Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Tổng hợp)

Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Tổng hợp)

Lịch sử

 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP

I. Mục tiêu:

- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước ta là Đại Việt.

+ Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập.

- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.

- HS khá, giỏi: biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.

II. Đồ dùng:

- Phiếu học tập cho HS

III. Hoạt động dạy – học:

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 262Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 (Tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/ 11/ 2010
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:	Toán 
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- SGV trang 137
II. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Nêu cách tính diện tích hình vuông 
B. Bài mới : (28’)
1. Giới thiệu bài:
2.HD nhận biết T/C một tổng chia cho 1 số
- Viết lên bảng 2 biểu thức 
- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức
- Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có :
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
+ Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực hiện như thế nào ?
- Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này
3. Luyện tập
Bài 1a : 
- Yêu cầu HS làm bằng 2 cách
- GV kết luận, ghi điểm.
b) - GV phân tích mẫu 
- GV kết luận, ghi điểm.
Bài 2: GV HD mẫu
. 
- GV kết luận, ghi điểm.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
4.Củng cố - dặn dò: (3’)
- Khi chia một tổng cho một số ta làm ntn?
- Chuẩn bị : Chia cho số có một chữ số.
- Gv nhận xét tiết học. 
- 2HS lần lượt nêu.
– (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
– 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- 1 em lên bảng viết bằng phấn màu.
+Nếu các số hạng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở. 2 HS lên bảng giải.
. (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 ...
. (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
- HS theo dõi
- HS làm vở, 2 em lên bảng.
.18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 ...
.18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
 = 42 : 6 = 7 
- HS làm vào vở 2 em lên bảng giải.
a. (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3 b. ...
. (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
 = 9 - 6 = 3
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.1 em lên bảng làm
 Bài giải:
Tất cả có số nhóm học sinh là:
 (32 + 28) : 4 = 15 ( nhóm)
 Đáp số: 15 nhóm.
- HS trả lời.
Tiết 2: Tập đọc
 CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu:
- SGV trang 275
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 2 em nối tiếp đọc bài :Văn hay chữ tốt và TLCH về nội dung bài
- GV nhận xét, ghi điểm
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 
2. Hướng dẫn luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn 3 lượt
- Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu 
3. Tìm hiểu bài
- Cu Chắt có những đồ chơi nào ?
-Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
- Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ?
- Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì ?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
4. Đọc diễn cảm
- Gọi tốp 4 em đọc phân vai. GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn cuối "Ông Hòn Rấm ... Đất Nung"
- Tổ chức cho HS thi đọc.
4. Củng cố - dặn dò:(3’)
- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị “ Chú Đất Nung” tt.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng.
- 3 em nối tiếp nhau đọc
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em cùng bàn
- 1 em đọc
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
- chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa ngồi trong lầu son và chú bé Đất
- Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn từ bột Chắt được tặng nhân dịp Trung thu - Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất sét.
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau.
- Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến chái bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn Rấm.
- Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì chú muốn được xông pha, làm việc có ích.
- Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
- Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 4 em đọc phân vai.
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp từng vai.
- Nhóm 3 em luyện đọc phân vai.
- 3 nhóm thi đọc.
- HS nhắc lại nội dung bài.
Tiết 3: Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (T1)
I. Mục tiêu:
- SGV trang 35
II. Đồ dùng:
- Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kể những việc em nên làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Cả lớp cùng hát bài : Cháu yêu bà.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài
HĐ1: Xử lí tình huống
- Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói ?
- Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- Kết luận
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi (Bài 1 SGK)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét.
HĐ3: Thảo luận nhóm 4(Bài 2)
- Chia lớp thành 7 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 băng chữ viết tên 1 việc làm trong BT2, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo và tìm thêm các việc làm khác biểu hiện lòng biết ơn thầy cô.
-GV kết luận: a, b, d, đ, e, g là các việc nên làm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
- Về nhà:Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học. Sưu tầm các bài hát, bài thơ... ca ngợi công lao thầy cô.
- Chuẩn bị : Biết ơn thầy cô giáo tiết 2.
- 2 em trả lời.
- Cả lớp cùng hát.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.HS lần lượt trả lời 5 em
- HS trả lời
- 2 em cùng bàn trao đổi. Sau đó đưa thẻ đúng( xanh), sai( đỏ)và giải thích đúng ,sai.
– Tranh 1, 2, 4 : Đúng
– Tranh 3 : Sai
- Từng nhóm nhận băng giấy, thảo luận và ghi những việc nên làm.
- Từng nhóm dán băng chữ vào một trong hai cột ("Biết ơn" hay "Không biết ơn") và các tờ giấy ghi các việc nên làm nhóm đã thảo luận.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
Tiết 4:	 Khoa học
 MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I. Mục tiêu:
 - SGV trang 111
II. Đồ dùng:
- Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản (chế biến từ chai nước suối)
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn ?
- Tác hại đối với con người khi nguồn nước bị nhiễm bẩn ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước
-Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn sử dụng?
 HĐ2: Thực hành lọc nước
- Chia nhóm 4 em và HD các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK trang 56
HĐ3: Tìm hiểu quy trình SX nước sạch
- Yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK trang 57 và nêu quy trình sản xuất nước sạch.
HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống
- Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa ? Tại sao ?
- Muốn có nước uống được ta phải làm gì ?
3. Củng cố, dặn dò:
BVMT: Chúng ta cần bảo vệ nguồn nước trong gia đình như thế nào?- GV GD HS bảo vệ nguồn nước.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Chuẩn bị : Bảo vệ nguồn nước.
- Gv nhận xét tiết học.
- 2 em trả lời.
- HS thảo luận trả lời:Có 3 cách làm sạch nước 
– Lọc bằng giấy bọc, bông ... hoặc bằng cát, than
– Khử trùng nước : pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven
– Đun sôi để giết bớt vi khuẩn
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày SP nước đã được lọc và kết quả thảo luận :
– Nước sau khi lọc chưa thể dùng ngay được vì chưa làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước.
- HS trình bày theo đúng thứ tự dây chuyền SX nước sạch.
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời
– Phải đun sôi trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
-HS đọc mục cần ghi nhớ.
- HS trả lời.
Tiết 5: Lịch sử
 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. Mục tiêu:
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước ta là Đại Việt.
+ Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
- HS khá, giỏi: biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.
II. Đồ dùng:
- Phiếu học tập cho HS
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Kể lại trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ?
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược ?
B. Bài mới: (27’)
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
HĐ2: Nhà Trần xây dựng đất nước.
- Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội?
- Nhà Trần đã làm gì để phát triển nông nghiệp?
- Hãy tìm những việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua quan và dân?
3. Củng cố- dặn dò: (3’)
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Chuẩn bị : Nhà Trần và việc đắp đê.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 em trả lời
- HS đọc SG Kvà trả lời :
-Nhà Lý suy yếu phải dựa vào nhà Trần. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi mới 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi nhường ngôi cho chồng (1226). Nhà Trần ra đời.
- Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì SX, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. 
- Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ
- Đặt chuông trước cung điện để ND đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
Ngày soạn: 19 / 11/ 2010
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:	Chính tả
CHIẾC ÁO CỦA BÚP BÊ
I. Mục tiêu:
- SGV trang 278
II. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Gọi 1 em tự tìm và đọc 5, 6 tiếng có vần im/ iêm để 2 em viết lên bảng, cả lớp viết vào nháp.
B. Bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài: nêu mục tiêu của bài
2. Hướng dẫn nghe - viết
- GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê".
+ Nội dung đoạn văn nói gì ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT riêng và các từ ngữ dễ viết sai
+ Giải nghĩa: tấc xa tanh và HD cách viết từ phiên âm
- Đọc cho HS viết bảng con, gọi 1 em lên bảng viết
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- Yêu cầu nhóm 2 em đổi vở bắt lỗi
- Chấm vở 5 em, nhận xét và nêu các lỗi phổ biến 
3. Bài tập 
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn văn 
- Giải thích : cái Mỹ
- Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm bài
- Chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi :Ai đúng hơn ?
- Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3b: HS đọc yêu cầu 
+ Em hiểu thế nào là tính từ ?
4. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Gv nhắc lại nội dung bài.
 ... n lên mấy tảng đá,luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục.
- Bằng mắt , bằng tai
- Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan.
- HS nêu ghi nhớ.
- 1 em đọc.
- HS đọc thầm truyện :Chú Đất Nung để trả lời.
– "Đó là ... mái lầu son"
- 1 em đọc yêu cầu và 1 em đọc bài Mưa
– Sấm rền vang rồi bỗng nhiên "đúng đùng, đoàng đoàng" tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách.
- Tự làm bài
- 5 em trình bày.
- HS trả lời.
Ngày soạn: 21/ 11/ 2010
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:	Toán
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I. Mục tiêu:
 - SGV trang 143
II. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Muốn chia một hiệu cho một số ta làm như thế nào?
B. Bài mới : (28’)
1. Giới thiệu bài:
2. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức
- GV ghi 3 BT lên bảng : 
24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3
- Y/C HS tính giá trị của 3 biểu thức rồi so sánh
- Hướng dẫn HS nhận xét và kết luận.
24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
-Khi chia một số cho một tích ta làm ntn?
3. Luyện tập 
Bài 1 :
- GV yêu cầu HS có thể tính một trong các cách tính giá trị của biểu thức.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- GV nhận xét, ghi điểm
Bài 2 : 
-GV HD mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. 
- Chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố - dặn dò:(3’)
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Chia một tích cho một số.
- GV nhận xét tiết học. 
- HS trả lời.
- 1 em đọc 3 BT
– 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
– Các giá trị đó bằng nhau.
- 2 em phát biểu như mục ghi nhớ SGK.
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm vào vở, 3 em lên bảng.
a) 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
b) 72 : (8 x 9) = 72 : 8 : 9 = 9 : 9 = 1
c) 28 : (7 x 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2
- 1 em đọc y/c.
- HS làm vở, 3 em cùng lên bảng.
a) 80 : 40 = 80 : (10 x 4)
 = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2
b) 150 : 50 = 150 : (10 x 5) 
 = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3
c) 80 : 16 = 80 : 4 x 4) 
 = 80 : 4 : 4 = 20 : 4 = 5 
- HS đọc đề bài, xác định y/ c của bài
- Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm
 Hai bạn mua số vở là:
 2 x 3 = 6 (quyển)
 Mỗi quyển vở có giá tiền là:
 7200 : 6 = 1200 ( quyển)
 Đáp số: 7200 quyển.
Tiết 4:	Luyện từ và câu
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. Mục tiêu:
- SGV trang 291
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết nội dung bài 1. Giấy làm bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Chữa bài tập tiết trước.
- Nhận xét.
B. Bài mới:(27’)
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài 1: Đọc đoạn văn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú đất nung.
- Tìm câu hỏi trong đoạn văn đối thoại?
Bài 2:
- Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng dùng làm gì?
- Hướng dẫn HS phân tích từng câu hỏi.
Bài 3:
- Câu hỏi: “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” có tác dụng gì?
3. Ghi nhớ:
4. Luyện tập:
Bài 1: Các câu hỏi sau dùng để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi.
- Xác định tác dụng của câu hỏi trong mỗi trường hợp.
- Nhận xét.
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
+ Tỏ thái độ khen, chê.
+ Khẳng định, phủ định ...
- Chữa bài, nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Ngoài mục đích để hỏi, câu hỏi còn được dùng với mục đích nào khác?
- HS đọc đoạn đối thoại.
- HS xác định các câu hỏi trong đoạn đối thoại: Sao chú mày nhát thế?
 Nung ấy ạ?
 Chứ sao?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu câu hỏi của ông Hòn Rấm.
- Các câu hỏi của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi mà dùng để chê cu Đất ( câu hỏi 1) ; dùng để khẳng định đất có thể nung trong lửa.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Câu hỏi này dùng với mục đích yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- HS nêu ghi nhớ sgk.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc các câu hỏi đã cho.
- HS nêu mục đích của từng câu hỏi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đặt câu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu tình huống có thể dùng câu hỏi với từng mục đích.
 - HS trả lời
Tiết 5:	Khoa học
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. Mục tiêu:
- SGV trang 115
II. Hoạt đông dạy – học:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kể tên một số cách làm sạch nước mà em biết
- Trình bày dây chuyền SX và cấp nước sạch của nhà máy nước
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:(27’)
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước
- Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình vẽ và TLCH trang 58 SGK
- Những việc không nên làm:
- Những việc nên làm:
- Yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm gì để bảo vệ nguồn nước
- GV kết luận như mục: Bạn cần biết.
HĐ2: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước
- Chia nhóm 6 em và giao nhiệm vụ :
– Xây dựng kịch bản
– Tập đóng vai
- Tuyên dương các nhóm có kịch bản hay, đóng vai tự nhiên.
3.Củng cố - dặn dò: (3’)
- HS đọc lại mục bạn cần biết SGK.
-GD HS không vứt rác bừa bãi,dọn vệ sinh xung quanh nhà.
-Chuẩn bị : Tiết kiệm nước.
- GV nhận xét tiết học .
- 2 HS trả lời.
- 2 em cùng bàn chỉ vào từng hình, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
– Không nên : đục ống nước, đổ rác xuống ao.
– Nên làm : vứt rác tái chế được vào thùng riêng, làm nhà tiêu tự hoại, khơi thông cống rãnh quanh giếng, XD hệ thống nước thải.
- HS tự trả lời.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm HTL.
- Nhóm 6 em cùng xây dựng kịch bản, phân công từng thành viên của nhóm đóng 1 vai
- Lần lượt từng nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Ngày soạn: 22/ 11/ 2010
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 26 tháng 11năm 2010
 Tiết 1: Toán
 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
 - SGV trang 144
II. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Khi chia một số cho một tích, ta có thể làm thế nào ?
B. Bài mới : (29’)
1. Giới thiệu bài
2.Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia)
- Gv ghi 3 biểu thức lên bảng. 
(9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15 
- Y/c HS tính giá trị của 3 biểu thức rồi so sánh
- Gọi HS nhận xét
- GV hướng dẫn HS kết luận : 
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
- KL : Vì 9 và 15 đều chia hết cho 3 nên có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
3. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức (có một thừa số không chia hết cho số chia)
- Ghi 2 biểu thức lên bảng :
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
- Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh
- HDHS nhận xét vì sao không tính :
 (7 : 3) x 15 ?
-Từ 2 VD trên,GV HD HS kết luận như SGK
4. Luyện tập
Bài 1: - Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Gợi ý HS nêu các cách tính 
Bài 2 :
 - Gọi HS nhận xét GV kết luận, ghi điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
5.Củng cố - dặn dò: (3’)
- Khi chia một tích cho một số ta làm NTN?
- Chuẩn bị : Chia hai số có tận cùng là chữ số 0
- 2 em trả lời.
- 1 em đọc 3 BT.
– (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
– Ba giá trị bằng nhau.
- 1 em đọc.
– (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
– Hai giá trị đó bằng nhau.
– Vì 7 không chia hết cho 3.
- 1 em đọc. HS giải vào vở, 2 HS lên bảng giải. 
a/ (8 x 23) : 4 b) ...
 Cách 1: (8 x 23): 4 = 184 : 4 = 46
 Cách 2: ( 8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 
 = 2 x 23 = 46
- HS nêu cách tính thuận tiện nhất.
- HS làm vào vở. 1 HS lên bảng giải.
( 25 x 36) : 9 = 36 : 9 x 25
 = 4 x 25 = 100
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán:
Cửa hàng đã bán được số vải là:
 (5 x 30) : 5 = 30 ( m)
 Đáp số: 30 m.
Tiết 4:	Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- SGV trang 203
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa cái cối xay ; cái trống trường.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - Gọi 2 em lên bảng viết câu văn miêu tả đồ vật mà mình quan sát được
- Em hiểu thế nào là miêu tả ?
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới: (27’)
1.Giới thiệu bài: 
2. Phần nhận xét
Bài 1: HS đọc bài văn
- Yêu cầu đọc chú giải
- HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu 
- Bài văn tả cái gì ?
- Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ?
-Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học ?
- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn?
- Gv kết luận 
Bài 2:
- Khi tả đồ vật ta cần chú ý điều gì?
3. Ghi nhớ
4. Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND
- Yêu cầu trao đổi nhóm và TLCH a, b, c
- Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
- Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ?
- Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống ?
- Yêu cầu làm câu d) vào vở BT. Phát phiếu cho 3 em
5. Củng cố - dặn dò: (3’)
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị :Luyện tập miêu tả đồ vật.
- Gv nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng.
- 1 em trả lời.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
– Tả cái cối xay gạo bằng tre
– Mở bài: "Cái cối ... gian nhà trống" : giới thiệu cái cối.
– Kết bài "Cái cối xay... anh đi..." : Tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
– Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong bài văn KC
– Tả hình dáng từ bộ phận lớn đến bộ phận bé, từ ngoài vào trong, từ bộ phận chính đến phụ.
– Tả công dụng cái cối
- Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm.
- HS đọc
- 1 em đọc đoạn văn, 1 em đọc câu hỏi của bài.
- Nhóm 4 em trao đổi, gạch chân câu tả bao quát cái trống, những bộ phận và âm thanh của cái trống.
– Anh chàng trống ... bảo vệ.
– mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống
– Hình dáng : tròn như cái chum, ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn...
– Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã "Tùng ! Tùng ! Tùng !" giục trẻ mau tới trường...
- HS làm VT hoặc phiếu.
- Dán phiếu lên bảng và trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 số em trình bày bài làm trong VBT.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
 1.Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần .
 -Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua.Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3
 -GV nhận xét chung lớp.
 -Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn đi trễ, chưa ngoan, hay nói chuyên riêng. 
-Về học tập: Chưa học bài thường xuyên
 2.Biện pháp khắc phục:
 3.Ý kiến nhận xét của giáo viên :
Tuyên dương:
Khiển trách:
Nhận xét chung giờ sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_14_nam_hoc_2010_2011_tong_hop.doc