Tập đọc (Tiết 23)
“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- PB: quẩy, nản chí, đường thủy, diễn thuyết, mua xưởng, sửa chữa, kỹ sư giỏi, lịch sử.
- PN: quẩy gánh hàng, hãng buôn, trải đủ, diễn thuyết, bổ sung.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhất giọng ở những từ nói về nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài tập đọc trang 115 SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tuần 12 Thứ/ Ngày Tiết Môn học Tên bài dạy Đồ dùng dạy học Hai 01/11/10 12 Chào cờ 56 Toán Nhân một số với một tổng Phiếu học tập 12 Âm nhạc Học hát bài: Cò lả (Dân ca ĐBBB) 23 Tập đọc “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi Tranh minh hoạ bài TĐ 12 Kỹ thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.(tiết 3) Một mảnh vảI trắng, len, kim khâu len,kéo cắt vảI, bút chì, thước. Ba 02/11/10 23 Thể dục Bài 23 Chuẩn bị 1 – 2 còi 57 Toán Nhân một số với một hiệu Phiếu học tập 12 Lịch sử Chùa thời Lý ảnh chop phóng to chùa 1 cột;Phiếu học tập của HS. 12 Chính tả (Nghe viết) Người chiến sĩ giàu nghị lực 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ viết bài tập 2a. 23 Khoa học Nước bị ô nhiễm Nước,2vỏ chai,2 phễu,bông.. Tư 03/11/10 23 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: ý chí - nghị lực Bảng phụ viết ND.BT3;giấy khổ to kẻ sẵn NDBT1và bút. 12 Mỹ thuật Vẽ tranh đề tài sinh hoạt Một số tranh của hoạ sĩ về đề tài sinh hoạt ;giấy vẽ. 58 Toán Luyện tập Phiếu học tập 12 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc Sưu tầm các truyện có ND nói về người có nghị lực. 12 Địa lý Đồng bằng Bắc Bộ Bản đồ ĐLTNVN;tranh,ảnh. Năm 04/11/10 24 Thể dục Bài 24 Chuẩn bị 1 còi. 24 Tập đọc Vẽ trứng Tranh minh hoạ bài TĐ. 59 Toán Nhân với số có hai chữ số Phiếu học tập 23 Tập làm văn Kết bài trong bài văn kể chuyện Bảng phụ viết sẳn kết bài Ông Trạng thả diều. 24 Khoa học Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm Các hình minh hoạ trong SGK (phóng to). Sáu 05/11/10 24 Luyện từ và câu Tính từ (tt) Bảng lớp viết phần nhận xét;Bảng phụ viết BT1.LT. 12 Đạo đức Bài 6 (Tiết 1) Bảng phụ ghi các tình huống;giấy màu cho mỗi HS 60 Toán Luyện tập Phiếu học tập 24 Tập làm văn Kể chuyện (kiểm tra viết) Bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện. 12 Sinh hoạt Nhận xét cuối tuần Thứ hai, ngày 01 tháng 11năm 2010 Toán (Tiết 56) Nhân một số với một tổng I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK) III. Các hoạt động dạy học 1-Kiẻm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bàI tập cho thêm của tiết 55,kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - Giáo viên nhận xét tiết học 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Giáo viên yêu cầu học sinh tính giá trị của hai biểu thức trên. - Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào với nhau. Giáo viên nêu: Vậy ta có: 4 x (3 + 5) = 4x 3 + 4 x 5 2.3. Qui tắc nhân một số với một tổng + Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm như thế nào? - Giáo viên nêu: Vậy ta có: a x (b + c) = a x b + a x 2 - Yêu cầu học sinh nêu qui tắc SGK. 3. Luyện tập Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ - Yêu cầu học sinh tính nhẩm và điền vào ô trống. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm 2 cách. - Giáo viên nhận xét và đi đến kết luận đúng. 3 x 38 + 5 + 62 2aHS lên bảng giải HS ở lớp theo dõi. - Học sinh lắng nghe - 1 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm vào vở nháp 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 - Bằng nhau. + Chúng ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. - Học sinh viết và đọc lại công thức Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau. - 1 học sinh lên bảng làm, học sinh khác làm vào vở. Học sinh khác bổ sung 3 x (4 + 5) = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 27 6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 30 - 1 học sinh lên bảng làm 2 cách. Học sinh khác làm vào vở. Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500 * 135 x 8 + 135 x 2 Cách 1: 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350 Cách 2: 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8+2) = 135 x 10 = 1350 Bài 3: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - Yêu cầu học sinh tính và so sánh - 1 em lên tính, lớp làm vào vở. (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5x 4 = 8 x 4 = 12 + 20 = 32 = 32 - Kết quả của 2 biểu thức này thế nào? - Yêu cầu học sinh nêu cách nhân một tổng với một số - Bằng nhau. - Học sinh nêu - Giáo viên nhận xét ghi điểm - Thu 1 số vở học sinh chấm. 3. Củng cố dặn dò - Nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với 1 số. - Về nhà hoàn thành bài 4 (nêu chưa xong) - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------- Âm nhạc (Tiết 12) Học hát bài: Cò lả (Gv dạy Âm nhạc - soạn giảng) ---------------------------------------------------------------- Tập đọc (Tiết 23) “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi I. Mục tiêu - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - PB: quẩy, nản chí, đường thủy, diễn thuyết, mua xưởng, sửa chữa, kỹ sư giỏi, lịch sử... - PN: quẩy gánh hàng, hãng buôn, trải đủ, diễn thuyết, bổ sung.. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhất giọng ở những từ nói về nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi. - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài tập đọc trang 115 SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng bài Có chí thì nên và nêu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Gọi học sinh đọc phần chú giải. - Gọi học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, 2 trả lời. + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? + Trước khi chạy tàu thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí? - Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? - Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài? + Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài là gì? + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài? + Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì? + Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinhg tế? + Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? + Em hiểu Người cùng thời là gì? + Nội dung chính của phần còn lại là gì? + Nội dung chính của bài? c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc diễn cảm. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2. - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm. - Giáo viên tuyên dương ghi điểm. - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm. - Giáo viên tuyên dương ghi điểm. - Tổ chức thi đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. -2HS lên bảng đọc bài và nêu ý nghĩa một số câu tục ngữ. - Học sinh lắng nghe. Đoạn 1: Từ đầu... cho ăn học Đoạn 2: Năm 21 tuổi... không nản chí. Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi... Trưng Nhị Đoạn 4: Chỉ trong mười năm... đến người cùng thời. - 1 em đọc thành tiếng - 3 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh lắng nghe. - 2 em đọc thành tiếng. Học sinh cả lớp đọc thầm và trả lời: + Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. + Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho 1 hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, lập nhà in, khai thác mỏ. + Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí Đoạn 1, 2: Bạch Thái Bưởi là người có chí. - 2 học sinh đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. + Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. + Đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” + Khách đi tàu của ông ngày một đông. Người chủ tàu người Hoa, Pháp bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kỹ sư giỏi trông nom. + Là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. + Đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt Nam. + Là những người giành được to lớn trong kinh doanh. + Là những người chiến thắng trên thương trường. + Là người lập nen những thành tích phi thường trong kinh doanh. + Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc. + Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có ý chí trong kinh doanh. + Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng tự hào của hành khách Việt Nam, ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. + Ông là người có đầu óc, biết tổ chức công việc có kinh doanh. + Là những người sống cùng thời đại với ông. * Nói về sự thành câu của Bạch Thái Bưởi. Nội dung chính: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành Vua tàu thủy. - 4 em tiếp nối nhau đọc diễn cảm. - Học sinh luyện đọc. - 3 học sinh thi đọc. - 3 em thi đọc. 3. Củng cố dặn dò - Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Vẽ trứng” ---------------------------------------------------------------- Kỹ thuật (Tiết 12) Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (Tiết 3) 1-Kiểm tra bài cũ: -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích. -Gv nhận xét ,đánh giá - 1 HS lên trả lời. 2. Bài mới Hoạt động 3: Học sinh thực hành khâu viền đừơng gấp mép vải. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu phần ghi nhớ. - Giáo viên nhận xét. - Củng cố cách khâu đường khâu mép vải? - Giáo viên kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành. - Giáo viên nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. - Yêu cầu học sinh thực hành. - Giáo viên quan sát, uốn nắn giúp đỡ những em còn lúng túng - 2 em nêu - Học sinh nhắc các bước: Bớc 1: gấp mép vải Bớc 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Học sinh đưa, đặt dụng cụ ở bàn học của mình. - Học sinh cả lớp thực hành. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Yêu cầu học sinh trng bày sản phẩm. - Giáo viên nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: - Học sinh trng bày. - Học sinh lắng nghe. + Đờng gấp mép vải tơng đối thẳng, phẳng, ... sinh hiểu: - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, làm giúp ông bà, cha mẹ những việc phù hợp, chăm lo cho ông bà vui vẻ, khỏe mạnh, vâng lời ông bà, cha mẹ, học tập tốt. - Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ. Biết quan tâm tới sức khỏe, niềm vui, công việc của ông bà cha mẹ. - Biết phê phán những hành vi không hiếu thảo với ông bà,cha mẹ của mình. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi các tình huông (HĐ2 - Tiết 1) - Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi học sinh (HĐ2 - Tiết 1) - Tranh vẽ trong SGK - BT 2 (HĐ 1 - Tiết 2) - Giấy bút viết cho mỗi nhóm. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : - Kể những biểu hiện của em về tiết kiệm thời giờ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới (Tiết 1) - 2 em nêu. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện kể - Giáo viên kể cho học sinh nghe câu chuyện “Phần thuởng”. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. 1. Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện. 2. Theo em, bà bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của Hưng? 3. Chúng ta phải đối xử với ông bà cha mẹ như thế nào? Vì sao? - Yêu cầu cả lớp làm việc. Rút ra bài học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh làm việc theo nhóm thảo luận và trả lời. 1. Bạn Hưng rất yêu quý bà, biết quan tâm chăm sóc bà. 2. Bà bạn Hưng sẽ rất vui. 3. Chúng ta phải kính trọng quan tâm chăm sóc, hiếu thảo. Vì ông bà, cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương chúng ta. - Học sinh kết luận: - Giáo viên kết luận: Chúng ta phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ vì: Ông bà, cha mẹ là những người đã có công sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người. Vì vậy, các em phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. “Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” Hoạt động 2: Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? - Giáo viên cho học sinh làm việc cặp đôi. - Treo bảng phụ ghi 5 tình huống lên bảng. - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi bàn bạc xem cách ứng xử này đúng hay sai. + Tình huống a: Mẹ Sinh bị mệt, bố đi làm mãi chưa về, chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật, Sinh buồn bực bỏ ra ngoài sân trời. + Tình huống b: Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhẹn cất túi cho mẹ. + Tình huống c: Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón bố và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?” + Tình huống d: Sau giờ học nhóm, Nhâm và Minh được chơi đùa vui vẻ. Chợt Nhâm nghe tiếng bà ho, em vội chạy vào chỗ bà lo lắng hỏi bà rồi lấy thuốc và nước cho bà uống. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cả lớp. + Phát cho mỗi cặp học sinh 3 tờ giấy màu: xanh, đỏ, vàng. * Hỏi: Theo em việc làm thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ? * Hỏi: Chúng ta không nên làm gì đối với cha mẹ, ông bà? - Học sinh làm việc cặp đôi. - Học sinh thảo luận cặp đôi. + Tình huống a: sai vì Sinh không biết chăm sóc mẹ khi mẹ đang ốm lại còn đòi đi chơi. + Tình huống b: đúng + Tình huống c: sai - vì bố đang mệt, Hoàng không nên đòi bố quà. + Tình huống d: đúng. + Học sinh nhận giấy màu, đánh giá. * Kết luận: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là biết quan tâm tới sức khỏe, niềm vui, công việc của ông bà cha mẹ. Làm việc giúp đỡ ông bà cha mẹ, chăm sóc ông bà cha mẹ. Hoạt động 3: Em đã hiếu thảo với ông bà cha mẹ hay chưa? - Yêu cầu học sinh hoạt động cả lớp. + Hãy kể những việc tốt em đã làm. + Kể một số việc chưa tốt mà em đã mắc phải? Vì sao chưa tốt? + Vậy, khi ông bà, cha mẹ bị mệt, chúng ta phải làm gì? + Khi ông bà, cha mẹ đi xa về ta phải làm gì? + Có cần quan tâm tới sở thích của ông bà, cha mẹ không? - Học sinh kể một số việc. + Chúng ta chăm sóc, lấy thuốc, nước cho ông bà uống, không kêu to, la hét. + Ta lấy nước mát, quạt mát, đón, cầm đồ đạc. + Quan tâm tới sở thích và giúp đỡ ông bà cha mẹ. Hướng dẫn thực hành: - HS sưu tầm các câu chuyện, câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo của con cháu với ông bà, cha mẹ. - HS đọc ghi nhớ SGK. - Gv nhận xét tiết học. ------------------------------------------------ Toán (Tiết 60) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Rèn kỹ năng nhân với số có hai chữ số. - Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : - HS lên thực hiện các phép tính sau: 1875 x 15 = ? - Nêu cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới Bài 1: - Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính. - Giáo viên chữa bài và ghi điểm. - Học sinh thực hiện (3 em ở bảng lớp). Học sinh khác làm vào vở và nhận xét bổ sung. a) 17 b) 428 c) 2057 x 86 x 39 x 23 102 3852 6171 136 1284 4114 1462 16692 47311 Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện. - Yêu cầu học sinh lên thực hiện. - 1 em đọc: viết giá trị của biểu thức vào ô trống. - 1 em lên thực hiện: học sinh khác làm vào vở. m 3 30 23 230 m x 78 234 2340 1794 17940 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Bài 3: yêu cầu học sinh đọc đề - Yêu cầu học sinh lên giải bài tập. Cách 1 Số lần tim người đó đập 1 giờ 75 x 60 = 4500 (lần) Số lần tim người đó đập 24 giờ 4500 x 24 = 108000 (lần) Đáp số: 108000 lần - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Yêu cầu học sinh thi đua làm bài. - Giáo viên nhận xét sửa sai. - 1 em đọc đề. - 2 em lên giải 2 cách. Học khác làm vào vở. Cách 2 24 giờ có số phút 60 x 24 = 1440 (phút) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ: 75 x 1440 = 108000 (lần) Đáp số 108000 lần. - Cử 2 em ở 2 dãy lên làm nhanh. Bài giải Số tiền bán 13kg đường loại 5.200 đồng một kg là: 5200 x 13 = 67600 (đồng) Số tiền bán 18kg đường loại 5500 đồng một kg là: 5500 x 18 = 99 000 đồng Số tiền bán cả 2 loại: 676 00 + 99000 = 166600 (đồng) Đáp số: 166600 đồng Giáo viên nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò - Vừa rồi các em đã luyện tập về dạng toán gì nào? (nhân với số có 2 chữ số). - Em nào chưa xong về tiếp tục hoàn thành bài của mình. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------- Tập làm văn (Tiết 24) Kể chuyện (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu - Học sinh thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biết, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. II. Đồ dùng dạy học - Giấy, bút làm bài kiểm tra. - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn kể chuyện. III. Gợi ý về cách ra đề - Giáo viết đề bài lên bảng. - Yêu cầu học sinh đọc lại đề bài. - Giáo viên có thể ra đề bài theo SGK trang 124. - Hoặc dựa vào đề bài gợi ý ra 1 số đề khác cho phù hợp với những điểm sau: * Về nội dung, yêu cầu của đề phải gắn với các chủ điểm đã học từ đầu năm. + Em nhắc lại chủ điểm các em đã học từ đầu năm? * Về hình thức, yêu cầu của đề bài nên gắn với những kiến thức Tập làm văn đã học. - Giáo viên nên ra ít nhất 3 đề để học sinh lựa chọn 1 đề. - 2 em đọc đề. + Thương người như thể thương thân. + Măng mọc thẳng. + Trên đôi cánh ước mơ. + Có chí thì nên. * Ví dụ: cách mở bài và kết bài. - Học sinh chọn 1 đề và làm bài. Sau đây là 1 số đề bài: (1). Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên. (2). Kể lại ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng. (3). Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê ô nác đô đa Vin xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. - Yêu cầu học sinh tiến hành làm bài. - Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai. IV. Củng cố dặn dò - Giáo viên thu vở học sinh. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh làm bài. - Học sinh lắng nghe sửa sai. - Học sinh nộp bài. - Học sinh lắng nghe rút kinh nghiệm. ------------------------------------------------- Sinh hoạt (Tiết 12) Kiểm điểm cuôí tuần Đánh giá - Xếp loại. I . MUẽC TIEÂU : Hoùc sinh nhaọn roừ ửu khuyeỏt ủieồm cuỷa baỷn thaõn, cuỷa toồ mỡnh vaứ cuỷa caỷ lụựp . Hoùc sinh bieỏt coõng vieọc phaỷi laứm cuỷa tuaàn tụựi . Giaựo duùc hoùc sinh tửù giaực hoùc taọp, thửùc hieọn toỏt neà neỏp Giuựp HS : Tỡm hiểu và kỉ niệm nhớ ngày 20/11 Ngày nhà giỏo Việt Nam II. LEÂN LễÙP : 1. Hoaùt ủoọng 1 : Kieồm ủieồm ủaựnh giaự coõng taực tuaàn qua a. Nhaọn xeựt caực maởt reứn luyeọn : 1.1. ẹaùo ủửực : * ệu ủieồm: neà neỏp tửù quaỷn khaự toỏt khi GV ủi vaộng, nhieàu HS nhaởt cuỷa rụi traỷ laùi ngửụứi maỏt. 1.2. Hoùc taọp : * ệu ủieồm: caựn sửù lụựp ủieàu khieồn tửù quaỷn toỏt, truy baứi nghieõm tuực, laứm baứi hoùc baứi ủaày ủuỷ, moọt vaứi HS coự tieỏn boọ roừ reọt trong hoùc taọp (Ngoùc Sụn, Quốc, Thuy Linh) * Toàn taùi: moọt soỏ HS coứn queõn duùng cuù hoùc taọp, vụỷ baứi taọp (Hải, Minh,Chớnh). 1.3. Theồ chaỏt : * ệu ủieồm: ẹa soỏ HS baỷo ủaỷm sửực khoỷe toỏt trong tuaàn hoùc, tham gia taọp theồ duùc ủaàu giụứ nghieõm tuực. * Toàn taùi: Coứn một vaứi học sinh nghổ hoùc do beọnh . 1.4. Thaồm mú : * ệu ủieồm: Giửừ veọ sinh cụ theồ vaứ quaàn aựo, caột toực goùn gaứng, ủoàng phuùc ủuựng quy ủũnh. * Toàn taùi: Moọt vaứi HS coứn ủeồ aựo ngoaứi quaàn, mang deựp khi ủi hoùc. 1.5. Lao ủoọng : * ệu ủieồm: Toồ I thửùc hieọn trửùc nhaọt nghieõm tuực, tửù giaực. * Toàn taùi: coứn ủoồ nửụực ra lơựp khi uoỏng nửụực, chuự yự nhaởt raực trong lớp khi ra về. b. ẹaựnh giaự keỏt quaỷ thi ủua giửừa caực toồ : Toồ 1 : HS coự nhieàu tieỏn boọ, tớch cửùc phaựt bieồu hụn Xeỏp loaùi :Khỏ Toồ 2 : Hoùc gioỷi ủeàu, vieỏt vụỷ saùch ủeùp, tớch cửùc phaựt bieồu . Xeỏp loaùi : Tốt Toồ 3 : Hoùc khaự ủeàu, coứn noựi chuyeọn rieõng Xếp loaùi : Khỏ Toồ 4 : Hoùc khaự , neà neỏp toỏt Xếp loaùi : Tốt 2. Hoaùt ủoọng 2 :. Tỡm hiểu và kỉ niệm nhớ ngày 20/11 Ngày nhà giỏo Việt Nam. 3. Hoaùt ủoọng 3 : Coõng taực tuaàn tụựi Chuỷ ủieồm tuaàn tụựi : Học tập và làm theo 5 điều Bac Hồ dạy ẹi hoùc chuyeõn caàn, ủuựng giụứ ứ, truy baứi, xeỏp haứng nghieõm tuực Giửừ veọ sinh caự nhaõn toỏt . Hoùc baứi vaứ laứm baứi ủaày ủuỷ . Thửùc hieọn toỏt ATGT vaứ giửừ veọ sinh moõi trửụứng . Trửùc nhaọt : toồ 2 3. Hoaùt ủoọng 4 : Vaờn ngheọ , ủeà nghũ tuyeõn dửụng – pheõ bỡnh Hoùc sinh haựt muựa, keồ chuyeọn, ủoùc thụ, ủoùc baựo Tuyeõn dửụng : Tửụứng Sụn, Thanh Nhi, Hửừu Quoỏc. Pheõ bỡnh : khoõng ---------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: