Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Tổng hợp)

Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Tổng hợp)

TẬP ĐỌC: (T 23)

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 II .CHUẨN BỊ:

- GV Tranh MH bài học SGK

- Bảng phụ viết sẵn câu dài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 135Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN11 Thứ 2 ngày 1 Tháng 11 Năm 2010
 Đạo đức
THỰC HÀNH CÁC KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:	 
1. Nhận thức:
 Các chuẩn mực hành vi đã học từ đầu năm đến nay.
2. Biết thực hiện theo các hành vi đã học. 
3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm theo những chuẩn mực hành vi đã học.
II. Đồ dùng:
 - GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
Thế nào là biết tiết kiệm thì giờ?
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
- GV HD HS ôn tập dưới hệ thống câu hỏi sau.
+ Em hãy nêu những việc làm thể hiện tính trung thực trong học tập?
+ Khi gặp một bài tập khó em sẽ giải quyết như thế nào?
+ Em sẽ làm gì nếu em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?
+ Để tiết kiệm tiền của nên làm gì và không nên làm gì?
+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian như thế nào?
+ Điều gì đã sảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
+ Qua chuyện của Mi-chi-a em cần rút ra bài học gì?
- GV nhận xét bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại nội dung bài học .
- HD thực hiện theo nội dung bài học.
- HS nêu và liên hệ thực tế bản thân ; lớp theo dõi và nhận xét .
- HS lắng nghe GV đặt hệ thống câu hỏi để trả lời.
+ Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.
+Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được . 
Nhờ cô giáo, hoặc bạn giảng giải để tự làm.
+ Em sẽ gặp cô giáo trình bày lại vấn đề cô đang hiểu lầm cho cô rõ sự việc, để cô không hiểu lầm mình nữa.
+Nên làm: Sử dụng tiền của một cách hợp lý
- Giữ gìn sách vở ĐDHT, tắt điện khi ra khỏi phòng, ăn hết suất cơm của mình.
+ Không nên: Xé sách vở, xin tiền ăn quà vặt, làm mất sách vở ĐDHT, vẽ bậy.
- Lãng phí và không tiết kiệm thời gian.
- Thua bạn Vích-to chỉ 1 phút.
- Cần phải biết tiết kiệm thời gian và sử dụng nó một cách có hiệu quả và có ích.
- Sau mỗi câu trả lời của bạn, vả lớp cùng trao đổi và đi đén thống nhất câu trả lời.
TẬP ĐỌC: (T 23)
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU: 
Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 II .CHUẨN BỊ:
GV Tranh MH bài học SGK
Bảng phụ viết sẵn câu dài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu: Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- GV giới thiệu vào bài mới.
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1. luyện đọc 
- Y/C HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
 + Đ1: 3 dòng đầu
 + Đ2: Lên sáu.... thì giờ chơi diều
 + Đ3:Sau vì nhà nghèo trò của thầy
 + Đ4: Phần còn lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện sự ca ngợi. 
HĐ2: Tìm hiểu bài 
+Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?
 + GV nêu câu hỏi 4 SGK.
 + GV gọi HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung bài. 
HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
 - Y/C HS đọc nối tiếp 4 đoạn, nêu cách đọc từng đoạn.
 - Y/C HS luyện đọc theo cặp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc lại bài và nêu nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát SGK và nêu.
- HS khác nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
- 1HS đọc cả bài
+ HS luyện đọc nối tiếp đoạn:
- Lượt 1: Đọc nghỉ hơi đúng sau dấu câu, phát âm đúng từ có nguyên âm đôi
 - Lượt2: Hiểu từ mới: trạng, kinh ngạc
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 1- 2 HS đọc cả bài.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm và nêu.
+ Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường.
+ Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, làm bài vào lá chuối rồi nhờ bạn mang đến thầy chấm hộ.
+ Vì Hiền đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi, khi vẫn còn là chú bé ham chơi diều.
+HS thảo luận theo cặp rồi trả lời.
- HS đọc và nêu nội dung bài 
* Nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới13 tuổi.
- Vài HS nêu lại.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc từng đoạn.
- HS đọc theo cặp.
- Đại diện các cặp đọc trước lớp..
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn, lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc và nêu.
TOÁN : (T51 )
NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000,
I. MỤC TIÊU: 
Biết cách thực hiện nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,; Chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,cho 10, 100, 1000
Bài 1a)cột 1,2;b)cột 1,2;Bài 2 (3 dòng đầu);Bài 1a cột 3,b cột 3, bài 2 (3 dòng cuối): HSKG
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân và nêu ví dụ minh hoạ.
- GV nhận xét ghi điểm.
 2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: Hình thành phép tính
- GV nêu: 35 10 =?
- GV hướng dẫn: 
 35 10 = 1chục 35 = 35 chục = 350
- GV nêu tiếp : 35 100; 35 1000.
- Muốn nhân một số với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào?
- GV giới thiệu cách chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100,như trên.
HĐ2: Thực hành 
Bài1: Củng cố tính nhẩm:
- GV cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở chấm lẫn nhau.
- GV gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét kết luận.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV HD: 300kg = tạ
cách làm: Ta có 100kg = 1tạ
 Nhẩm 300 : 100 = 3 - Vậy: 300kg = 3tạ.
HS khá, giỏi:
BT1a( cột3); b( cột3) 
2 HS khá, giỏi lên bảng làm bài; lớp nhận xét.
BT2 ( 3 dòng cuối) 
1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét.
3: Củng cố, dặn dò:
 - Hệ thống lại nội dung bài học .
 - Ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
- HS nêu và tìm ví dụ rồi thực hiện, lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
- HS thực hành tính vào nháp rồi nêu kết quả phép tính là 350.
- Vài HS nêu cách thực hiện phép tính.
- HS tính vào nháp rồi nêu cách thực hiện như VD trên.
- Muốn nhân một số với 10, 100, 1000ta chỉ việc thêm một, hai, ba,chữ số 0 vào bên phải số đó.
- HS thực hiện tương tự như trên.
- HS làm bài vào vở, và nêu miệng trước lớp.
a) 18 10 = 180 ; 82 100 = 8200
 18 100 = 1800 ; 75 1000 = 75000
 18 1000= 18000 ; 19 10 = 190
 b) 9000 : 10 = 900 ; 6800 : 100 = 68
 9000 : 100 = 90 ; 420 : 10 = 42
 9000 : 1000 = 90 ; 2000 : 1000 = 2
 - Lớp theo dõi nhận xét.
- HS làm bài , chữa bài
70kg = 7 yến; 800kg = 8 tạ; 300 tạ = 30 tấn
- Lớp theo dõi nhận xét.
a) 256 1000 = 256000 ; 
 302 10 = 3020 
 400 100 = 40000
b) 20020 : 10 = 2002 ; 
 200200 : 100 = 2002
 2002000 : 1000 = 2002
Bài2:
120 tạ = 12 tấn; 5000kg = 5 tấn; 4000g = 4kg
 Kể chuyện
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. Mục tiêu: 
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện : “Bàn chân kì diệu” ( do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện .
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động học
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Kể 1 câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1: GV kể chuyện:
 - GV kể lần1: Bàn chân kì diệu- giọng chậm rãi, nhẹ nhàng; kết hợp giới thiệu về thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí.
- GV kể lần 2: kể kết hợp sử dụng tranh minh hoạ truyện kể. 
HĐ2: HD HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Y/C HS đọc Y/C bài tập.
 +Y/C HS luyện kể và trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện..
+Y/C HS thi kể
+GV nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- HS về nhà: Tập kể lại câu chuyện 
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- 2 HS xung phong kể 
+ HS nghe, lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
+ Lần 1 : HS nghe
+ Lần 2: HS xem tranh MH, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK
- 2HS đọc Y/C.
+ HS đọc thầm dàn ý của bài kể
 Kể chuyện trong nhóm: (Lớp chia làm 3 nhóm)
+ HS kể từng đoạn của truỵên (Mỗi em kể theo 1-2 tranh).
+ Kể toàn truyện, HS thi kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
+ Mỗi HS kể xong, đối thoại với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
+ Lớp đánh giá.
Thứ 3 ngày 2 Tháng 11Năm 2010
CHÍNH TẢ: (T11 )
(Nhớ– Viết)
 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Nhớ viết đúng bài chính tả trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. 
Làm đúng BT3( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT2 b 
Làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK( viết lại các câu).
II. CHUẨN BỊ:
 GV: 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
 - Viết 2 từ láy có tiếng chứa âm: ch, tr.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
 GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: HD HS nhớ-viết
 - Y/C HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ viết
 + GV đọc 1 lần.
+ GV hướng dẫn HS viết từ khó.
 + Nêu cách trình bày bài thơ.
- Y/C HS gấp sách, viết bài theo trí nhớ.
 + GV chấm khoảng 7 – 10 bài.
HĐ2: Thực hành
Bài2: 
- Treo bảng phụ: Nêu Y/C của BT 2b.
 Bài3: Tổ chức như bài tập 2.
- GV củng cố cách viết tiếng chứa thanh hỏi, thanh ngã.
*HS khá, giỏi: Làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK( viết lại các câu).
3. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học 
- 2HS viết bảng lớp,
+ HS còn lại viết nháp, lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- 2 HS đọc lại bài thơ, HS khác nhẩm thuộc đoạn viết Nếu chúng mình có phép lạ.
+ Ghi nhớ những từ dễ viết sai.
+Tên bài ghi vào giữa dòng.
+ Trình bày các chữ đầu dòng viết lùi vào 1ô.
- HS gấp SGK và viết bài.
- Hoàn thành bài viết và soát bài
- HS nêu yêu cầu bài tập rồi làm bài vào vở.
+ 3- 4 HS làm vào phiếu và dán lên bảng.
- HS làm bài rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận xét.
a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b) Xấu người,đẹp nết
c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. 
d) Trăng mờ trăng tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
HS về nhà: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau. 
 Toán
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong việc thực hành tính.
II.Đồ dùng: - Bảng phụ đã viết sẵn VD SGK.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: - Gọi HS nêu cách nhân, chia một số tròn chục, tròn trăm với 10, 100,và nêu ví dụ.
 Củng cố cách thực hiện nhân, chia với 10, 100,...
2.Dạy bài mới :
 GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1 : Xây dựng tính chất
 - GV yêu cầu tính và so sánh :
  ... ây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
	Hình 48,49 SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
Nêu tính chất của nước ở ba thể.
GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: Sự chuyển thể của nước trong tự nhiên 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và thảo luận theo cặp.
+ Mây được hình thành như thế nào?
+ Nước mưa từ đâu ra?
- GV kết luận: Hơi nước bay lên cao gặp lạnh ngưng tụ lại thành những hạt nước rất nhỏ tạo nên các đám mây
Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
HĐ2: Trò chơi “Tôi là giọt nước”
- GV chia tổ thành bốn nhóm và phổ biến luật chơi:Mỗi người tự đóng vai là giọt nước nói về hành trình của mình.
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 
- GV tuyên dương tổ thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học về học bài.
- Dặn dò HS
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu , lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
+HS quan sát SGK và thảo luận theo cặp.
+ Đại diện trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
- Một HS đọc lại mục bạn cần biết.
- HS theo dõi.
- HS chia thành bốn nhóm và theo dõi luật chơi.
- HS chơi theo nhóm rồi các nhóm thi với nhau.
- Lớp chọn tổ thắng cuộc.
 Lịch sử
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. MỤC TIÊU: 
Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý, ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt
Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh 
II. CHUẨN BỊ: 
Hình trong SGK
Bản đồ hành chính Việt Nam
III.CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
 - Gọi HS nêu diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.
2. Dạy bài mới:
 - GTB : Nêu nêu mục tiêu bài học.
HĐ1: Nguyên nhân ra đời của nhà Lý 
 - Y/C HS thảo luận theo nhóm về: 
+Tình hình nước ta khi Lê Hoàn mất.
+ Nguyên nhân ra đời nhà Lý?
 - GV: Sau khi Lê Hoàn qua đời, Lê Long Đĩnh lên ngôi tính tình bạo ngược .., lòng dân oán hậnra đời nhà Lý.
HĐ2: Lý do nhà Lý dời đô về Thăng Long 
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
+ So sánh vị trí của Hoa Lư và Thăng Long.
+ So sánh địa thế của Hoa Lư và Thăng Long.
+ Vì sao Lý Thái Tổ quyết định dời đô về Thăng Long?
+Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào?
GV củng cố lý do nhà Lý dời đô về Thăng Long.
3. Củng cố – dặn dò.
 - Chốt lại ND của bài.
 - Nhận xét giờ học.
- 2 HS nêu miệng; lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi mở SGK.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét.
+ HS theo dõi.
+ HS thảo luận theo nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu các ý: Thăng Long là vùng đất bằng phẳng, là trung tâm đất nước, dân cư không khổ vì ngập lụt,; Hoa lư là vùng núi chật hẹp, hay ngập lụt,: Thăng long dưới thời Lý có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, dân tụ họp ngày càng đông đúc,
- HS theo dõi.
- HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 5 Tháng 11Năm 2010
TẬP LÀM VĂN: (T22 )
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 TÍCH HỢP HCM BỘ PHẬN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện( ND ghi nhớ) 
Nhận biết được mở bài theo cách đã học( BT1, BT2 mục III) bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp( BT3 mục III).
HCM: Bộ phận: BT2,3: cảm phục nghị lực của Bác
II. CHUẨN BỊ: 
 GV: Bảng phụ chép sẵn đề bài và các gợi ý
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân.
2. Bài mới:
 Giới thiệu và ghi đầu bài.
HĐ1: Nhận xét.
- GV gọi HS đọc nối tiếp bài tập1, 2 phần nhận xét.
+ GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện bài tập.
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập3.
- So sánh hai cách mở bài đó.
- GV: Đó là hai cách mở bài trong bài văn kể chuyện là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
- GV hướng dẫn HS nêu ghi nhớ như SGK.
HĐ2: Thực hành.
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện bài tập.
- GV nhận xét kết luận.
Bài 2: GV gọi HS nêu YC bài tập.
Bài3: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gọi vài HS đọc trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- HS thực hiện trên bảng.
+ Lớp theo dõi, nhận xét
- HS theo dõi , mở SGK.
- 2 HS đọc nối tiếp hai bài tập phần nhận xét.
+ Cả lớp theo dõi bạn đọc, tìm đoạn mở bài trong bài văn kể chuyện.
+ HS đọc đọc đoạn mở bài trước lớp.
+1HS đọc yêu cầu bài tập3.
+HS thảo luận theo nhóm nội dung bài tập3.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, lớp theo dõi nhận xét.
- HS rút ra ghi nhớ như SGK.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở bài tập rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận xét.
- Cách a là mở bài trực tiếp vì kể ngay vào sự việc của câu chuyện
- Cách b, c, d là mở bài gián tiếp vì nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
- HS nêu YC bài tập.
- HS làm bài rồi chữa bài.
Truyện mở bài theo cách trực tiếp - Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
- HS tìm hiểu yêu cầu bài tập .
VD: Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê: 
Từ hai bàn tay Câu chuyện thế này:
 Chuẩn bị bài sau. 
TOÁN: (T 55 )
 MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU: 
Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích, đọc và viết được “mét vuông”; “m2”.
Biết được1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2.
Bài 1,2(cột 1),3; Bài 2(cột b),4: HSKG 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:- GV gọi HS lên bảng viết dm2? Và đổi 1dm2 = ? cm2
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: Giới thiệu về mét vuông.
- Để đo diện tích ngoài các đơn vị đo là cm2 và dm2 đã học ta còn có mét vuông.
- GV treo bảng mét vuông và chỉ vào hình vuông, yêu cầu HS cả lớp quan sát.
- Mét vuông là gì?
- GV ghi bảng mét vuông viết tắt là m2 và đọc là mét vuông.
- Vậy 1m2 =?dm2
HĐ2: Thực hành.
Bài1: GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và làm vào vở bài tập.
- GV củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV nhận xét kết luận.
Bài3: Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài.
- GV nhận xét kết luận.
HS khá, giỏi:
Bài2(cột2)
YC HS chữa bài
GV nhận xét, kết luận
Bài 4: GV gọi HS nêu đề bài.
- YC HS làm bài và chữa bài.
- GV HD HS chia miếng bìa thành 3 hình nhỏ để tính.
 4cm 6cm
 3cm
5cm (1) (3)
 (2)
 15cm
- GV nhận xét kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
- HS viết và đổi.
+Lớp theo dõi, nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
- Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là 1mét. Vài HS nêu lại
- Vài HS nêu lại.
- Dựa vào hình vẽ HS nêu được:
 1m2 = 100dm2.
- HS nêu yêu cầu đề bài
- HS làm bài chữa bài 
+ 2005 m2; 1980 m2 8600dm2;28911cm2
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu YC bài tập.
- HS làm bài – lên bảng chữa bài.
1m2 = 100dm2 ; 100dm2 = 1m2
1m2 = 10000cm2 ; 10000cm2 = 1m
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu YC bài tập.
- HS làm bài – lên bảng chữa bài.
DT một viên gạch: 30 30 = 900 (cm2) 
DT căn phòng : 900 200 =180000 (cm2)
 Đổi 180000cm2 = 18m2
Đáp số: 18m2
- Lớp theo dõi nhận xét.
Bài2(cột2):
400dm2 = 4m2 ; 2110m2 = 211000dm2
15m2 = 150000cm2 ; 10dm2 2cm2 = 1002cm2
- HS nêu YC bài tập.
- HS làm bài – lên bảng chữa bài.
Bài giải
+Diện tích của hình 1 là. 5 4 = 20 (cm2)
Chiều rộng của hình 2 là: 5 – 3 = 2 (cm)
Chiều dài của hình 2 là: 15 – 6 – 4 = 5 (cm)
+ Diện tích của hình 2 là. 5 2 = 10 (cm2)
+ Diện tích của hình 3 là. 6 5 = 30 (cm2)
 Diện tích của miếng bìa là:
 20 + 10 + 30 = 60 (cm2)
Đáp số: 60cm2
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS tự nêu.
ĐỊA LÝ: (T11 )
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Hệ thống được đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên
Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên VN 
Giảm nội dung trang phục, hoạt động lễ hội (yêu cầu 2-Tr77)
II. CHUẨN BỊ:
 Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: - Nêu hoạt động sản xuất của người dân thành phố Đà Lạt?
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: Làm việc cá nhân
- GV phát phiếu làm việc cá nhân.
+ Điền vào lược đồ tên dãy Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà lạt ?
- GV chỉ trên lược đồ dãy Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt
HĐ2: Làm việc theo nhóm.
+ GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm câu hỏi số 3 .
+ GV gọi HS trả lời, GV theo dõi nhận xét bổ sung.
+ GV củng cố cách làm việc với bảng thống kê.
HĐ3: Làm việc cả lớp.
- Nêu đặc điểm của địa hình trung du Bắc Bộ?
- Người dân ở đây làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc?
+GV kết luận: Trung du Bắc Bộ là vùng đồi thấp như bát úp sườn thoải.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS nhận phiếu và làm việc cá nhân .
- Một số HS lên bảng trình bày, lớp theo dõi nhận xét.
+ Lớp theo dõi nhận xét.
- HS thảo luận theo nhóm câu hỏi số 3 SGK
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc SGK và trả lời.
+ Vùng Trung du Bắc Bộ là vùng đồi như bát úp, sườn thoải.
- Ở đây người ta khắc phục bằng cách trồng cây công nghiệp như chè.
- HS theo dõi.
SINH HOẠT LỚP: (T11 )
 SƠ KẾT LỚP TUẦN
 I. MỤC TIÊU:
HS tự nhận xét tuần 11
Rèn kĩ năng tự quản. 
Tổ chức sinh hoạt Đội.
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
*Hoạt động 1:
. Sơ kết lớp tuần 11
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp tổng kết :
-Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu.
-Nề nếp:
+Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
+ Hát văn nghệ đầu giờ, giữa giờ tốt.
-Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
3.Công tác tuần tới:
-Khắc phục hạn chế tuần 11
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
*Hoạt động 2:
 .Sinh hoạt Đội: 
-Múa hát tập thể
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.
-Thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_11_nam_hoc_2010_2011_tong_hop.doc