Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Ngụy Thị Thanh Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Ngụy Thị Thanh Hương

T3: Tập đọc.

 TIẾT 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA.

I. Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh chân dung Trần Đại Nghĩa.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Ngụy Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21:
 Ngày soạn: 7/1/2012 
 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 9 tháng 1 năm 2012
Buổi sáng:
T1: Chào cờ
 *************************
T2: Toán
Tiết 101: Rút gọn phân số.
I. Mục tiêu: 
	Giúp học sinh:
 - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và nhận biết phân số tối giản ( trường hợp đơn giản).
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Thế nào là rút gọn phân số.
* Cho phân số 10 . Tìm P/s bằng phân 
 15
số đó nhưng có TS và MS bé hơn?
- Hs trao đổi theo bàn tìm cách giải quyết và giải thích căn cứ vào đâu.
TS và MS đều chia hết cho 5; Ta được:
 = = 
- Ta nói rằng P/s 10 đã được rút gọn thành P/s: 2 15
 3
? Thế nào là rút gọn phân số ?
* Có thể rút gọn phân số để được 1 P/s có TS và MS mà P/s mới vẫn bằng P/s đã cho.
* VD: Rút gọn P/s : 6 ; 18
 8 54
- 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp, trao đổi N2.
- Gv nx, chữa bài, chốt ý:
Phân số và phân số là phân số tối giản. 
? Khi rút gọn phân số có thể làm ntn?
 - Xem TS và MS có cùng chia hết cho STN nào > 1.
 - Chia TS và MS cho số đó. 
- Cứ làm như vậy cho tới khi nhận được P/s tối giản.
3. Thực hành.
Bài 1.a
- Gv nx chốt bài làm đúng của hs.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp tự làm bài vào vở phần a,b, ( 3 ps). 2 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kt, nx, trao đổi.
Bài 2.a Gv viết các phân số lên bảng.
- Hs đọc yêu cầu, trao đổi, trả lời.
- Gv cùng hs nx chung:
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nxtiết học. 
a. P/s tối giản: 
- Vì cả TS và MS của các ps trên không cùng chia hết cho số nào.
 ****************************
T3: Tập đọc.
 Tiết 41: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh chân dung Trần Đại Nghĩa.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài Trống đồng Đông Sơn? Trả lời câu hỏi về nội dung?
- 2 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: bằng tranh..
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 4 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp: 
+ Lần 1:
- 4 hs đọc.
 - HD đọc từ khó, câu dài
 - Nêu giọng đọc
+ Lần 2 : Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 4 hs khác.
- Luyện đọc theo nhóm
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- GV đọc diễn cảm.
- 1 Hs đọc.
b. Tìm hiểu bài.
? Đọc lướt Đ1 và nêu tiểu sử về TĐN?
- ...tên thật là Phạm Quang Lễ, ở...
- Đọc thầm Đ2,3 trả lời:
- Cả lớp
? TĐN theo Bác Hồ về nước khi nào?
- Năm 1946.
? Vì sao ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài về nước?
- ...theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc.
? Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là gì?
- Đất nước đang bị xâm lăng, nghe ....
? Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì to lơn cho kháng chiến?
- ...Ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra...
? Nêu đóng góp của TĐN cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
- Ông có công lớn trong việc xây ...
- Đọc thầm Đ4, trao đổi:
- Theo cặp.
? Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của TĐN như thế nào?
- Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng; ...
? Nhờ đâu TĐN có được những chiến công cao quý?
- ...nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi.
? ý đoạn cuối?
- ý 3: NN đánh giá cao những cống hiến của TĐN.
? ý nghĩa bài?
* ý nghĩa: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Luyện đọc đoạn 2.
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nghe, nêu cách đọc đoạn:
Đọc trơn tru, nhấn giọng ở những từ nêu trên (có trong đoạn); ngắt nghỉ hơi đúng (chú ý câu văn dài).
+ Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc:
Cá nhân, cặp đọc.
 Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nêu ý nghĩa bài?
	- NX tiết học. VN kể lại cho người thân nghe.
 *****************************
T4: Chính tả ( Nhớ viết).
Tiết 21: Chuyện cổ tích về loài người.
I. Mục tiêu:
 - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích về loài người.
 - Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ bài tập 2; đoạn văn bài 3. 
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Viết lại cho đúng: chuyền bóng; trung phong; tuốt lúa; cuộc chơi...
- 2, 3 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con, đổi chéo trao đổi, nx.
- Gv nx chung, đánh giá.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Nhớ - viết.
 - 1 Hs đọc yêu cầu 1 sgk/22.
- Đọc đoạn thơ:
- 1 Hs đọc.
- Đọc thuộc lòng đoạn thơ:
- 3,4 Hs đọc.
? Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? Vì sao phải như vậy?
- ...cần có mẹ, cha, trẻ cần chăm sóc, bế bồng, lời ru; Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan, ...
? Tìm từ khó viết :
- Hs tìm và viết các từ đó vào nháp, nx kiểm tra chéo nhau.
Viết; sáng lắm; chăm sóc; ngoan nghĩ; rộng lắm;
- Gv nhắc nhở cách chung.
- Hs gập sgk tự viết bài.
- Gv chấm chữa 4,5 bài.
- Nx chung.
- Hs tự soát lỗi, đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, nx.
3. Bài tập:
Bài 2 a.
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp nêu miệng. Nx trao đổi.
- Gv nx chốt bài đúng:
- Mưa giăng; theo gió; rải tím.
Bài 3. (Làm tương tự)
- Yêu cầu Hs lên bảng chữa bài và nhiều em trình bày miệng lần lượt từng câu.
- Gv nx chốt từ điền đúng:
C. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Ghi nhớ các từ luyện tập để không viết sai chính tả.
- dáng thanh; thu dần; một điểm; rắn chắc; vàng thẫm; cánh dài; rực rỡ; cần mẫn.
 ********************************
 Buổi chiều: 
Tiết 2: Luỵên chữ:
 Bài 21 : nói ngược cho vui
I. Mục tiêu:
- Luyện viết bài 21: “Nói ngược cho vui” trong vở luyện chữ. Viết đúng các từ : làng, nghêu ngao, lội.
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ nói ngược về các loài vật.
II. Đồ dùng dạy – học:
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định:
2- Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Luyện viết .
- GV đọc bài viết. 
a. Luyện viết đúng: làng, nghêu ngao, lội.
- Hs luyện viết bảng con. 
- 2 HS đọc bài.
- Hs viết bảng con.
b. Luyện viết vào vở.
 - Hs luyện viết bài vào vở.
- GV quan sát lớp hướng dẫn, nhắc nhở. 
em viết bài cho đúng mẫu, đẹp. 
c. Chấm bài, nhận xét: 
- Chấm một số bài và nhận xét.
3- Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
T2: Luyện toán:
 Tiết 61: Ôn: Rút gọn phân số
I.Mục tiêu: 
Củng cố cho HS : 
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Rèn kĩ năng rút gọn phân số( trong một số trường hợp đơn giản)
II.Đồ dùng dạy học:
 - Vở bài tập toán 4
III.Các hoạt động dạy học
1. ổn định:
2.Kiểm tra: - Nêu tính chất cơ bản của phânsố
3.Bài mới:
Rút gọn phân số?
Phân số nào bằng?
4.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: Nêu cách rút gọn phân số?
2.Dặn dò : CB bài sau.
Bài 1: Cả lớp làm vào vở : 
 ==; = =
 = =; = = 
(Các phân số sau làm tương tự)
Bài 2: cả lớp làm vào vở- 1em chữa bài 
phân số bằng là ; 
 ****************************************************
 Ngày soạn: 9/1/2012 
 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 10 tháng 1 năm 2012
Buổi sáng:
T1: Toán
 Tiết 102: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
	Giúp hs:
 - Rút gọn được phân số.
 - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
Rút gọn phân số sau: 
- 2 Hs lên bảng làm, lớp làm vào nháp đổi chéo kiểm tra.
- Gv nx chung, chốt bài đúng.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1. Rút gọn các phân số.
- Hs đọc yêu cầu tự làm bào vào vở.
- 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Lớp trao đổi theo cặp.
- Gv cùng Hs nx, chốt bài làm đúng và trao đổi cách làm.
( Không bắt buộc Hs làm như bên, kq đúng là được).
Bài 2.
- Trao đổi cách làm:
- Hs đọc yêu cầu, tự làm và trao đổi cả lớp đưa ra kết quả đúng và cách làm:
- PS 
+ Rút gọn các phân số.
+ Viết phân số 2 lần lượt thành P/s có 
mẫu là 30;9;12; 3
+ Loại dần:...
Bài 4.Gv hướng dẫn mẫu:
- Hs thực hiện
2x3x5
3x5x7 ? Tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số nào?
- Thừa số 3 và 5.
? Nêu cách tính?
- Gv chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. 
- Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 3 và 5. Kq nhận được là 
- Hs làm bài b,c vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp trao đổi chéo bài.
b. Chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 8; cho 7.
 ****************************
T2: Luyện từ và câu.
 Tiết 41: Câu kể Ai thế nào?
I. Mục tiêu:
- Nhận diện được câu kể Ai thế nào?.(ND Ghi nhớ).
- Xác định được bộ phận CN và VN trong câu kể tìm được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
II. Đồ dùng dạy học.
 - Phiếu viết từng câu đoạn văn Bài 1(NX), Bài 1 (LT).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu bài tập 2,3 /19?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: MĐ,YC.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2.
- Đọc yêu cầu. 
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
- Gv dán phiếu lên bảng.
- Hs dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn.
- Nêu miệng:
- Nhiều Hs nêu, nhận xét, trao đổi, 2,3 Hs lên gạch trên bảng.
- Gv nx chung:
* Lưu ý câu 3,5,7 là câu kể Ai làm gì?
- Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
- Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
- Câu 4: Chúng thật hiền lành.
- Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được.
- Trình bày miệng:
- Gv nx chung.
- Nhiều học sinh nêu miệng. Lớp nx bổ sung:
- Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào?
- Câu 2: Nhà cửa thế nào?
- Câu 4: Chúng (đàn voi) thế nào?
- Câu 6: Anh (người quản tượng) thế nào?
Bài 4,5.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs trao đổi theo nhóm 2, yc bài tập.
- Trình bày:
- Gv nx chốt bài đúng.
- Lần lượt nêu miệng bài 4, 5, trao đổi bổ sung.
Bài 4: Từ ngữ chỉ sự vật.
- Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
- Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
- Câu 4: Chúng thật hiền lành.
- Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
 Bài 5: Đặt câu.
- Bên đường, cái gì xanh um?
- Cái gì thưa thớt dần?
- Những con gì thật hiền lành?
- Ai trẻ và khoẻ mạnh?
3. Phần ghi nhớ.
- 2,3 Hs đọc.Lấy ví dụ minh hoạ trao đổi.
4. Phần luyện tập.
Bài 1. 
 - 1 Hs đọc yêu cầu, nội dung bài.
- Hs trao đổi theo cặp: tìm câu kể Ai thế nào, xác định CN và VN bằng chì.
- Gv phát phiếu 2,3 nhóm:
- 2,3 nhóm làm ph ... o như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
Bài 2. Gv dán tranh ảnh cây ăn quả.
- Gv phát phiếu và bút dạ cho 2,3 hs.
- Trình bày:
- Gv nx, chốt ý, chọn phiếu hs làm dán bảng.
C. Củng cố, dặn dò.
	- NX tiết học. Vn hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở. Quan sát kĩ một cây em thích chuẩn bị cho tiết học sau.
- Hs đọc yc bài.
- Mỗi hs chọn 1 cây sắp dàn ý theo 1 trong 2 cách đã nêu. 2, 3 Hs làm vào phiếu.
- Hs nối tiếp nhau nêu dàn ý của mình, lớp nx, bổ sung. Hs dán phiếu.
 ***************************** 
T3: Đạo đức
 tiết 21: Lịch sự với mọi người.
I. Mục tiêu:
- Biết ý nghĩa của việc cư sử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về việc cư sử lịc sự với mọi người.
II. Đồ dùng học tập.
	- Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc nội dung ghi nhớ bài?
- 1,2 Hs trả lời.
? Đọc thơ, vè, tục ngữ, tranh, chuyện về tấm gương người lao động mà em quý mến?
- 2, 3 Hs trả lời, lớp nx, tao đổi bổ sung.
- Gv nx đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thảo luận : Chuyện ở tiệm may.
- Đọc truyện:
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm. Trao đổi 2 câu hỏi sgk/32.
- Cả lớp thực hiện, Trao đổi theo N2.
- Trình bày:
- Gv nx chung:
* Kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may,...
	Hà nên tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
	Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 - sgk.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi nx, bổ sung.
- Đọc yêu cầu và nội dung bài:
- Hs đọc nối tiếp.
- Trao đổi bài theo nhóm 2:
- Các nhóm trao đổi.
- Trình bày:
- Gv nx chung, chốt ý đúng.
* Kết luận: - Các hành vi, việc làm( b, d) là đúng.
 - Các hành vi, việc làm (a, c, đ ) là sai.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk.
- Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng nội dung, lớp trao đổi nx, bổ sung.
- Đọc yêu cầu:
- 1, 2 Hs đọc.
- Thảo luận N3:
- Các nhóm làm nháp, 2, 3 nhóm làm phiếu.
- Trình bày: 
- Gv nx, tổng kết chung.
* Kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện:
+ Nói năng nhẹ nhàng, không nói tục chửi bậy; Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
+ Chào hỏi mọi người khi gặp gỡ; Cảm ơn khi được giúp đõ; Xin lỗi khi làm phiền người khác;
+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhừ người khác giúp đỡ.
+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác; 
+ Ăn uống từ tốn, không vừa nhai, vừa nói, không rơi vãi.
* Hs đọc ghi nhớ bài.
5. Hoạt động tiếp nói: 
	Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
- Đại diện từng nhóm trình bày; dán phiếu, nhóm khác nx, bổ sung.
	 ****************************
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
 Tiết 21: Sơ kết tuần 21
I.Mục tiêu:
- Nhận xét các hoạt động trong tuần và phương hướng phấn đấu trong tuần sau.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Nhận xét chung:
* Lớp trưởng nhận xét chung:
* Giáo viên nhận xét: 
a. Ưu điểm:
- Tích cực tham gia các hoạt động của trường. 
- Đeo khăn quàng đầy đủ 
- Thể dục giữa giờ thực hiện nghiêm túc, xếp hàng nhanh
- Trật tự trong giờ ngủ trưa.
- Truy bài nghiêm túc.
- Vệ sinh theo khu vực nghiêm túc.
b. Nhược điểm:
- Vẫn còn tình trạng nói chuyện , làm việc riêng trong lớp: Lê Quân, Anh, Sơn, Lượng.
2. Phương hướng: 
- Phát huy ưu điểm.
- Khắc phục nhược điểm. 
 **********************************
Buổi chiều:
T1: Thể dục
 Tiết 42: Nhảy dây kiểu chụm hai chân
 Trò chơi: " Lăn bóng bằng tay"
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Lăn bóng bằng tay. 	
2. KN: Yêu cầu nhảy đúng, thuần thục,đẹp, chơi trò chơi chủ động, nhiệt tình.
3. TĐ: Yêu thích môn học.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: Còi, 2 - 4 quả bóng, 2 em /1 dây nhảy, sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
1- Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học
- Xoay các khớp.
- Chạy theo địa hình tự nhiên.
-TC: Có chúng em
2- Phần cơ bản:
a- Bài tập RLTTCB
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân
- Thi nhảy dây được nhiều lần nhất
b- TC vận động
- TC: Lăn bóng bằng tay.
+ Nêu tên và cách chơi.
+ Chơi theo đội.
-> nhận xét, đánh giá TC
3- Phần kết thúc:
- Đi theo nhịp, giậm chân tại chỗ theo nhịp đếm
- Hệ thống bài và nhận xét
BTVN: Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
6 – 10’
1 – 2’
1 – 2’
2’
1’
18–22’
12–14’
1-2 lần
5 – 6’
 4 – 6’
1 – 2’
1 – 2’
Đội hình tập hợp
+ + + + +
+ + + + + @
+ + + + +
Đội hình tập luyện
+ + + + T1
+ + + + T2
+ + + + T3
Đội hình trò chơi
+ + + 
+ + + 
Đội hình tập hợp
+ + + + 
+ + + + @
+ + + +
 ***************************************
T2: Tập làm văn.
Tiết 21 : ôn: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối .
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB) của một bài văn miêu tả cây cối 
 - Biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh ảnh một số cây ăn quả ( nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
B, Bài mới.
Bài 1( sáng).
- Trao đổi trước lớp, phát biểu:
Bài 2. Gv dán tranh ảnh cây ăn quả.
- Yêu cầu: Viết dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cây ăn quả mà em thích.
- Trình bày:
- Gv nx, chốt ý
C. Củng cố, dặn dò.
	- NX tiết học. Vn hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở. Quan sát kĩ một cây em thích chuẩn bị cho tiết học sau.
- 1 Hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì pt của bông gạo từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những qua gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi nông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
- Hs đọc yc bài.
- Mỗi hs chọn 1 cây sắp dàn ý theo 1 trong 2 cách đã nêu. 
- Hs nối tiếp nhau nêu dàn ý của mình, lớp nx, bổ sung. Hs dán phiếu.
********************************
T3: HĐNGLL
 Tiết 21: Tìm hiểu về tết truyền thống của dân tộc
I. Mục tiêu: 
- Học sinh được tìm hiểu về tết truyền thống của dân tộc.
- Học sinh thêm yêu đất nước và con người Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
- Tư liệu, tranh ảnh về tết cổ truyền của dân tộc.
III. Các hoạt động:
Ôn định:
Bài mới:
GV cho học sinh nói những hiểu biết của mình về tết nguyên đán.
HS lần lượt nêu.
GV đưa thêm thông tin cho Hs:
 Tết Nguyên Đán hay còn gọi là Tết Cả, là lễ hội cổ truyền lớn nhất, lâu đời nhất, có phạm vi phổ biến rộng nhất, từ Nam Quan đến Cà Mau và cả vùng hải đảo, tưng bừng và nhộn nhịp nhất của dân tộc. Từ những thế kỷ xa xưa thời Lý, Trần, Lê, ông cha ta đã cử hành lễ Tết hàng năm một cách trang trọng. 
 Tết Nguyên Đ án là khâu đầu tiên và quan trọng nhất trong hệ thống lễ hội Việt Nam, mà phần lễ cũng như phần hội đều rất phong phú cả nội dung cũng như hình thức, mang một giá trị nhân văn sâu sắc và đậm đà. Việc ông cha ta xác định Tết Cả đúng vào thời điểm kết thúc một năm cũ, mở đầu một năm mới theo âm lịch, là một chu kỳ vận hành vũ trụ, đã phản ánh tinh thần hòa điệu giữa con người với thiên nhiên (Đất-Trời-Sinh vật), chữ NGUYÊN có nghĩa là bắt đầu, chữ ĐáN có nghĩa là buổi ban mai, là khởi điểm của năm mới. Đồng thời, Tết cũng là dịp để gia đình, họ hàng, làng xóm, người thân xa gần sum họp, đoàn tụ, thăm hỏi, cầu chúc nhau và tưởng nhớ tri ơn ông bà, tổ tiên.
 Theo quan niệm của người Việt Nam, ngày Tết đầu xuân là ngày đoàn tụ, đoàn viên, mối quan hệ họ hàng làng xóm được mở rộng ra, ràng buộc lẫn nhau thành đạo lý chung cho cả xã hội: tình gia đình, tình thấy trò, con bệnh với thầy thuốc, ông mai bà mối đã từng tác thành đôi lứa, bè bạn cố tri, con nợ và chủ nợ Tết cũng là dịp tính sổ mọi hoạt động của một năm qua, liên hoan vui mừng chào đón một năm với hy vọng tốt lành cho cá nhân và cho cả cộng đồng. Nhưng rõ nét nhất là không khí chuẩn bị Tết của từng gia đình. Bước vào bất cứ nhà nào trong thời điểm này, cũng có thể nhận thấy ngay không khí chuẩn bị Tết nhộn nhịp và khẩn trương, từ việc mua sắm, may mặc đến việc trang trí nhà cửa, chuẩn bị bánh trái, cỗ bàn, đón tiếp người thân ở xa về Đối với các gia đình lớn, họ hàng đông, có quan hệ xã hội rộng, đông con cháu, dâu rể, thì công việc chuẩn bị càng phức tạp hơn. 
Theo tập tục, đến ngày 23 tháng chạp là ngày đưa tiễn ông Táo về trời để tâu việc trần gian, thì không khí Tết bắt đầu rõ nét. Ngày xưa dưới thời phong kiến, từ triều đình đến quan chức hàng tỉnh, hàng huyện đều nghĩ việc sau lễ Phất thức (tức lễ rửa ấn, rửa triện). ở cấp triều đình, trong lễ nầy có sự hiện diện của nhà vua, các quan đều mặc phẩm phục uy nghiêm. Xem thế đủ biết rằng ngày tết được coi trọng như thế nào. Sau đó, các quan cất vào tủ, niêm phong cẩn thận. Không một văn bản nào được kiềm ấn, mọi pháp đình đều đóng cửa. Con nợ không thể bị sai áp, các tội tiểu hình không bị trừng phạt, tội nặng thì giam chờ đến ngày mồng 7 tháng giêng (lễ khai hạ) mới tiến hành giải quyết. Như vậy, Tết Cả kéo dài từ ngày 23 tháng chạp (một tuần trước giao thừa) đến mồng 7 tháng giêng (một tuần sau giao thừa).
 Ngày Tết chính thức bắt đầu từ giao thừa. Đ ây là thời điểm thiêng liêng nhất trong nă m, thời điểm giao tiếp giữa năm cũ và năm mới, thời điểm con người giao hòa với thiên nhiên, Tổ tiên trở về sum họp với con cháu. Cúng giao thừa xong cả nhà quây quần quanh mâm cỗ đã chuẩn bị sẵn, uống chén rượu đầu tiên của năm mới, con cái chúc thọ ông bà cha mẹ, người lớn cho trẻ em tiền quà mừng tuổi đựng Trong những bao giấy đỏ. Sau lễ giao thừa còn có tục đi đến đền chùa làm lễ sau đó hái về một nhánh cây đem về gọi là hái Lộc, hoặc đốt một nén hương rồi đem về cắm trên bàn thờ gia tiên gọi là Hương Lộc. Họ tin rằng xin được Lộc của trời đất thần phật ban cho thì sẽ làm ăn phát đạt quanh năm. Sau giao thừa người nào từ ngoài đường bước vào nhà đầu tiên là người xông nhà, là người tốt vía thì cả nhà sẽ ăn nên làm ra, gặp nhiều may mắn, vì vậy người xông nhà thường được chọn trong số những người bạn thân.
 Tết là dịp để con người trở về cội nguồn. Ai dù có đi đâu xa vào ngày này, cũng cố trở về quê hương để được sum họp với người thân dưới mái ấm gia đình, thăm phần mộ tổ tiên, gặp lại họ hàng, làng xóm. Ngày Tết cũng làm cho con người trở nên vui vẻ hơn, độ lượng hơn. Nếu ai có gì đó không vừa lòng nhau thì dịp này cũng bỏ qua hết để mong năm mới sẽ ăn ở với nhau tốt đẹp hơn, hoà thuận hơn. Có lẽ đó là ý nghĩa nhân bản của Tết Việt Nam. 
*************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21 Lop 4(1).doc