Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (3 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (3 cột)

I. Mục tiêu:

 -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

 -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )

 -HSKK: Thảo luận tìm nội dung bài

II. Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK phóng to .

 -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 41 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 (3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐIỂM
CÓ CHÍ THÌ NÊN
Thứ hai 24-10-2011
Tuần 11
T21 - TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU 
I. Mục tiêu: 
 -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
 -HSKK: Thảo luận tìm nội dung bài 
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK phóng to .
 -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt đông của GV
Hoạt động của HS
HSKK 
1. Mở bài:
-Hỏi: +Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?
-Tên chủ điểm nói lên điều gì?
-Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài; Chủ điểm Có chí thì nên
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:	
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
-GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
HS đọc nhóm đôi 
-Giải nghĩa từ khó 
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi:
+Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình của cậu như thế nào?
+Cậu bé ham thích trò chơi gì?
+Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Tóm ý chính đoạn 1,2.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
- Tóm ý chính đoạn 3.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”?
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Câu chuyện khuyên ta điều gì?
-Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành danh toại . Những điều mà câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất.
- Tóm ý chính đoạn 4.
-Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính của bài.
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn.
 Thầy thả đom đóm vào trong.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn.
-Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm từng HS .
-Tổ chức cho HS đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
+Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
+Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
-Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền.
-Nhận xét tiết học.
Chủ điểm: Có chí thì nên
+Tên chủ điểm nói lên con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công.
+Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý chí cố gắng trong học tập: các em chăm chú nghe thầy giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học, những em bé chăm chỉ học tập, nghiên cứu và thành những người tài giỏi, có ích cho xã hội.
-Lắng nghe.
- 1 em đọc bài 
-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1:Vào đời vua  đến làm diều để chơi.
+Đoạn 2: lên sáu tuổi  đến chơi diều.
+Đoạn 3: Sau vì  đến học trò của thầy.
+Đoạn 4: Thế rồi đến nước Nam ta.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
+Cậu bé rất ham thích chơi diều.
+Những chi tiết Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
+ Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
- Nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Vì cậu đỗ Trạng Nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
*HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm.
*Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài.
*Câu có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn.
*Câu công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh quang đã đạt được.
+Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
-Lắng nghe.
-Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên.
+Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- 3 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- HS đọc
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 4 HS thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
+Câu truyện ca ngợi Trạng nguyên Nguyễn Hiền. Ôâng là người ham học, chịu khó nên đã thành tài.
+Truyện giúp em hiểu rằng muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó.
+Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng em noi theo.
+Nguyễn Hiền là người có chí. Nhờ đó ông đã là Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta.
Thảo luận tìm nội dung chính 
TOÁN
Tiết 51
BÀI: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 
CHIA CHO 10, 100, 1000
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 , 
-HS làm bài tập 1a cột 1,2 ; b cột 1,2 ;Bài 2 ( 3 dòng đầu )
 II.CHUẨN BỊ:
	SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HSKK 
Khởi động: 
Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
Yêu cầu HS trao đổi mối quan hệ giữa 35 x 10 = 350 và 350 : 10 = ? để nhận ra 350 : 10 = 35 
Yêu cầu HS trao đổi tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
Hướng dẫn tương tự như trên.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:a cột 1,2 ; bài b cột 1,2
- Nhắc lại nhận xét của bài học ;HS tự viết kết quả của phép tính trong bài , nối tiếp đọc kết quả 
Nhận xét bài HS.
Bài tập 2:
Viết lên bảng 300kg= tạ 
Yêu cầu HS thực hiện đổi
(Ta có 100kg= 1 tạ
Nhẩm 300: 100=3 vậy 300kg=3 tạ )
Nhận xét bài HS làm 
Củng cố - Dặn dò: 
Hỏi lại nội dung bài
Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
HS sửa bài
HS nhận xét
35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
Vài HS nhắc lại.
350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
HS nêu kết quả phép tính nhẩm :Bài tập 1:a cột 1,2 
Ta có 100kg= 1 tạ
Nhẩm 300: 100=3 vậy 300kg=3 tạ 
70 yến= 7 yến
800 kg= 8 tạ
300 tạ = 30 tấn
HS làm bài 
1a cột 1,2
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 11
 THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh nhớ lại một số kiến thức đã học.
Biết vận dụng các hành vi vào cuộc sống thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hệ thống câu hỏi ôn tập.
Một số tình huống cho học sinh thực hành xử lí tình huống.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HSKK
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ.
+ Tại sao ta phải biết quí trọng thời giờ?
+ Hãy nêu câu tục ngữ nói về việc tiết kiệm thời giờ?
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Ø Giới thiệu bài:. Hôm nay cô và các em cùng đi vào bài “Kĩ năng thực hành giữa học kì I”
- Gv ghi tựa bài.
 Ø Hướng dẫn
v Ôn tập những kiến thức đã học.
+ Hãy nêu các bài đạo đức đã học.
+ Tại sao ta phải trung thực trong học tập?
+ Nêu một số hành vi biểu hiện tính trung thực trong học tập? 
+ Khi gặp khó khăn trong học tập ta phải làm gì?
+ Vượt khó trong học tập giứp ta điều gì?
+ Trong đời sống hàng ngày và trong học tập, trẻ em có được quyền gì?
+ Ta cần bày tỏ ý kiến với thái độ như thế nào?
+ Tại sao ta phải quý trọng tiền của?
+ Nêu câu tục ngữ nói về việc tiết kiệm tiền của?
+ Tại sao ta phải quý trọng thời giờ?
+ Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung vừa ôn tập.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị trước bài “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”.
- GV nhận xét giờ học.
- Hát 
- Bài “Tiết kiệm thời giờ” (Tiết 2)
+ Vì thời giờ có hiệu quả.
+ Thời giờ là vàng ngọc. Thời giờ thấm thoát..không chờ đợi ai.
- HS nhắc lại tựa bài
+ Đó là trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ.
+ Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng.
+ Không nói dối, không quay cóp, không chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kie ... ngữ: tham lam, hoá, ưng thuận, biến thành, sung sướng, khủng khiếp, cồn cào, cầu khẩn, tha tội, phán, thoát khỏi..
 * Luyện đọc diễn cảm:
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn.
-Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc phù hợp.
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS đọc phân vai.
-Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
 Mi-đát bụng đói cồn cào, chịu không nổi, liền chắp tay cầu khẩn,.
 - Xin thần tha tội cho tôi! Xin người lấy lại điều ước để cho tôi được sống
 Thần Đi-ô-ni-dốt liền hiện ra và phán:
 -Nhà ngươi hãy đến sông Pác-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham.
 Mi-đát làm theo lời dạy của thần, quả nhiên thoát khỏi cái quà tặng mà trước đây ông hằng mong ước. Lúc ấy nhà vua mới hiểu rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
3. Củng cố – dặn dò:
-Gọi HS đọc toàn bài theo phân vai.
-Hỏi: câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và ôn tập tuần 10.
-Nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-HS đọc thành tiếng.
-HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự.
+Đoạn 1: Có lần thần Đi-ô-ni-dốtđến sung sướng hơn thế nữa.
+Đoạn 2: Bọn đầy tớ  đến cho tôi được sống.
+Đoạn 3: Thần Đi-ô-ni-dốt đến tham lam.
-1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để tìm ra giọng đọc (như hướng dẫn)
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa cho nhau.
-3 nhóm HS tham gia.
+Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.
Đọc cùng bạn 
Thứ sáu 28-10-2011
T22 - TẬP LÀM VĂN
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
 -Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.(ND ghi nhớ)
-Nhận biết được mở bài theo hai cách đã học( BT1,BT2, mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III)
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HSKK
1. KTBC:
Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống.
-Gọi HS nhận xét cuộc trao đổi.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết mở đầu câu chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp.
 b. Tìm hiểu ví dụ:
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: em biết gì qua bức tranh này?
-Để biết nội dung truyện, tình tiết truyện chúng ta cùng tìm hiểu.
 Bài 2:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên.
-Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được.
-Hỏi em nào có ý kiến khác?
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi trong nhóm.
-Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài.
-Gọi HS phát biểu và bổ sung đến khi có câu trả lời đúng.
- GV: Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách kở bài thứ hai là cách mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện mình định kể.
-Hỏi: +Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp?
 c. Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
 d. Luyện tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết?
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng.
+Cách a là mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện).
+Cách b là mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể)
-Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu chuyện hai bàn tay. HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào?
-Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
-Nhận xét chung, kết luận câu trả lời đúng.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hỏi: Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai?
-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó đọc cho nhóm nghe.
-Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS.
-Nhận xét, cho điểm những bài viết hay.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện?
-Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay.
-Nhận xét tiết học.
-2 cặp HS lên bảng trình bày.
-Nhận xét bạn trao đổi theo tiêu chí đã nêu.
-Lắng nghe
-Đây là chuyện rùa và thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa rùa và thỏ. Kết quả rùa đã về đích trước thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú.
-Lắng nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc truyện.
+HS 1; Trời thu mát mẽ đến đường đó.
+HS 2: Rùa không  đến trước nó.
-HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh dấu đoạn mở bài của truyện vào SGK.
+Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông. Một con rùa đang cố sức tập chạy.
- 2 em đọc lại đoạn mở bài.
-1 HS đọc thành tiếng và yêu cầu nội dung, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi.
-Cách mở bài của BT3 không kể ngay vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói ngay rùa đang thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều.
-Lắng nghe.
+Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
+Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo để thuộc ngay tại lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+Cách a: Là mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy bên bờ sông.
+Cách b, c, d: là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của câu chuyện mà nêu ý nghĩa hay những truyện khác để vào chuyện.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc cách a, 1 HS đọc cách b.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp: kể nhanh sự việc ở đầu câu truyện. Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê.
-Lắng nghe.
-1HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Có thể mở bài gián tiếp cho truện bằng lới của người kể chuyện hoặc là của Bác Lê .
-HS tự làm bài: 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành một nhóm đọc cho nhau nghe phần bài làm của mình. Các HS trong nhóm cùng lắng nghe, nhận xét, sửa cho nhau.
-5 HS đọc mở bài của mình.
Làm bài tập cùng bạn 
TOÁN
TIẾT 55
BÀI: MÉT VUÔNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc viết được “ mét vuông”, m2.
 - Biết 1 m2 = 100 dm2ø. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2
 - HS làm bài tập 1,2 (cột 2) , Bài 3 
II.CHUẨN BỊ:
GV chuẩn bị hình vuông có cạnh bằng 1 m đã chia thành 100 ô vuông , mỗi ô vuông có diện tích 1dm2)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HSKK 
Khởi động: 
Bài cũ: Đêximet vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu mét vuông 
GV giới thiệu: để đo diện tích, ngoài dm2, cm2, người ta còn sử dụng đơn vị m2.
 GV treo bảng có vẽ hình vuông 
mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m (GV chỉ lại hình vẽ trên bảng)
GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2 
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ
Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 m2ï (bằng cách tổ chức học nhóm để HS cùng tham gia trò chơi: “phát hiện các đặc điểm trên hình vẽ”). Khuyến khích HS phát hiện ra càng nhiều đặc điểm của hình vẽ càng tốt: hình dạng, kích thước các cạnh hình vuông lớn, hình vuông nhỏ, diện tích, mối quan hệ về diện tích, độ dài.
GV nhận xét và rút ra kết luận: Diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ (cạnh dài 1 dm) .
GV giúp HS rút ra nhận xét:
 1 m2 = 100 dm2
Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ mối quan hệ này.
 1 m2 = 100 dm2
 1 dm2 = 100 cm2
Vậy 1 m2 = 10 000 cm2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm
Y/C HS nêu kết quả 
Nhận xét 
Bài tập 2: Y/C HS BT 2( cột 1)
Điền so ávào chỗ chấm 
Nhận xét bài HS 
Củng cố 
Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài & đo diện tích đã học. 
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS quan sát
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo
HS nhận xét, bổ sung.
HS tự nêu
HS đọc nhiều lần.
HS làm bài vào SGK( bút chì ) 
2005 m2
Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông 
Tám nghìn sáu trăm đề xi mét vuông
28911 cm2
2/ 1m2 = 100 dm2
 100 dm2= 1 m2
1m2 = 10 000 cm2
 10 000 cm2 = 1 m2
Làm bài tập 1
SINH HOẠT.
 1-Lớp trưởng điều hành lớp.
 -Tổ trưởng các tổ báo cáo hoạt động trong tuần: Học tập, đạo đức, trật tự ,vệ sinh , trực giao thông.
 -Lớp trưởng ghi nhận tổng hợp chung.
 2- GV :Nhận xét về kết quả đạt được, các mặt cần khắc phục.
-Nề nếp : trật tự lớp học , trật tự ra vào lớp.
 -Học tập :tinh thần học tập (thuộc bài, không thuộc bài, phát biểu ý kiến xây dựng bài) 
 -Vệ sinh: trong lớp, ngoài sân .
3- Kế hoạch tuần 12
-Tiếp tục thực hiện tốt chăm sóc hoa kiểng.
-Thực hiện tốt công tác trực sinh, trực giao thông.
 -Rèn luyện chữ đẹp .
 -Tổng kết điểm 10.
Duyệt của khối trưởng 
...
...
.
.
Khối trưởng
Lưu Tuấn Hùng 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_11_nam_hoc_2011_2012_3_cot.doc