 - 2 phút.
* Trò chơi Làm theo hiệu lệnh : 2 - 3 phút.
2. Phần cơ bản (18 - 22 phút)
Ôn động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng
- GV hô cho HS tập
Học động tác toàn thân
- GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS quan sát
- Sau đó GV hô cho HS tập
- Mời cán sự lớp lên vừa tập vừa hô cho cả lớp tập.
Ôn cả 5 động tác đã học 1, 2 lần.
- GV quan sát, nhận xét.
Trò chơi vận động 
- Trò chơi Con Cóc là cậu Ông Trời..
 GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. GV cho cả lớp ôn lại cách chơi, rồi cho một số HS làm mẫu, sau đó cho1 tổ HS chơi thử. Tiếp theo cho cả lớp thi đua chơi 2 - 3 lần. GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật nhiệt tình. 
3. Phần kết thúc (4 - 6 phút)
- GV cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học :1 - 2 phút.
- Đứng tại chỗ khởi động
- HS tập
- HS quan sát, tập
- Tập hợp cả lớp đứng theo tổ tập
- HS luyện tập do cán sự điều khiển.
- Lớp chơi thi đua.
- Làm động tác thả lỏng : 1 - 2 phút.
Toán
Tiết 47: Luyện tập chung
i. mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Củng cố về cách thực hiện phép cộng , phép trừ các số có 6 chữ số : áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
- Đặc điểm của hình vuông , hình chữ nhật , tính chu vi và diện tích hình chữ nhật 
2. Kĩ năng 
- Thựchiện đúng phép cộng và phép trừ đối với số có 6 chữ số .
- áp dụng tính chất giao hoán một cách linh hoạt trong các phép tính .
Tính đúng chu vi và diện tích hình chữ nhật
ii. các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. GV tổ chức cho HS làm bài tập (35 phút)
Bài 1 
- Khi HS chữa bài GV có thể yêu cầu HS nêu các bước thực hiện phép cộng , phép trừ .
Bài 2 
 a, 6257 + 989 + 743 = 6527 + 743 + 989
 =7000 + 989
 = 7989
b, 5798 + 322 + 4678 = 5798 + 5000
 = 10798
Bài 3 
 Bài giả ... hông mùi , không vị của nước .
Phân biệt nước và các chất lỏng khác . 
Cách tiến hành:
Bước 1:Tổ chức , hướng dẫn 
Bước 2: Làm việc theo nhóm 
Bước 3 : Làm việc cả lớp 
GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày những gì HS đã phát hiện ra ở bước 2 . Gv ghi các ý kiến của HS lên bảng
Các giác quan cần sử dụng để quan sát
Cốc nước
Cốc sữa
1. Mắt - nhìn 
Không có màu trong suốt , nhìn rõ chiếc thìa .
Màu trắng đục , không nhìn rõ chiếc thìa .
2. Lưỡi - nếm 
Không có vị . 
Có vị ngọt của sữa .
3. Mũi - ngửi 
Không có mùi .
Có mùi của sữa .
Kết luận : Qua quan sát ta có thể nhận thấy nước trong suốt không màu , không mùi , không vị .
 Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước (7 phút)
Mục tiêu:
- HS hiểu Khái niệm “ hình dang nhất định “
- Biết dự đoán , nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiể hình dạng của nước .
Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu các nhóm chguẩn bị các đồ vật đã mang , sau đó cho nước vào từng vật và quan sát .
? Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc , hình dạng của chúng có thay đổi không ?
Bước 2 
- HS thảo luận để đưa ra kết luận nước có hình dạng nhất định không ?
Bước 3 
- HS làm việc theo sự điều khiển của nhóm trưởng .
Bước 4 : Làm việc cả lớp 
Kết luận : Nước không có hình dạng nhất định .
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào ? (6 phút)
Mục tiêu:
- Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất nước chảy từ trên cao xuống thấp , lan ra khắp mọi phía của nước .
- Nêu được ứng dung thực tế của tính chất này . 
Cách thức tiến hành:
Bước 1: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về các vật liệu để làm thí nghiệm này .
Bước 2:
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV đã hướng dẫn.
- GV đi tới các nhóm kiểm tra, giúp đỡ, đảm bảo được mọi HS đều tham gia.
Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
Kết luận : Nước chảy từ trên cao xuống thấp và lan ra mọi phía .
Hoạt động 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật (6 phút)
Mục tiêu 
Làm thí nghiệm nước thấm qua và không thấm qua một số vật .
Nêu ứng dụng thực tế của tính chất này.
Cách tiến hành 
Bước 1: GV nêu nhiệm vụ và kiểm tra vật liệu làm thí nghiệm của HS 
Bước 2 : HS làm thí nghiệm 
Bước 3 : Làm việc cả lớp 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
Kết luận : Nước thấm qua một số vật .
 Hoạt động 5 : Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất (6 phút)
Bước 1 : GV nêu nhiệm vụ và kiểm tra vạt liệu làm thí nghiệm của HS 
Bước 2 : HS làm thí nghiệm theo nhóm 
Bước 3 : Làm việc cả lớp 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm .
Kết luận : Nước có thể hoà tan một số chất 
3. Củng cố dặn dò (3 phút)
GV nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài sau : Bài 21
Tiếng việt
Tiết 3
 Ôn tập (Tiết 6)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức :
-Củng cố kiến thức về từ đơn, từ ghép , từ láy và tiếng .
2. Kĩ năng 
-Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học 
-Tìm được trong đoạn văn các từ đơn , từ láy , từ ghép , danh từ , động từ .
3. Thái độ: ý thức học tập tốt để trở thành những người công dân có ích cho XH .
II. Đồ dùng dạy - học
-Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết 
III. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài
2. Bài tập 
Bài tập 1, 2 
-Một HS đọc đoạn văn bài tập 1 và yêu cầu bài tập 2 
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn , tìm tiếng với mô hình đã cho ở bài tập 2 .
-HS làm bài 
-GV nhận xét bài làm của HS 
 Bài tập 3
-HS đọc yêu cầu của bài tập 1 .
-HS làm bài 
-GV nhận xét bài làm của HS 
Từ đơn
dưới, tầm, cánh, chú là, luỹ, tre, xanh, trong,bờ ,ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng ....
Từ láy 
rì rào , thung thăng , rung rinh ...
Từ ghép 
bây giờ , khoai nước , tuyệt đẹp , hiện ra , ngược xuôi , xanh trong , cao vút 
 Bài tập 4 
-HS đọc yêu cầu của bài ? Thế nào là danh từ ? ? Thế nào là động từ ? 
-HS làm việc theo cặp 
-HS báo cáo kết quả .
-GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng 
-HS viết bài vào vở 
3. Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học 
Tiếng việt
Tiết 4
 Kiểm tra định kỳ lần 1 (tiết 1)
Buổi chiều
Toán
Tiết 1
Luyện tập nhân với số có một chữ số
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS:
1. Kiến thức : Cách thực hiện tính nhân với số có một chữ số
2. Kĩ năng : - Thực hiện thành thạo các phép tính và giải các bài toán có liên quan
II. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài (1phút)
2. Hướng dẫn luyện tập (35 phút)
- Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a. 23541 2
 12604 7
53165 6
27082 4
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a. 35761 + 61773 2
b. 2385 4 + 2105 5
 15853 5 - 62608
 6906 7 - 9885 3
Bài 3: 
 Tính nhẩm
a. 4 10 5
b. 25 4 675
 15 2 3
 2 3 60
Bài 4: 
 Một mét vải xanh giá 25 000 đồng, một mét vải vải trắng giá 18 000 đồng. Mẹ đi chợ mua 4m vải và 3m vải trắng. Hỏi mẹ mua vải hết bao nhiêu tiền?
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm, chữa bài	
3. Củng cố - dặn dò. (3phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài.
- HS làm vở lần lượt tất cả các bài tập.
- HS chữa bài, nhận xét.
Tự học
- Toán: Giải đáp các thắc mắc của HS. Rèn kỹ năng làm tính nhân với số có một chữ số.
- Tiếng Việt: Ôn tập: Văn viết thư.
Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2006
Toán
Tiết 1
 Tiết 50: tính chất giao hoán của phép nhân
i. mục tiêu 
1. Kiến thức : Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân .
2. Kĩ năng : Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán 
ii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ (5phút): Gọi HS lên bảng làm bài 2 
2. Dạy bài mới 
2.1. Giới thiệu bài. (1phút)
2.2. So sánh giá trị của hai biểu thức (10phút)
- GV gọi một số HS tính giá trị và so sánh kết quả các phép tính 
3 x 4 và 4 x 3
2 x 6 và 6 x 2 
7 x 5 và 5 x 7 
- Gọi HS nhận xét các tích đó 
Sau đó nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp hai phép nhâncó các thừa số giống nhau :
3 x4 = 4 x 3 
2 x 6 = 6 x 2 
7 x 5 = 5 x 7 
2.3.Viết kết quả vào ô trống (10phút)
GV treo bảmh phụ có các cột ghi giá trị của : a , b , a x b , và b x a 
Gọi HS tính kết quả của a x b và b xa với mỗi giá trị của a, b 
GV ghi các kết quả vào các ô trống trong bảng phụ , Cho HS so sánh kết quả ãb và bxa trong mỗi trường hợp và rút ra nhận xét : a x b = b x a 
Cho HS nhận xét vị trí của các thừa số a, b trong hai phép nhân Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi 
2.4. Thực hành (20 phút)
- Bài 1 : Gọi HS nhắc lại nhận xét 
HS làm bài rồi chữa bài . 
- Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của bài toán 
HS tự làm bài 
- Bài 3 : GV nói cho HS biết trong sáu biểu thức này có các biểu thức có giá trị bằng nhau, hãy tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau 
- Bài 4 : Giúp HS hiểu
Nếu chỉ xét a x ˜ = ˜ x a thì có thể viết vào ô trống một số bất kì , chẳng hạn a x 5 = 5 x a , a x 2 = 2 x a , a x 1 = 1 x a ....
Nhưng a x ˜ = ˜ x a = a nên chỉ có một số là hợp lí vì : a x 1 = 1 x a = a ( có thể xét ˜ x a = a để tính ra ˜ = 1 trước ) 
3. Củng cố dặn dò (3phút)
GV nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau : Tính chất kết hợp của phép cộng .
địa lí
Tiết 2
 Thành phố Đà Lạt
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
-Nắm được những đằc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt .
-Dựa vào lược đồ ( bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức.
-Xác lập được mối quạn hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu , giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
2. Kĩ năng :
-Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt .
-Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam .
3. Thái độ :-Yêu quý, giữ gìn cảnh đẹp của nước mình . Tuyên truyền , quảng bá tới mọi người dân đến Đà Lạt để tham quan du lịch . 
II. Đồ dùng dạy - học:-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .
III. Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ: (5phút)? Trình bày mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiện nhiên với hoạt động sản xuất của con người ở Tây Nguyên ?
2. Dạy bài mới 
2.1. Giới thiệu bài . (1phút)
2.2. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước 
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân Bước 1: (10phút)
GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau:
Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét ?
Với độ cao đó , Đà Lạt có khí hậu như thế nào ?
+ Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt ?
Bước 2:
GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi trước lớp.
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
2.3. Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ mát 
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. (10phút)
Bước 1:
Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh để thảo luận theo gợi ý sau:
Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch , nghỉ mát ?
Đà Lạt cpó những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát , du lịch?
Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt ?
Bước 2: 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.
2.4. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt 
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm Bước 1: HS thảo luận theo các câu hỏi sau (10phút)
Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phó của hoa quả và rau xanh ?
Tại sao ở đà lạt lại trồng được nhiều loại hoa , quả , rau xứ lạnh ?
Hoa và quả ở đà Lạt có giá trị như thế nào ?
Đại diện các nhóm lân báo cáo kết quả 
GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.
3. Củng cố dặn dò (3phút)
GV hoặc HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm về thành phố Đà Lạt .
GV nhận xét tiết học .
Tiếng việt
Tiết 3
 Kiểm tra định kỳ lần 1 (tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Kiểm điểm việc thực hiện nề nếp trong tuần.
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những mặt còn tồn tại.
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới
II. Nội dung :
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động chung trong tuần.
2. GV nhận xét.
a. Ưu điểm 
- Đi học đúng giờ, thực hiện nghiêm túc thời khoá biểu.
- Nhiều em đã có ý thức xây dựng bài (Linh, Đức Anh, Ngọc...)
- Nhiều em đã có ý thức lao động dọn vệ sinh lớp học chăm chỉ, tập thể dục nghiêm túc.
b. Tồn tại :
 - Còn nhiều em quên đồ dùng học tập (Nam, Cầm, Sơn, Thành...)
- Trong lớp chưa tập trung cao cho việc học tập như : Khương, Bá Đạt, Thành Công, Tam Hà.
3. Phương hướng hoạt động tuần tới
- Khắc phục những mặt tồn tại, phát huy những ưu điểm đạt được.
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp : đi học đúng giờ, đồng phục đúng lịch, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Thi đua học tập và rèn luyện chào mừng ngày Nhà giáo VN.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_10_nguyen_thi_vui.doc