Giáo án khối 4 - Tuần 12 - Chuẩn KTKN

Giáo án khối 4 - Tuần 12 - Chuẩn KTKN

Tập đọc:

“ Vua tàu thuỷ” bạch thái bưởi

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn .

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .

2. Đọc- hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng,

- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi , từ một cậu bé mồi côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được CH 1, 2, 4 trong SGK)

- HS khá, giỏi trả lời được CH3 ( SGK )

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 4 - Tuần 12 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 
Tập đọc:
“ Vua tàu thuỷ” bạch thái bưởi
I. Mục đích - yêu cầu:
ẹoùc thaứnh tieỏng:
- ẹoùc ủuựng caực tieỏng, tửứ khoự hoaởc deó laón ừ.
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rói; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
ẹoùc- hieồu:
- Hieồu nghúa caực tửứ ngửừ: traộng tay, ủoọc chieỏm, dieón thuyeỏt, thũnh vửụùng, 
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thỏi Bưởi , từ một cậu bộ mồi cụi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chớ vươn lờn đó trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được CH 1, 2, 4 trong SGK) 
- HS khỏ, giỏi trả lời được CH3 ( SGK )
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ SGK. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài.
- Y/c HS chia đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn, GV theo dõi sửa sai.
- Gọi HS đọc chú giải.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu nội dung:
- Gọi HS đọc đoạn 1và 2.
+H: Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn?
+Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là người có chí?
- Gọi HS rút ra ý đoạn 1,2.
- Gọi HS đọc đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi: 
+ Bạch Thái Bưởi mở công ti vào thời điểm như thế nào?
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài?
+ Câu 2 (SGK)
+ Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì?
+ Câu 3 (SGK)
+ Câu 4 (SGK) 
+ Em hiểu "Người cùng thời" là gì?
- Gọi HS nêu ý 2 .
- Yêu cầu HS nêu nội dung của bài.
c- Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS nối tiếp toàn bài và nêu giọng đọc mỗi đoạn.
- HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi các nhóm thi đọc.
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Câu chuyện có nghĩa gì?
- Dặn HS đọc bài ở nhà và chuẩn bị bài.
 - 2HS đọc, lớp nhận xét.
- Cả lớp quan sát tranh và nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc cả bài.
- Chia làm 4 đoạn
+Đ1: Từ đầu...cho ăn học.
+Đ2: tiếp...không nản chí.
+Đ3: tiếp...Trưng Nhị.
+Đ4: còn lại.
- HS đọc nối tiếp 2 lượt.
- 1 HS đọc chú giải.
- Theo dõi GV đọc.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- HS tự do phát biểu.
- Năm 21 tuổi làm thư kí cho hãng buôn, buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ...
- Có lúc trắng tay nhưng không nản chí.
ý1: Bạch Thái Bưởi là người có chí. 
- HS đọc thầm đoạn 3,4 .
-....Những con tàu của người Hoa độc chiếm các đường sông miền Bắc.
- ...cho người đi diễn thuyết, dán áp phích “Người ta thì đi tầu ta”
-... khách đi tàu ngày một đông, nhiều chủ tàu....
- ...mang tên những nhân vật, địa danh mang tên của DTVN.
- Là người dành được thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
- ...nhờ có ý chí nghị lực, có ý chí trong kinh doanh.
- ...là những người cùng sống cùng thời đại.
ý 2: Sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
Đại ý: Ca ngợi Bạch Thỏi Bưởi, từ một cậu bộ mồi cụi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chớ vươn lờn đó trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng .
- 4 HS đọc nối tiếp và nêu giọng đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
-----------------------------------------------------------------
Toán:
nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu:Giỳp HS: 
 - Biết thực hiện phộp nhõn một số với một tổng, nhõn một tổng với một số . 
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
- Giáo dục ý HS ý thức học tập .
 II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm
10dm22cm2 = ...cm2 20dm210cm2=...cm2 
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- GV ghi: 4x (3+5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Y/c HS thực hiện tính giá trị 2 biểu thức và rút ra nhận xét: 2 biểu thức có giá trị bằng nhau.
- GV nêu: Biểu thức bên trái dấu bằng là " nhân một số với một tổng", biểu thức bên phải dấu bằng là tổng giữa các tích của số đó với số hạng của tổng.
- Gọi HS nêu KL (như SGK).
- Giới thiệu dạng tổng quát 
a x (b + c) = a x b + a x c
* Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1(SGK): 
- Gọi HS đọc đề bài.
- HD HS tính theo mẫu.
- Gọi HS lên bảng làm bài. 
- 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét sửa sai
- Lắng nghe.
- HS nêu miệng kết quả và so sánh giá trị của 2 biểu thức.
- Theo dõi.
- 2 HS đọc quy tắc. 
- HS đọc công thức tổng quát.
- 1 HS đọc đề bài.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- HS nối tiếp lên bảng điền kết quả.
a
b
c
a x (b + c)
a x b + a x c
4
5
2
4 x (5 + 2) = 28
4 x 5 + 4 x 2 = 28
3
4
5
3 x (4 + 5) = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 27
6
2
3
6 x (2 + 3) = 30
6 x 2 + 6 x 3 = 30
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
Bài 2a)1ý; b) 1ý (SGK) 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
a. Gọi HS nêu lại 2 cách tính.
- Y/c HS làm bài
- Nhận xét chữa bài, củng cố lại 2 cách tính.
- HS so sánh kết quả từng cặp biểu thức và rút ra KL.
- 1 HS nêu.
- 2 HS nhắc lại.
- Cả lớp làm bài 
36 x (7 + 3) 
C1: 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360; 
C2: 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360
C1: tính tổng trước rồi nhân số đó với tổng.
C2: Nhân số đó với từng số hạng trong tổng.
b. HDHS tính theo mẫu (Như SGK)
- GV nhấn mạnh 2 cách tính.
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài. 
Bài 3(SGK) : 
- Gọi HS nêu y/c.
- Y/c HS tự làm bài.
+ Khi thửùc hieọn nhaõn moọt toồng vụựi moọt soỏ, ta coự theồ laứm theỏ naứo?
 - HS ghi nhụự quy taộc nhaõn moọt toồng vụựi moọt soỏ .
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố nội dung tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS theo dõi.
- HS tự làm bài.
5 x 38 + 5 x 62 
C1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500
C2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) 
 = 5 x 100 = 500
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS nêu.
- HS tự làm bài.
(3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 
 Vậy: (3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4
+ Coự theồ laỏy tửứng soỏ haùng cuỷa toồng nhaõn vụựi soỏ ủoự roài coọng caực keỏt quaỷ laùi vụựi nhau.
- Vài HS nhắc lại
- Nhận xét bài trên bảng.
- Lắng nghe.
-------------------------------------------------------------------
Lịch sử:
Chùa thời lý
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 - Đến thời Lý, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất
 - Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi
 - Chùa là công trình kiến trúc đẹp 
 - GD HS bảo vệ và giữ gìn các công trình kiến trúc, chùa chiền.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi 3 -bài 9.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Đạo phật khuyên làm điều thiện, tránh điều ác.
- Y/c HS đọc "từ đầu ...rất thịnh đạt".
- H: Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lý như thế nào?
- H:Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật?
GV KL: Đạo phật khuyên con người phải biết yêu thương đồng loại và làm điều thiện. Điều này phù hợp với lối sống và cách nghĩ của người Việt. Tuy đạo phật được du nhập vào nước ta từ rất sớm nhưng đến thời Lí, đạo phật mới trở nên thịn đạt
* Hoạt động 3: Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý.
- Y/c HS đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi.
-H: Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lý, đạo phật rất thịnh đạt.
* Hoạt động 4: Vai trò của chùa thời Lí, vẻ đẹp của chùa thời Lí
-H: Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta như thế nào?
- Giới thiệu một số ngôi chùa.
- Y/c HS mô tả lại 1 ngôi chùa mà em biết.
* Hoạt động nối tiếp:
- Y/c HS nêu nhận xét sự khác nhau giữa chùa và đình.
- Gọi HS đọc nội dung bài học.
- GV tổng kết bài, liên hệ ý thức bảo vệ di sản văn hoá của cha ông. Qua đó GD HS bảo vệ và giữ gìn các công trình kiến trúc, chùa chiền
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm.
- Đạo phật ....rất sớm. Đạo phật khuyên....loài vật.
- Vì đạo phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của nhân dân nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đạo phật được truyền bá rộng rãi....triều đình.
- HS phát biểu.
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp kể.
- HS nêu nhận xét.
- 2 HS đọc nội dung bài học.
- Lắng nghe.
-------------------------------------------------------------
Đạo đức
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 1)
I. Mục tiêu: HS có khả năng:
- Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, dạy dỗ mình. 
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- Giáo dục ý thức biết kính yêu ông bà, cha mẹ..
II. Đồ dùng dạy - học: SGK, VBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động:
- Cả lớp hát bài hát "Cho con"
- Bài hát nói về điều gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài.
2. Bài giảng:
* Họat động1: Thảo luận tiểu phẩm "Phần thưởng"
- Cho HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
- Phỏng vấn HS vừa đóng tiểu phẩm:
+ Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng.
+ Bà cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình?
- Y/c cả lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.
- GV kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT1- SGK- bỏ tình huống d). 
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS trao đổi nhóm đôi. 
- Gọi đại diện lên bảng trình bày ý kiến .
- GVKL: Việc làm của Loan, Hoài, Nhâm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; việc làm của bạn Sinh, Hoàng chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT2)
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Y/c các nhóm thảo luận.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời kết quả.
- GV kết luận nội dung các tranh và khen các nhóm đã đặt tên tranh phù hợp.
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
* Hoạt động nối tiếp: 
- Dặn HS chuẩn bị bài tập 5 - 6 SGK.
- Cả lớp hát.
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Lắng nghe.
- 2HS lên đóng tiểu phẩm, lớp theo dõi.
- HS đóng vai Hưng trả lời câu hỏi.
- HS đóng vai bà trả lời.
- Cả lớp thảo luận, nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lắng nghe.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- ... c, ghi đầu bài.
2. Tìm hiểu VD:
Bài1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND của bài.
- Y/c HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy.
- Giảng: Mức độ đặc điểm của tờ giấy trắng được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy trăng trắng), tính từ (trắng) đã cho ban đầu.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND.
- Y/c HS trao đổi, thảo luận.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại kiến thức: có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất:
+ Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.
+ Thêm các từ: rất, quá, lắm,... vào trước hoặc sau tính từ.
+ Tạo ra phép so sánh.
- Y/c HS nhắc lại các cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
- Y/c HS lấy ví dụ minh hoạ
3. Luyện tập:
Bài1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Y/c HS làm bài.
-H: các từ in đậm thuộc loại từ nào?
- Các từ chỉ mức độ, đặc điểm, tính chất đứng ở vị trí nào của tính từ.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Y/c HS trao đổi, tìm từ.
- Gọi HS nêu các từ tìm được.
- GV nhận xét và kết luận từ đúng.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Y/c HS đặt câu.
- Nhận xét, chữa câu.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS tìm từ.
- 3 HS lên bảng làm - lớp nhận xét, sửa sai
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS trao đổi, thảo luận nhóm đôi.
- Hs nêu kết quả
Đáp án: a. Mức độ trắng bình thường.
b. Mức độ trắng rất ít.
c. Mức độ trắng cao.
- HS lần lượt trả lời:
+ ở mức độ trắng TB dùng từ: trắng. 
+ ở mức độ trắng ít: trăng trắng. 
+ ở mức độ trắng cao: trắng tinh. 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 2 HS trao đổi theo cặp.
+Thêm từ "rất" vào trước TT -> rất trắng.
+ Tạo ra phép so sánh bằng cáchghép từ"hơn", "nhất" với TT "trắng" -> trắng hơn, trắng nhất.
- Lắng nghe.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ, lớp đọc thầm.
- (VD: tim tím, tím biếc, rất tím,...)
- 1 HS đọc.
- Cả lớp làm bài.
- ...là tính từ.
- đứng trước hoặc sau TT.
- 1 HS đọc to đoạn văn.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài.
- HS nối tiếp nêu.
C1: đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm,..
C2: rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, đỏ quá, quá đỏ, đỏ cực,...
C3: đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son,...
- 1 HS đọc.
- HS tự làm bài.
VD: Mẹ về làm em vui quá.
 Bầu trời cao vút.
- Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.
------------------------------------------------------------------
Địa lí:
Đồng bằng Bắc Bộ
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết được:
 - Chỉ vị trí của ĐBBB trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
 - Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông.
 - Dựa vào bản đồ tranh ảnh để tìm kiến thức
 - Tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của con người
II. Đồ dùng dạy - học: Bản đồ ĐLVN, tranh ảnh đồng bằng Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung bài học.
a. Đồng Bằng lớn ở miền Bắc.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Y/c HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK.
- GV giới thiệu: đồng bằng Bắc Bộ có hình dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Y/c HS dựa vào tranh ảnh và kênh chữ trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những con sông nào bù đắp nên?
+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta.
+ Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?
b. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Y/c HS quan sát H1 chỉ trên bản đồ 1 số sông của đồng bằng Bắc Bộ.
- H: Khi mưa nhiều nước sông ngòi, ao hồ thường như thế nào?
- Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm?
- Vào mùa mưa, nước sông ở đây như thế nào?
* Hoạt động 4: Thảo luận nhóm.
- H: Người dân ĐBBB đắp đên ven sông để làm gì?
- Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm gì?
- Ngoài việc đắp đê người dân còn làm gì để sử dụng nước sông cho sản xuất.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Giảng tác dụng của đê: những vùng đất ở trong đê không được phủ thêm phù sa, nhiều nơi trở thành ô trũng.
- Gọi HS đọc nội dung bài học.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- HS quan sát lược đồ SGK tìm vị trí ĐBBB, 2 HS chỉ trên lược đồ.
- Quan sát, theo dõi GV chỉ trên bản đồ.
1 HS chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ.
- HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và đọc bài, trả lời câu hỏi:
- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- ... đứng thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ.
- Địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co, những nơi có màu xẫm là làng mạc của dân.
- HS quan sát bản đồ và chỉ và nêu một số sông của đồng bằng Bắc Bộ.
- ... nước sông lên nhanh.
- HS trả lời.
- ... nước sông lên nhanh.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc nội dung bài học.
- Lắng nghe.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Toán:
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Thực hiện được nhõn với số cú hai chữ số .
- Biết giải bài toỏn liờn quan đến phộp nhõn với số cú hai chữ số 
- Giáo dục ý thức học tập, tính kiên trì trong học tập.
 II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính
 45 x 13 48 x 25 
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài:
* Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: (SGK)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- Nhận xét chữa bài.
- Lưu ý HS cách đặt tích riêng.
Bài 2-cột 1, 2: (SGK)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Giới thiệu cho HS cấu tạo từng cột trong bảng.
- Gọi HS nêu cách thực hiện.
- Y/c HS tự làm bài
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: (SGK)
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu HS xác định đề bài toán.
- HDHS giải 
- Gọi HS nên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Lớp nhận xét và sửa.
* Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học
- 2 HS làm bảng, lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài và nêu cách tính.
a) 17 x 86 = 602 ; b) 428 x 39 =16692 
c) 2057 x 23 = 47311
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu nhận xét các số trong mỗi cột.
- HS nêu cách thực hiện
- Cả lớp tự làm bài, 2HS lên bảng làm
m
3
30
m x 78
234
2340
- 1 HS đọc đề bài.
- HS xác định yêu cầu.
- Theo dõi GVHD
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chưã bài
Giải
Số lần tim người đú đập trong 1 giờ là :
 75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đú đập trong 24 giờ là
 4500 x 24 = 180 000 ( lần )
 Đỏp số : 108 000 lần
- Lắng nghe và thực hiện.
--------------------------------------------------------------
Tập làm văn:
kể chuyện ( Kiểm tra viết)
 I. Mục đích - yêu cầu:
- Viết được bài văn kể chuyện đỳng yờu cầu đề bài, cú nhõn vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thỳc).
- Diễn đạt thành cõu, trỡnh bày sạch sẽ; độ dài bài khoảng 120 chữ (khoảng 12 cõu)
 II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện, đề bài TLV.
 III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Thực hành viết:
- GV chép đề bài trên bảng.
- HD HS tìm hiểu đề bài.
- Yêu cầu HS chọn đề bài.
Đề 1: Em hãy kể lại một câu chuyện mà em đã học hoặc đã nghe về lòng nhân hậu.
Đề 2: Em hãy kể lại một câu chuyện mà em đã học hoặc đã nghe về lòng trung thực.
Đề 3: Em hãy kể lại một câu chuyện mà em đã học hoặc đã nghe về ý chí và nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
- Lưu ý: HS chọn một đề bài để làm.
- HS viết bài.
- Thu bài để chấm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
-----------------------------------------------------------------
Khoa học:
nước cần cho sự sống
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
+ Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinnh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
+ Nước được sử dụng trong đời sống hàng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
- Coự yự thửực baỷo veọ vaứ giửừ gỡn nguoàn nửụực.
II. Đồ dùng dạy học: hình vẽ 50 - 51 SGK, VBT
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng vẽ và nêu vòng tuần hoàn của nước.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu MT tiết học, ghi đầu bài.
2. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người động vật và thực vật. 
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
- Chia lớp thành 3 nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Bước 2: Y/c các nhóm thảo luận.
Bước 3: Gọi HS trình bày kết quả.
- Kết luận về vai trò của nước.
* Hoạt động 2: Vai trò của nước trong SX nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi, giải trí.
Bước1: Động não.
- H: Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác?
Bước 2: Thảo luận, phân loại.
- Y/c HS thảo luận và phân loại.
- Nêu VD minh hoạ vai trò của nước trong vui chơi, giải trí.
- Nêu VD minh hoạ vai trò của nước trong SX nông nghiệp.
- Nêu VD minh hoạ vai trò của nước trong sản xuất công nghiệp.
- Kết luận.
3. Củng cố- Dặn dò:
+ Neỏu em laứ nửụực em seừ noựi gỡ vụựi moùi ngửụứi ?
- GV củng cố lại nội dung của bài. 
- Gọi HS đọc nội dung bài học SGK.
- HS lên bảng vẽ sơ đồ và trả lời .
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ.
N1: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể con người.
N2: Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với động vật.
N3: Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với thực vật.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- 2 HS nhắc lại vai trò của nước.
- 1HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung
- Sử dụng nước trong việc làm vệ sinh thân thể, nhà cửa, môi trường.
- ....trong việc vui chơi, giải trí.
- ... trong sản xuất công nghiệp.
- VD: bể bơi,...
- VD: tưới tiêu, chống hạn,...
- VD: Chạy máy phát điện,....
+ Hãy baỷo veọ vaứ giửừ gỡn nguoàn nửụực vỡ chuựng toõi khoõng phaỷi laứ voõ taọn.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc bài học SGK, cả lớp đọc thầm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 12CKTKNBVMT.doc