Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Đạo đức

Bài 6: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ(Tiết 2)

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.

- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.

*HSKG: Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.

GDKNS:Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành ho con cháu.Kĩ năng nghe lời dạy bảo của ông bà cha mẹ.Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà cha mẹ.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh một số hình ảnh về hành vi, việc làm thể hiện lòng hiếu thảo.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 13 Thứ Hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010.
 Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đạt Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
GDKNS:-Xác định giá trị,tự nhận thức bản thân,đặt mục tiêu,quản lí thời gian.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn 1 “Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã  mà vẫn bay được”.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A> Kiểm tra: ( 5p)
- Gọi HS đọc bài Vẽ trứng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài:(1p)
2) Luyện đọc:(10P)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
++ Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: Xi-ôn-cốp-xki, dại dột, rủi ro, lại làm nảy ra, non nớt, 
+ Hiểu nghĩa các từ mới: khí cầu, Sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ.
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
3) Tìm hiểu bài: ( 12p)
- Hỏi:
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
* HD nêu nội dung đoạn 1: Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công?
* HD nêu nội dung đoạn 2; 3: HD nêu nội dung đoạn 2; 3: Xi-ôn-cốp-xki thành công có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
+ Em hãy nêu nội dung đoạn 4?
* Bổ sung chốt nội dung đoạn 4: Sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiªn cu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- Gọi HS nhắc lại.
4) Đọc diễn cảm.(8P)
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
C> Củng cố dặn dò: (4P)
- H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- 1HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- 1 HS đọc
- Bốn đoạn:
+ Đ1: Từ đầu đến “vẫn bay được”
+ Đ2: Tiếp theo đến “chỉ tiết kiệm thôi”
+ Đ3: Tiếp theo đến “tới các vì sao”
+ Đ4: Đoạn còn lại.
- Từng tốp 4 HS luyện đọc.
- HS luyện đọc từ theo sự HD của GV
-Trả lời:
+ Mơ ước được bay lên bầu trời.
- HS nêu.
+ Sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
+ Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
- HS nối tiếp nhau nêu.
+ Quyết tâm chinh phục các vì sao; Từ mơ ước bay lên bầu trời; Từ mơ ước biết bay như chim ...
- HS nối tiếp nhau nêu.
- Nhắc lại nhiều lần.
- 4 HS đọc diễn cảm toàn bài
- N2: Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
Toán
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Làm được các bài tập: BT1; BT3.HS K- G làm tất cả các bài
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A> Kiểm tra: ( 5p)
- Ghi bảng: 69 x 42, yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới.
1) Giới thiệu bài: (1p)
2)Tìm hiểu bài:(32p)
a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10.
- GV ghi bảng: 27 x 11
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Cho HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 nhằm rút ra kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa hai chữ số của 27.
b) Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
- GV cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên. Yêu cầu HS đề xuất cách làm.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- HD rút ra cách nhân nhẩm: 4 cộng 8 bằng 12; viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 428; thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
- GV lưu ý: Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm hệt như trên.
c) HD làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- HD phân tích bài toán, tìm hướng giải.
- Yêu cầu HS giải bài toán. (HSKG giải thêm cách hai vào nháp)
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận.
Cách 1: Bài giải:
Số HS của khối lớp Bốn có là:
11 x 17 = 187 (học sinh)
Số HS của khối lớp Năm có là:
11 x 15 = 165 (học sinh)
Số HS của cả hai khối lớp có là:
187 + 165 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh.
Bài 4: (Dành cho HSKG làm thêm)
- Yêu cầu HS tính số người của từng phòng họp.
- GV nhận xét, kết luận.
C> Củng cố dặn dò: ( 2p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- 1 HS lên bảng tính, lớp làm nháp.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- HS nhận xét, nêu kết luận.
- HS nhân nhẩm, đề xuất cách làm.
- 1HS lên bẳng tính, lớp tính nháp.
- HS nhắc lại.
- 1HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở nháp.
- 2HS đọc.
- HS phân tích bài toán, nêu cách giải.
- 1HS lên bảng giải; Cả lớp giải vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Cách 2: Bài giải:
Cả hai khối có số hàng là:
17 + 15 = 32 (hàng)
Số HS của cả hai khối lớp có là:
11 x 32 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh.
- HS tính nháp, nêu kết quả.
+ Câu a, c, d sai.
 Câu b, đúng.
Đạo đức
Bài 6: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ(Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
*HSKG: Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
GDKNS:Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành ho con cháu.Kĩ năng nghe lời dạy bảo của ông bà cha mẹ.Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà cha mẹ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Tranh một số hình ảnh về hành vi, việc làm thể hiện lòng hiếu thảo.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A> Kiểm tra: (2P)
- Yêu cầu HS nhắc lại “ghi nhớ” tiết 1.
- Nhận xét, bổ sung.
B> Bài mới.( 30P)
1) Giới thiệu bài: (1p)
Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 3, SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1, một nửa số nhóm thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2. 
- Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc -. 
- Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4 SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn.
Hoạt động 3: HS trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 5, 6 SGK)
- Yêu cầu HS trình bày. GV treo tranh một số hình ảnh về hành vi, việc làm thể hiện lòng hiếu thảo.
+ông bà cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người.
+ Con nháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
C> Củng cố dặn dò: ( 1p)
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị tiết sau: Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ ca ngợi những đứa con hiếu thảo; Chuẩn bị bài tập 5, 6.
- 2HS nối nhắc lại.
- Các nhóm thảo luận đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận nhóm nhận xét về cách ứng xử.
- HS thảo luận theo nhóm đôi .
- Một vài HS trình bày. 
- Trình bày bằng các hình thức sinh động: đơn ca, tốp ca, đọc,
 Chiều thứ 2
LỊCH SỬ:
 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075-1077).
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết những nét chính về trận chiến tại phong tuyến sông Như Nguyệt.
- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt.
*HSKG: 
+ Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.
+ Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Lược đồ kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
- Phiếu học tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Kiểm tra: ( 5P)
 - H: Vì sao đạo Phật lại phát triển mạnh ở nước ta?
- H: Nhà Lý cho xây nhiều chùa chiền để phát triển đạo Phật chứng tỏ điều gì?
- Nhận xét.
B> Bài mới:
1) Giới thiệu bài.(1p)
2) Hoạt động 1: Hoạt động nhóm đôi(8p)
- GV nêu vấn đề: Việc Lý Thường Kiệtcho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau:
+ Để xâm lược nước Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng, vì sao?
- GV chốt: 
Ý kiến thứ hai đúng bởi vì: Trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược. Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước.
3) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.(9p)
- GV treo lược đồ yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận đánh theo lược đồ.
- GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần”.
- Giảng: Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật quân sự đánh vào lòng người, kích thích được niềm tự hào của tướng sĩ, làm hoảng loạn tinh thần của giặc. Chiến thắng sông Cầu đã thể hiện đầy đủ sức mạnh của nhân dân ta.
- GV giải thích bốn câu thơ trong SGK
4) Hoạt động 3: Thảo luận lớp : (5P)
- H: Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?
- GV kết luận: Trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
5) Họat động 4: Làm việc cả lớp.(7p)
- H: Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?
- GV giảng: Sau chiến thắng ở phòng tuyến sông Như Nguyệt, Lý Thường Kiệt chủ trương giảng hoà mở đường thoát thân cho giặc, Quách Quỳ vội vàng nhận giảng hoà.
- GV chốt: Đây là đường lối ngoại giao nhân đạo, thể hiện tinh thần yêu hoà bình của nhân dân ta. Đường lối đó đã tránh. cho 2 dân tộc thoát khỏi binh đao
C> Củng cố, dặn dò.(1p)
- GV hệ thống bài. 
- Nhận xét tiết học, dặn dò
- 2 HS trả lời.
- HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072  rồi rút về”.
- HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trình bày ý kiến.
 - HS xem lược đồ và thuật lại diễn biến
- HSKG trả lời
- Quân Tống chết đến quá nửa, số còn lại suy sụp tinh thần. Lý Thường Kiệt đã chủ động giảng hoà để mở đường cho giặc thoát thân. Quách Quỳ vội vàng chấp nhận và hạ lệnh cho tàn quân kéo về nước.
HS đọc “Bài học”.
LuyLuyện viết
BÀI 13
I/ MỤC TIÊU: ... g, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
*HSKG: Đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - HS: Vở Bài tập Tiếng Việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Kiểm tra: (5p)
- Gọi HS đọc đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực.
- GV nhận xét.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài:(1p)
2) Phần nhận xét:15p
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài. (Trong khi HS làm bài, GV kẻ bảng bài tập 1 phần luyện tập lên bảng)
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng, KL: 
+ Vì sao quả bong bóng không có cánh mà vẫn bay được? 
+ Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thề?
Bài 2, 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- H: Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
- H: Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng, ghi vào bảng (Theo SGV).
3) Phần ghi nhớ:3p
- Gọi HS đọc “ghi nhớ.”
4) Phần luyện tập:16p
Bài tập 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: (Theo SGV)
Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho 1 cặp HSKG làm mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét chung.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài (HSKG: Đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau).
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, khen những câu HS đọc hay.
C> Củng cố, dặn dò: (1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS thực hiện yêu cầu.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao làm bài vào VBT.
- HS nối tiếp nhau đọc các câu hỏi.
- 1HS đọc.
- N2: Thảo luận, phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.
- 2,3 HS đọc “ghi nhớ”
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo
- HS cá nhân đọc thầm lại bài Thưa chuyện với mẹ và Hai bàn tay làm bài vào VBT, 1 em làm bảng lớp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo
- Từng cặp HS đọc thầm bài Văn hay chữ tốt chọn 3, 4 câu trong bài, viết các câu hỏi liên quan đến nội dung câu văn đó, thực hành hỏi - đáp.
- Một số cặp HS thực hành hỏi - đáp, lớp nhận xét, bình chọn cặp hỏi - đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ điệu.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS tự đặt câu, viết vào vở.
- HS nối tiếp nhau nêu câu mình đặt.
Toán(chiều) 
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾP)
I/ MỤC TIÊU: Giuựp HS:
- Củng cố về cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
 -Rèn kỷ năng tính toán cho HS
II. CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- VBT toán 4; VBT toán 4 nâng cao	
 III. CÁ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1, Giới thiệu bài(1p)
 2, Hướng dẫn thực hành( 38p)
- GV chia lớp thành 2 đối tượng:
 + Đối tượng 1: HS khá giỏi: Làm bài tập trong vở bài tập toán nâng cao(VBT NC – T 92,93 )
 + Đối tượng 2: HS trung bình, yếu: Làm bài tập trong vở bài tập toán thường(VBT –T73)
HS Khá - Giỏi
HS TB – Yếu
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm vào vở – 2HS làm bảng lớp. 
- Gọi HS nhận xét bài bạn
- GV chữa bài 
Bài 2:Đúng ghi Đ,sai ghi S:
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm bài, 2HS làm bảng lớp
- Lớp nhận xét-Giải thích
- GV chữa bài
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất 
- GV gợi ý cách làm-làm mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 2HS làm bảng nhóm.
- GV theo dõi nhắc nhở
- Nhận xét – chữa bài
Bài 4 Toán giải
 - Yêu cầu HS đọc bài toán
GV gợi ý để HS phân tích bài toán
- HS giải vào vở –1HS làm bảng lớp. 
- GV chấm, chữa bài 
3. Củng cố – Dặn dò (1p)
- GV hệ thống nội dung bài học
- Nhận xét giờ học – Dặn dò
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm bài VBT – 2HS lên bảng làm, mỗi em 1 pheựp tớnh.
- Lớp nhận xét – chữa bài
- GV nhận xét, KL
Bài 2: :Đúng ghi Đ,sai ghi S:
 - Gọi HS đọc yêu cầu
- GV gợi ý cách làm- HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm.
- GV nhận xét - KL
Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu
- GV HD HS cách làm bài.
- HS làm bài vào vở -1HS làm trên bảng 
- Lớp nhận xét-Giải thích
- GV kết luận
Bài 4: Toán giải
- Yêu cầu HS đọc bài toán
GV gợi ý để HS phân tích bài toán
HS giải vào vở–1HS làm vào bảng nhóm
GV chấm - HS nhận xét bài bạn trên bảng
GV nhận xét chữa bài
- Học bài – Chuẩn bị bài sau
Tiếng việt:Tập làm văn: 
LUYỆN VIẾT VĂN KỂ CHUYỆN
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết viết một bài văn kể chuyện đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, có sự kiện, cốt truyện.
- HS thực hành viết bài văn kể chuyện với lời kể tự nhiên, chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Kiểm tra: (1p)
- Yêu cầu HS nhắc lại dàn ý bài văn kể chuyện.
- GV nhận xét, KL.
B> Bài mới:
1) Giới thiệu bài (1p)
2) HD tìm hiểu yêu cầu đề bài: (5p)
- GV chép đề bài lên bảng: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên.
- HD phân tích, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
3) HS làm bài:(30p)
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu xác định đúng yêu cầu của đề.
4) Thu bài (2p)
C> Củng cố, dặn dò: (1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS nhắc lại.
- 2HS đọc lại đề bài.
- HS tìm hiểu nắm vững yêu cầu của đề bài.
- HS làm bài vào vở.
_______________________________________________________
 Thứ sáu, ngày 26 tháng 11năm 2010
Tập làm văn 
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN.
I/ MỤC TIÊU:
1) Thông qua luyện tập, học sinh củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện. 
2) Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Kiểm tra
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài:( 1p)
2) HD ôn tập.(33p)
+ Bài 1:
- Gọi HS đọc 3 đề bài (ghi sẵn ở bảng lớp).
- GV nêu yêu cầu: Trong 3 đề trên thì đề nào thuộc loại văn kể chuyện? Vì sao?
- GV nhận xét.
+ Bài 2, 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 2, 3
- GV yêu cầu HS chọn đề bài theo tổ và lập dàn ý theo chuyện đó.
- Cho HS kể cho nhau nghe câu chuyện mà tổ mình chọn.
- Gọi HS kể trước lớp.
- GV nhận xét chung và tóm tắt dàn bài chung văn kể chuyện:
1) Văn kể chuyện: Kể lại Một chuổi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật,có ý nghĩa.
2) Nhân vật: Là người, con vật, vật được nhân hoá, có hình dáng, hành, lời nói ý nghĩ  thể hiện được tính cách.
3) Bố cục: Có mở bài, thân bài và kết luận, mở bài trực tiếp hay gián tiếp, kết bài tự nhiên hay mở rộng.
C> Củng cố, dặn dò: (1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 3HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Đề 2 là văn kể chuyện. Vì: khi làm đề này, HS phải kể một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa,  Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo.
- 2HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS nói đề tài câu chuyện mình sẽ kể.
- Từng cặp HS thực hành kể chuyện, HS TB trở lên trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu của BT3.
- HS thi kể trước lớp. Lớp trao đổi, nhận xét về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, cách mở đầu, kết thúc câu chuyện.
Tiếng anh
Cô Chi lên lớp
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2).
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép tính nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
- Làm bài tập BT1; BT2(dòng 1); BT3.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Bài mới
1) Giới thiệu bài:( 1p)
2) HD làm bài tập: (38p)
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng; quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2(dòng 1): 
- Gọi nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HD HS vận dụng các tính chất đã học để tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL.
Bài 5: (HSKG làm thêm nếu còn thời gian)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, KL bài giải đúng.
B> Củng cố, dặn dò: (1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 2HS nhắc lại.
- HS lần lượt nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.
- 1HS nêu.
- HS làm bài vào vở nháp (HSKG làm thêm dòng 2).
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: a) 62980; b) 97375; c) 548; 
 81000; 63963; 900.
- 1HS đọc.
- HS nhắc lại các tính chất đã học.
- HSTB làm câu a) và câu b). HSKG làm cả bài vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a) 2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39
 = 10 x 39 = 390
b) 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20 = 6040
c) 769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75)
 = 769 x 10 = 7690
- HSKG làm bài
 a) S = a x a
b) Diện tích hình vuông là:
25 x 25 = 625 (m2)
SHTT
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Yêu cầu.
 1. Sinh hoạt lớp: Nhận xét, đánh giá hoạt động thi đua trong tuần 13.
2) Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
- Ôn luyện múa hát sân trường.
- Chơi trò chơi “Kết bạn”.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động 1: Hoạt động ngoài giờ lên lớp.( 20p)
a, GV tập hợp lớp ra sân trường.
- GV phổ biến nội dung sinh hoạt tập thể:
+ Ôn luyện múa hát sân trường.
+ Chơi trò chơi “Kết bạn”.
- Cho lớp thực hiện các động tác khởi động.
- Tổ chức ôn bài hát “Khúc ca rộn ràng”
- Tổ chức cho HS vừa hát vừa múa.
- GV nhận xét chung.
b, Trò chơi “Kết bạn”
- Tập hợp lớp theo đội hình chơi.
- Cho HS ôn lời ca của trò chơi.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Tổ chức hình thức thưởng phạt trong trò chơi.
- GV nhận xét chung về trò chơi.
 €
x x x x x
x x x x x
€
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp.(20p)
a, GV căn cứ vào sổ theo dõi hoạt động của học sinh (Do lớp phó phụ trách học tập ghi), căn cứ vào hoạt động hàng ngày của HS để nhận xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm của HS về các mặt:
- Đạo đức.
- Chuyên cần.
- Học tập.
- Trực nhật, lao động, vệ sinh.
- Ý thức trong các mặt: xây dựng bài, rèn chữ viết, học bài ở nhà, giữ gìn sách vở, ...
b, Thông báo tình hình nộp các khoản quỹ.
c, Xếp loại thi đua: GV xếp loại từng HS và ghi vào Bảng theo dõi thi đua.
d, Phổ biến kế hoạch tuần 14:
- Nhắc nhở HS cần phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Căn cứ tình hình thực tế, kế hoạch Nhà trường để phổ biến kế hoạch trong tuần tiếp theo cho HS.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
- Ôn lời 1 bài hát “Những bông hoa, những bài ca”.
- Tập lời 2 bài hát “Những bông hoa, những bài ca”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_13_nam_hoc_2010_2011_chuan_kien_thuc_2_c.doc