Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Bùi Văn Chung

Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Bùi Văn Chung

LỊCH SỬ

Tiết: BI : NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Nắm đơợc những lý do khiến Lý Công Uốn dời đô từ Hoa Lơ ra Đại La: vùng trung tâm của đất nơớc, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.

- Vài nét về công lao của Lý Công Uốn: Ngơời sáng lập vơơng triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.

- Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc: có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long – nay là Hà Nội

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Bùi Văn Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 (Từ 2/11 – 6/11)
THỨ NGÀY
TIẾT
MÔN 
TÊN BÀI DẠY
GIẢM TẢI
THỨ 2
../..
21
51
11
Tập đọc 
Toán 
Lịch sử
Ông Trạng thả diều
Nhân với 10,100,1000chia cho 10,100,1000
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
x
THƯ Ù3
....../........
52
11
21
11
Tốn 
Chính tả 
LTVC
Kĩ thuật
Tính chất kết hợp của phép nhân
Nhớ – viết: Nếu chúng mình có phép lạ
Luyện tập về động từ
khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi..
x
THỨ 4
......./.......
21
53
11
11
Khoa học
Toán 
Kể chuyện
Địa lí
Ba thể của nước
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Bàn chân kì diệu
Ơn tập 
x
THỨ 5
......./.......
22
54
22
21
Tập đọc
Toán
Khoa học
TLV
Cĩ chí thì nên
Đề – xi – mét vuông
Mây được hình thành ntn? Mưa từ đâu ra?
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
x
THỨ 6
......./.......
22
55
22
11
11
LTVC
Toán
TLV
Đạo đức
SHTT
Tính từ
Mét vuông
Mở bài trong bài văn kể chuyện
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa học kì I
Tuần 11
x
Ngày soạn://
Ngày dạy :..//.
TẬP ĐỌC
Tiết:.. BÀI : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- BiÕt ®äc bµi v¨n víi giäng kĨ chËm r·i, bíc ®Çu biÕt ®äc diƠn c¶m ®o¹n v¨n.
- HiĨu ý nghÜa cđa c©u chuyƯn : Ca ngỵi chĩ bÐ NguyƠn HiỊn th«ng minh, cã ý chÝ vỵt khã nªn ®· ®ç Tr¹ng nguyªn khi míi 13 tuỉi. ( Tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái trong s¸ch).
Học tập ý chí vương lên của Nguyễn Hiền
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1phút
2phút
10phút
10phút
10phút
2phút
1phút
Khởi động: 
Bài mới: 
Giới thiệu bài
GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên, 
tranh minh hoạ chủ điểm
 Ông Trạng thả diều – là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền – thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
GV chú ý kết hợp sửa lỗi phát âm , ngắt nghỉ hơi, giải nghĩa từ mới ở cuối bài đọc
Bước 3: Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2
Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Nguyễn Hiền ham học hỏi & chịu khó như thế nào?
- GD: Học tập ý chí vương lên của Nguyễn Hiền
Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”?
GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn 
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thầy phải kinh ngạc  vỏ trứng thả đom đóm vào trong) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
Củng cố 
Truyện này giúp em hiểu ra điều gì? 
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tiếp tục HTL bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. Chuẩn bị bài: Có chí thì nên 
HS quan sát tranh chủ điểm & nêu: Một chú bé chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe lỏm thầy giảng bài; những em bé đội mưa gió đi học; những cậu bé chăm chỉ, miệt mài học tập, nghiên cứu 
HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc 
HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
( đọc 2 – 3 lượt)
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạnï
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1 , 2
Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
HS đọc thầm đoạn còn lại
Nhà nghèo, Nguyễn Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ; đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. 
Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều
HS đọc câu hỏi 4 & trao đổi 
nhóm đôi 
Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện. 
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
 HS theo dõi để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp
HS nêu. 
Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________
TOÁN
Tiết:.. BÀI : NHÂN VỚI 10, 100, 1000 
CHIA CHO 10, 100, 1000
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- BiÕt c¸ch thùc hiƯn phÐp nh©n 1 sè tù nhiªn víi 10, 100, 1000... vµ chia sè trßn chơc, trßn tr¨m, trßn ngh×n... cho 10, 100, 1000...
- VËn dơng ®Ĩ tÝnh nhanh khi nh©n (hoỈc chia) víi (hoỈc cho) 10, 100, 1000...
 - Biết vận dụng kiến thức vừa học để tính toán trong cuộc sống
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK , KHBH
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1phút
4phút
1phút
8phút
8phút
12phút
6phút
6phút
2phút
Khởi động: 
Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
Yêu cầu HS rút ra nhận xét chung
Hoạt động 2 .Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
Hướng dẫn tương tự như trên.
Hoạt động 3 : Thực hành
Bài tập 1:
Tính nhẩm 
Bài tập 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn mẫu
 3000kg =  tạ
Ta có : 100kg = 1 tạ
Nhẩm : 300 : 100 = 3
Vậy : 300kg = 3 tạ 
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS trao đổi về cách làm
35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Vài HS nhắc lại.
- HS trao đổi về cách làm
350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
HS làm bài miệng, tiếp nối nhau nêu kết quả của phép tính
Lớp nhận xét
HS làm bài vào PHT
2 HS làm phiếu lớn rồi trình bày
70 kg = 7 yến , 800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn , 120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn , 4000 g = 4 kg
Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________
LỊCH SỬ
Tiết: BÀI : NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- N¾m ®ỵc nh÷ng lý do khiÕn Lý C«ng Uèn dêi ®« tõ Hoa L ra §¹i La: vïng trung t©m cđa ®Êt níc, ®Êt réng l¹i b»ng ph¼ng, nh©n d©n kh«ng khỉ v× ngËp lơt.
- Vµi nÐt vỊ c«ng lao cđa Lý C«ng Uèn: Ngêi s¸ng lËp v¬ng triỊu Lý, cã c«ng dêi ®« ra §¹i La vµ ®ỉi tªn kinh ®« lµ Th¨ng Long.
Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc: có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long – nay là Hà Nội
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: chiếu dời đô + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bị kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội.
Tranh ảnh sưu tầm
Bảng so sánh
 Vùng đất
Nội dung
 so sánh
Hoa Lư 
Đại La
Vị trí
Địa thế
Không phải trung tâm
Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
Trung tâm đất nước
Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1phút
4phút
1phút
6phút
13phút
6phút
3phút
1phút
Khởi động: 
Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?
Ý nghĩa của việc chiến thắng quân Tống?
GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Vào năm 2010, thủ đô Hà Nội sẽ long trọng tổ chức lễ kỉ niệm gì?
Lùi lại gần 1000 năm về trước, chúng ta sẽ thấy được hoàn cảnh nào & ai sẽ là người có công trong việc định đô tại đây qua bài lịch sử: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý?
- Bồi  ... nhăn nheo.
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ
 HS lên bảng khoanh tròn vào từ nhanh nhẹn 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
Mỗi tổ cử 1 đại diện lên sửa bài tập vào phiếu
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng – quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh. 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bài vào vở
Từng HS lần lượt đọc câu mình đặt. 
Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________
TOÁN
Tiết: BÀI : MÉT VUÔNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- BiÕt mmets vu«ng lµ ®¬n vÞ ®o diƯn tÝch.
- BiÕt ®äc, viÕt vµ so s¸nh c¸c sè ®o diƯn tÝch theo ®¬n vÞ ®o mÐt vu«ng
- BiÕt 1m2 = 100dm2 vµ ngỵc l¹i. Bíc ®Çu biÕt chuyĨn ®ỉi tõ m2 sang dm2, cm2
 - Biết vận dụng kiến thức toán học vào thực tế
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 m (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1dm2)
HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1phút
4phút
1phút
10phút
10phút
6phút
6phút
2phút
1phút
Khởi động: 
Bài cũ: Đê-xi -met vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: Cùng với cm2 ,dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị m2
Hoạt động1: Giới thiệu mét vuông
GV treo bảng có vẽ hình vuông 
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ
GV chỉ hình vuông đã chuẩn bị mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 mét
GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2 
Quan sát hình vuông 1m2 em thấy gồm bao nhiêu ô vuông 1dm2 ?
 Vậy 1 m2 =  dm2
 100 dm2 = m2
Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này.
 1 m2 = 100 dm2
 1 dm2 = 100 cm2
Vậy 1 m2 = 10 000 cm2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1,2:
Cho HS tự làm bài
GV theo dõi nhận xét
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS đọc kĩ bài toán rồi làm bài vào vở.
Gọi 1 em lên bảng làm
GV theo dõi nhận xét – chữa bài
Củng cố 
Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài & đo diện tích đã học. 
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS lắng nghe
HS quan sát
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo
HS nhận xét, bổ sung.
Gồm 100 hình vuông 1 dm2
1 m2 = 100 dm2
 100dm2 = 1m2
HS tự làm vào PHT 
HS trình bày kết quả
HS giải bài toán vào vở
 Diện tích 1 viên gạch là
 4 x 3 = 12 ( cm 2)
 Diện tích căn phòng là
900 x 20 = 180.000(cm2) = 18 (m2)
Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________
TẬP LÀM VĂN
Tiết:. BÀI : MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- N¾m ®ỵc hai c¸ch më bµi trùc tiÕp vµ gi¸n tiÕp trong bµi v¨n kĨ chuyƯn.
- NhËn biÕt ®ỵc më bµi theo c¸ch ®· häc. Bíc ®Çu viÕt ®ỵc më bµi theo c¸ch gi¸n tiÕp.
 - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học kèm ví dụ minh hoạ cho mỗi cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) 
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1phút
4phút
1phút
12phút
18phút
6phút
6phút
6phút
2phút
Khởi động: 
Bài cũ
GV kiểm tra 2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. 
GV nhận xét & chấm điểm 
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1, 2
Yêu cầu cả lớp theo dõi bạn đọc, tìm đoạn mở bài trong truyện, phát biểu 
Bài tập 3
Hãy so sánh 2 cách mở bài?
GV chốt lại: đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: mở bài trực tiếp & mở bài gián tiếp.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV mời 2 HS ,1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài trực tiếp. 1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài gián tiếp
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét, chốt lại
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhắc HS có thể mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời người kể chuyện hoặc theo lời của bác Lê. 
GV nhận xét, chấm điểm cho đoạn viết tốt. 
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài. Hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay, viết lại vào vở 
Chuẩn bị bài: Kết bài trong bài văn kể chuyện 
...
2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. 
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2
 Đoạn mở bài trong truyện là: “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy”.
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, so sánh 2 cách mở bài, phát biểu: Cách mở bài trước kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện. Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
4 HS tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ. 
Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
+ Cách a: Mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện)
+ Cách b: Mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể).
2 em HS kể .
- Lớp theo dõi,nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm phần mở bài của truyện Hai bàn tay, trả lời câu hỏi. Lời giải: Truyện mở bài theo cách trực tiếp – kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
HS đọc yêu cầu bài tập 3
HS làm bài vào vở – viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp. 
HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. 
Cả lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________
ĐẠO ĐỨC
Tiết:..BÀI ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Cđng cè hiĨu biÕt vỊ : sù trung thùc trong häc tËp, ý chÝ vỵt khã trong häc tËp, biÕt bµy tá ý kiÕn vµ tiÕt kiƯm tiỊn cđa, thêi gian
- BiÕt ®ång t×nh, đng hé c¸c hµnh vi ®ĩng vµ phª ph¸n nh÷ng hµnh vi cha ®ĩng
Có ý thức trung thực , vượt khó tiết kiệm trong cuộc sống
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK , Phiếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1phút
1phút
6phút
25phút
2phút
Khởi động: 
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Theo em trong những việc làm dưới đây , việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học tập 
Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra 
Không làm bài tập mà mượn vở của bạn để chép 
Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra 
Giấu điểm kém chỉ báo điểm tốt với bố mẹ 
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm 
Nhóm 1 : Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn trong nhóm về việc em đã vượt khó trong học tập
Nhóm 2: Em hãy cùng các bạn trong nhóm viết , vẽ , kể chuyện hoặc xây dựng một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em
Nhóm 3 :Liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của
Nhóm 4: Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc sử dụng thời giờ của bản thân
Củng cố , dặn dò: 
- Gọi Hs nhắc lại nội dung bài
- về học bài và chuẩn bị bài mới
..
- HS theo dõi trả lời
- Ý c thể hiện tính trung thực trong học tập
- Các việc a , b , d là thiếu trung thực trong học tập
- HS làm việc theo nhóm bốn
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét ,trao đổi, bổ sung 
- Hs nhắc lại
Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11 giao an lop 4.doc