Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Tổng hợp)

Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Tổng hợp)

 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG

 XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077)

I. Mục tiêu:

- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt .

 - Vài nét về công lao Lí Thường Kiệt : Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi .

- HS tự hào về tinh thần dũng cảm & trí thông minh của nhân dân ta.

II. Đồ dùng:

-Bài thơ “Thần” của Lý Thường Kiệt.

-Bảng thống kê

III.Các hoạt động dạy – học:

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13 / 11 / 2010
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Toán
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. Mục tiêu:
- SVG trang 130
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ : (5’)
- Gọi 3 em làm lại bài 1 SGK
-GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới : (28’)
1. Giới thiệu bài:
2.HD cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10
-GT phép nhân: 27 x 11 và yêu cầu HS đặt tính để tính
- Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 27"
- Cho HS làm 1 số VD
3. HD nhân nhẩm trong trương hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
- Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên
-Yêu cầu HS đặt tính và tính 
- HDHS rút ra cách nhân nhẩm
- Cho HS làm miệng 1 số ví dụ
4. Luyện tập 
Bài 1:
- Cho HS làm vào vở rồi trình bày miệng
- Gọi HS nhận xét
Bài 2:
- Cho HS tự làm bài vào vở
- GV nhận xét, ghi điểm
Bài 3:
- Gợi ý HS nêu các cách giải 
- Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em lên bảng giải 2 cách.
- GV nhận xét, ghi điểm
Bài 4: 
- Yêu cầu thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
5. Củng cố, dặn dò: ( 2’)
- Nhận xét tiết học, giao bài về nhà
- CB : Bài 62
- 3 em lên bảng.
- 1 em lên bảng tính 27
 11
 27
 27 . 
 297
– 35 x 11 = 385
 43 x 11 = 473 ...
- Có thể HS viết 12 xen giữa 4 và 8 để có tích 4128 hoặc là đề xuất cách khác.
– 4 + 8 = 12
– viết 2 xen giữa 4 và 8 và thêm 1 vào 4, 
được 528
– 92 x 11 = 1012 46 x 11 = 506 ...
- HS đọc yêu cầu
a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045 c) 
- 1 em đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào vở. 1 em lên bảng làm
x : 11 = 78
 x = 78 x 11
 x = 858
- 1 em đọc yêu cầu.
- Có 2 cách giải
- HS làm bài vào vở. 2 em lên bảng làm
-1 HS đọc đề
- Nhóm 4 em thảo luận rồi trình bày kết quả 
– b: đúng; a, c, d : sai 
- Lắng nghe
 Tiết 2: Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu:
-SGV trang 258
II. Đồ dùng : - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ : (5’)
- Gọi HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: (27’)
1. Giới thiệu bài: 
2. HD Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt hơi
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho xem tranh khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ
- Cho nhóm luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm 
 b. Tìm hiểu bài
- Chia lớp thành nhóm 4 em để các em tự điều khiển nhau đọc và TLCH
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ?
- GT thêm về Xi-ôn-cốp-xki
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 1 số em nhắc lại.
c.HD đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc "Từ đầu ... hàng trăm lần"
- Yêu cầu luyện đọc
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn
- Kết luận, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)
- Em học được gì qua bài tập đọc trên.
- Nhận xét . CB : Văn hay chữ tốt
- 2 em lên bảng.
- Đọc 2 lượt :
- 1 em đọc.
- Quan sát
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- Nhóm 4 em đọc thầm và TLCH. Đại diện các nhóm TLCH, đối thoại trớc lớp dưới sự HD của GV.
+ mơ ước được bay lên bầu trời
+ sống kham khổ để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông kiên trì 
+ có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ.
+ Người chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời ...
+Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ bay lên các vì sao.
- 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng.
- 1 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 3 em thi đọc.
- HS nhận xét
- Lắng nghe
Tiết 3: Đạo đức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- SGV trang 32
II. Đồ dùng: 
 -SGK, Sưu tầm tư liệu
III.Các hoạt động dạy – học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (5’)
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét
B. Bài mới: (27’)
1. Giới thiệu bài :
2. Tìm hiểu bài:
Hoạt động1: Đóng vai (bài tập 3)
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm thảo luận & đóng vai tranh 1 & tranh 2
Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.
GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4)
-GV nêu yêu cầu 
-GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ & nhắc nhở các HS khác học tập các bạn.
Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác, tư liệu sưu tầm được
GV khen ngợi những nhóm trình bày khá giỏi.
GV kết luận chung
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- HS nêu
- HS nhận xét
Các nhóm thảo luận & đóng vai
HS trả lời
Cả lớp thảo luận để nhận xét về cách ứng xử.
- HS theo dõi
HS thảo luận nhóm đôi
HS trình bày
HS trình bày sản phẩm theo nhóm
Tiết 4: Khoa học
 NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu:
- SGV trang 105
II. Đồ dùng :
- Chai nước ao, chai nước lọc ; hai chai không ; hai phễu lọc và bông
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ : (5’)
- Trình bày vai trò của nước đối với cơ thể người
-Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác ?
B. Bài mới: (27’)
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
- Chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm TN.
- Yêu cầu HS đọc các mục Quan sát và Thực hành trang 52 SGK để làm TN
- GV kiểm tra kết quả và nhận xét, khen ngợi.
+ Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc dùng rồi đục hơn nước mưa, nước máy...?
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo mẫu : màu - mùi - vị - vi sinh vật - các chất hòa tan
- Yêu cầu mở SGK ra đối chiếu
- GV kết luận như mục Bạn cần biết.
+ Nước ô nhiễm là nước như thế nào ?
+ Nước sạch là nước như thế nào ?
3. Củng cố, dặn dò:( 3’)
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
- Dặn HS tìm hiểu về nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra
- 2 em lên bảng.
- Nhóm trưởng báo cáo.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
+ bị lẫn nhiều đất, cát hoặc có phù sa hoặc nước hồ ao có nhiều tảo sinh sống nên có màu xanh.
- HS tự thảo luận, không xem SGK.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm tự đánh giá xem nhóm mình làm đúng / sai ra sao.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
Tiết 5: Lịch sử
 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG 
 XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077)
I. Mục tiêu:
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt .
 - Vài nét về công lao Lí Thường Kiệt : Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi .
- HS tự hào về tinh thần dũng cảm & trí thông minh của nhân dân ta.
II. Đồ dùng:
-Bài thơ “Thần” của Lý Thường Kiệt.
-Bảng thống kê
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (5’)
-Vì sao đạo Phật lại phát triển mạnh ở nước ta?
Nhà Lý cho xây nhiều chùa chiền để phát triển đạo Phật chứng tỏ điều gì?
GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: (27’)
1. Giới thiệu bài: 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi
Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: 
+ Để xâm lược nước Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao?
GV chốt: Ý kiến thứ hai đúng bởi vì: Trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược. ...
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận đánh theo lược đồ.
- GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần”
GV giải thích bốn câu thơ trong SGK
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
GV đưa cho mỗi nhóm khung của bảng thống kê
-Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?
-GV chốt: Đây là đường lối ngoại giao nhân đạo, thể hiện tinh thần yêu hoà bình của nhân dân ta. Đường lối đó đã tránh cho 2 dân tộc thoát khỏi binh đao.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-Kể tên những chiến thắng vang dội của Lý Thường Kiệt. 
HS trả lời
HS nhận xét
-HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072  rồi rút về”
HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trình bày ý kiến
- HS xem lược đồ & thuật lại diễn biến
-Các nhóm thảo luận rồi điền vào ô phản ánh tương quan lực lượng giữa ta & địch trước & sau khi nghe bài thơ “Thần”
Đại diện nhóm báo cáo
-Quân Tống chết đến quá nửa, số còn lại suy sụp tinh thần. Lý Thường Kiệt đã chủ động giảng hoà để mở đường cho giặc thoát thân...
Ngày soạn: 14 / 11/ 2010
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 
Tiết 1: Chính tả
 NGHE - VIẾT: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu:
- SGV trang 261
II. Đồ dùng:
- Giấy khổ lớn viết nội dung bài tập 2a
- Giấy A4 để HS làm BT 3b
III. Hoạt động day- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ : (5’)
- Gọi 1 em đọc cho 2 em viết bảng và cả lớp viết các từ ngữ có vần ươn/ ương 
- GV nhận xét
B. Bài mới : (28’)
1. Giới thiệu bài: 
2. HD nghe – viết: 
- GV đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm DTR và từ ngữ khó viết
- Đọc cho HS viết BC 1 số từ
- Đọc cho HS viết 
- Đọc cho HS soát lỗi
- GV chấm 5 vở, nhận xét và HD sửa lỗi.
3. HD làm bài tập 
Bài 2a:
- Phát bút dạ cho 2 nhóm các nhóm còn lại làm VBT
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
- Nhận xét, kết luận
– long lanh, lặng lẽ, lửng lờ ...
– não nùng, năng nổ, non nớt ...
Bài 3b:
- Gọi HS đọc BT 3b
- Yêu cầu trao đổi nhóm đôi và tìm từ. Phát giấy A4 cho 5 nhóm
- GV chốt lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Nhận xét tiết học
- CB : Bài 14
– vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương máng
- Theo dõi SGK
– Xi-ôn-cốp-xki
– mơ ước, gãy chân, rủi ro, thí nghiệm ...
- HS viết BC.
- HS viết bài
- HS soát lỗi.
- HS tự chấm bài.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Nhóm 4 em thảo luận tìm từ ghi vào VBT hoặc phiếu.
- HS nhận xét, bổ sung thêm từ.
- 1em đọc các từ trên phiếu.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Nhóm 2 em tìm từ viết vào phiếu hoặc VT rồi dán phiếu lên bảng.
- HS nhận xét.
 kim khâu tiết kiệm tim
- Lắng nghe
Tiết 2: Toán
 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA C ... yện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát.
- 3 em đọc, cả lớp theo dõi tìm cách đọc.
- Nhóm 3 em
- 3 nhóm
- 3 em thi đọc.
- Lắng nghe
Tiết 4: Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- SGV trang 269
II. Đồ dùng:
-Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý... cần sửa chung 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Nhận xét chung bài làm của HS :
- Gọi HS đọc lại đề bài
+ Đề bài yêu cầu gì ?
- GV nhận xét chung :
* Ưu điểm :
- Hiểu đề, biết kể thay lời nhân vật và mở bài theo lối gián tiếp
- Câu văn mạch lạc, ý liên tục.
- Các sự việc chính nối kết thành cốt truyện rõ ràng.
- 1 số em biết kể tóm lược và biểu lộ cảm xúc.
- Trình bày rõ 3 phần và bài làm ít sai chính tả.
* Tồn tại :
- Một vài em còn nhầm lẫn đại từ nhân xưng, thiếu tình tiết và trình bày câu hội thoại cha đúng.
- Có vài em cha biết kể bằng lời 1 nhân vật.
- Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi
- Trả vở cho HS
2. HDHS chữa bài:
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh
- Giúp đỡ các em yếu
3. Học tập bài văn hay, đoạn văn tốt :
- Gọi các em hs giỏi đọc bài
- Sau mỗi HS đọc, hỏi để HS tìm ra cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay...
4. HD viết lại một đoạn văn :
- Gợi ý HS chọn đoạn viết lại
– sai nhiều lỗi chính tả
– sai câu, diễn đạt rắc rối
– dùng từ cha hay
– cha phải là mở bài gián tiếp
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại
- Nhận xét, so sánh 2 đoạn cũ và mới để HS hiểu và viết bài tốt hơn
5. Củng cố dặn dò: (3’)
- Yêu cầu các em viết bài cha đạt về viết lại
- 1 em đọc.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
- Nhóm 2 em
- 2 em cùng bàn trao đổi chữa .
- 3 - 5 em đọc.
- Lớp lắng nghe, phát biểu.
- Tự viết lại đoạn văn.
- 3 - 5 em đọc.
- Lắng nghe
 Ngày soạn: 15/ 11/ 2010
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Toán
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- SGV trang 135
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ : (5’)
- Gọi HS giải lại bài 1 SGK
B. Luyện tập : (27’)
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính
- Yêu cầu nhắc lại cách nhân với số có chữ số 0 ở tận cùng, có chữ số 0 ở giữa
- Kết luận, ghi điểm.
Bài 2:
-GV HD
-GV nhận xét, ghi điểm
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài 2
- Yêu cầu HS đọc thầm từng biểu thức và nêu cách tính thuận tiện nhất
– 4260 - 3650 - 1800
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét lời giải đúng
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS tự làm bài, phát phiếu cho 3 nhóm
- Gợi ý HS giải bằng nhiều cách
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, ghi điểm
3. Dặn dò: (3’)
- Nhận xét 
- CB : Bài 65
- 3 em lên bảng.
- 1 em đọc.
- HS làm VT, mỗi lượt gọi 3 em thi làm bài nhanh trên bảng.
– 69 000 - 5688 - 139 438
- Nhận xét
- 1 em đọc y/c.
- HS làm bài vào vở, 3em lên bảng làm
- 1 em đọc.
– 3a : nhân 1 số với 1 tổng
– 3b : nhân 1 số với 1 hiệu
– 3c : nhân để có số tròn trăm
- 1 số em trình bày kết quả làm trên VT.
- 1 em đọc.
- HS tự làm bài.
- Dán phiếu lên bảng 
– C1: 8 x 32 = 256 (bóng)
3500 x 256 = 896 000 (đ)
– C2: 3500 x 8 = 28 000 (đ)
28 000 x 32 = 896 000 (đ)
Tiết 4: Luyện từ- Câu
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu:
- SGV trang 271
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ kẻ các cột : Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo ND bài tập 1. 2. 3/ I
- Phiếu khổ lớn và bút dạ để làm bài/ III
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ : (5’)
- Gọi 2 em đọc đoạn văn viết về người có ý chí, nghị lực (Bài 3)
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: (27’)
1. GT bài: 
2. Phần nhận xét:
- Treo bảng phụ kẻ sẵn các cột
Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1 
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
- GV chép 2 câu hỏi vào bảng phụ.
Bài 2, 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS trả lời
- GV ghi vào bảng.
- Em hiểu thế nào là câu hỏi ?
3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ, yêu cầu HTL
4. Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm VBT, phát phiếu cho 2 em
- GV chốt lời giải đúng.
+ Lưu ý : có khi trong 1 câu có cả cặp từ nghi vấn
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Mời 1 cặp HS làm mẫu, GV viết 1 câu lên bảng, 1 em hỏi và 1 em đáp trước lớp
- Nhóm 2 em làm bài.
- Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu đề
- Gợi ý : tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm ...
- Nhận xét, tuyên dương
5. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Gọi 1 em nhắc lại Ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- CB : Làm hoàn thành VBT và CB bài 27
- 2 em đọc.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- Từng em đọc thầm Người tìm đường lên các vì sao, phát biểu.
- 1 em đọc.
- 1 số em trình bày.
- 1 em đọc lại kết quả.
- 1 em trả lời, lớp bổ sung.
- 2 em đọc.
- Lớp đọc thầm và HTL.
- 1 em đọc.
- HS tự làm bài.
- Dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 em đọc.
- 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em cùng bàn thảo luận làm bài.
- 3 nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Chọn cặp hỏi đáp thành thạo, tự nhiên nhất
- 1 em đọc.
- HS tự làm VBT và đọc câu hỏi mình đã đặt.
- 1 em đọc.
- Lắng nghe
Tiết 5: Khoa học
 NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu:
- SGV trang109
II. Đồ dùng:
- Hình trang 54 - 55 SGK
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ : (5’)
- Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
- Thế nào là nước sạch ?
B. Bài mới: (27’)
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài
HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
- Yêu cầu HS quan sát các hình từ H1 đến H8 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình
- Yêu cầu các nhóm làm việc như đã HD
- GV giúp đỡ các nhóm yếu.
- Yêu cầu liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương
- Gọi 1 số HS trình bày
- GV sử dụng mục Bạn cần biết để đa ra kết luận.
- Nêu vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nớc ở địa phương (do bón phân, phun thuốc, đổ rác...)
HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước
- Yêu cầu HS thảo luận 
+ Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ?
- GV sử dụng mục Bạn cần biết để đưa ra kết luận.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nêu nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm ?
- Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm ?
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 27
- 2 em lên bảng.
- 2 em làm mẫu : Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn là gì ?
- 2 em cùng bàn hỏi và trả lời nhau.
- Mỗi nhóm nói về 1 ND.
- 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe
- HS quan sát các hình và mục Bạn cần biết và thông tin sưu tầm được để trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
 Ngày soạn: 15/ 11/2010
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - SGV trang 136
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ : (5’)
- Gọi 3 em giải bài 2/ 74 SGK
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: (28’)
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Kết luận, ghi điểm
Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét, KL
 a) 62 980 b) 97 375 c) 900
- Ghi điểm từng em
Bài 3:
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận 
- Gọi đại diện nhóm trình bày, GV ghi bảng.
- Gọi HS nhận xét, GV kết luận.
Bài 5: - Gọi HS đọc bài tập
- Yêu cầu tự làm bài
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố, dặ dò: (2’)
- Nhận xét 
- CB : Bài 66
- 3 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS làm bài vào vở 3 em lên bảng.
a)10 kg = 1 yến b) 1000kg = 1 tấn c) 
 50 kg = 5 yến 8000kg = 8 tấn 
- Lớp nhận xét.
- HS nêu y/c
- HS làm vào vở, 3 em lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- 2 em cùng bàn thảo luận làm VT.
– 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39
 = 10 x 39 = 390
– 302 x 16 + 302 x 4 
 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20 = 6040
– 769 x 85 - 769 x 75 
 = 769 x (85 - 75)
 = 769 x 10 = 7690
- 1 em đọc.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng.
a) S = a x a 
b) S = 25 x 25 = 625 (m2)
- Lắng nghe
Tiết 4: Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- SGV trang 274
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn KC
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ : (5’)
- Em hiểu thế nào là KC ?
- Có mấy cách mở bài KC ? Kể ra
- Có mấy cách kết bài KC ? Kể ra
B. Bài mới: (28’)
1. GT bài: 
2. HD ôn tập :
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để TLCH
- Gọi HS phát biểu
+Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?
Bài 2-3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn
3. Kể trong nhóm :
- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp
- GV treo bảng phụ :
– Văn KC :
+ Kể lại chuỗi sự việc có đầu có cuối, có liên quan đến 1 số nhân vật
+ Mỗi câu chuyện nói lên điều có ý nghĩa.
– Nhân vật :
+ Là người hay các con vật, cây cối, đồ vật... được nhân hóa
+ Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật
+ Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu nói lên tính cách, thân phận nhân vật
– Cốt truyện :
+ có 3 phần : MĐ - TB - KT
+ có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp) và 2 kiểu KB (mở rộng hoặc không mở rộng)
4. Kể trước lớp :
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các gợi ý ở BT3
- Nhận xét, cho điểm từng HS
5. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn học thuộc các kiến thức cần nhớ về thể loại văn KC và CB bài 27
- 3 em lên bảng.
- HS nhận xét, bổ sung.
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận.
– Đề 2 là thuộc loại văn Kể chuyện vì nó yêu cầu kể câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...
+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư.
+ Đề 3 thuộc loại văn miêu tả.
- 2 em tiếp nối đọc.
- 5 - 7 em phát biểu.
- 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
- HS đọc thầm.
- 3 - 5 em thi kể.
- Hỏi và trả lời về ND truyện
- Lắng nghe
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
 1.Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần .
 -Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua.Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3.
 -GV nhận xét chung lớp.
 -Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn đi trễ, chưa ngoan, hay nói chuyên riêng. 
-Về học tập: Chưa học bài thường xuyên
 2.Biện pháp khắc phục:
 3.Ý kiến nhận xét của giáo viên :
Tuyên dương:
Khiển trách:
Nhận xét chung giờ sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_13_nam_hoc_2010_2011_tong_hop.doc