TIẾT 3: TẬP ĐỌC
Bài 27: Chú đất nung
I. MỤC TIÊU :
- Đọc đúng các tiếng từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Nêu nghĩa các từ ngữ trong truyện : kị sĩ , tía , son , đoảng , chái bếp , đống rấm , hòn rấm
- Nêu được nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
Tuần 14 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: chào cờ Tiết 2: toán Bài 66: chia một tổng cho một số I. Mục tiêu - Nêu được tính chất 1 tổng chia cho 1 số, tự phát hiện t/c 1 hiệu chia cho 1 số ( thông qua bài tập). - Vận dụng tính chất nêu trên để thực hành chia một tổng cho một số II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra vở bài tập của học sinh - Giới thiệu bài Hoạt động 2: Chia một tổng cho một số - Thực hiện tính: - Làm vào nháp và bảng lớp. ( 35 + 21 ) : 7 ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 =8 + So sánh kết quả của 2 phép tính. - Đều bằng nhau. ( 35 + 21 ) : 7 = 35: 7 + 21 : 7 - (35 + 21) gọi là một tổng - Muốn chia một tổng cho một số ta làm như thế nào? - QT. Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia , rồi cộng các kết quả với nhau. Hoạt động 3 : Thực hành. Bài 1: Tính được giá trị biểu thức bằng 2 cách. - Làm bài cá nhân. C1: Thực hiện phép tính. a. ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: áp dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số. ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 b. 18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24):6 = 42 : 6 = 7 Bài 2: Tính được bằng 2 cách. - Làm bài vào vở. C1: Thực hiện phép tính. a. ( 27 - 19 ): 3 = 9 : 3 = 3 C2: áp dụng tính chất 1 hiệu chia cho 1 số ( 27 - 18 ): 3 = 27: 3 - 18 : 3 = 9 - 6 = 3 b. ( 64 - 32) : 8 + 32 : 8 = 4 ( 64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8 - Muốn chia một hiệu cho một số ta làm ntn? = 8 - 4 = 4 - 2HS phát biểu Bài 3: Giải được bài toán. - Đọc đề, phân tích và nêu cách làm bài: Bài giải Số nhóm học sinh cuả lớp 4A là: 32 : 4 = 8 ( nhóm) Số nhóm học sinh của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 ( nhóm) Số nhóm học sinh của cả 2 lớp là: 8 + 7 = 15 Đáp số: 15 (nhóm) - Gv chấm một số bài Hoạt động 4 : Củng cố căn, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn bài làm bài, chuẩn bị bài sau Tiết 3: tập đọc Bài 27: Chú đất nung I. Mục tiêu : - Đọc đúng các tiếng từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). - Nêu nghĩa các từ ngữ trong truyện : kị sĩ , tía , son , đoảng , chái bếp , đống rấm , hòn rấm - Nêu được nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra bài cũ. + Đọc bài: Văn hay chữ tốt. -2 HS nối tiếp nhau đọc. [ - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - NX + Nhận xét cho điểm - Giới thiệu bài Hoạt động 2: Đọc đúng - Gọi HS đọc toàn bài - Bài chia làm mấy đoạn? - GV định hướng giọng đọc - 1HS đọc bài - 3 đoạn: Đoạn 1: 4 dòng đầu Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo Đoạn 3 : Phần còn lại - Đọc theo đoạn. - Nối tiếp đọc theo đoạn. + L1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm - 3HS + L2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3HS - Đọc theo cặp. - Tạo cặp, đọc đoạn từng cặp - Kiểm tra đoạn trước lớp . - 3 học sinh đọc 3 đoạn - 1HS đọc lại toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 3: Đọc hiểu. - Đọc đoạn 1: - Đọc thầm đoạn 1- TLCH * Câu 1: Cu chắt có những đồ chơi gì? - 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa 1 chú bé bằng đất. + Chúng khác nhau như thế nào. + Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột.. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Chú bé đất nặn từ đất sét, - Đ1: Giới thiêu đồ chơi của cu Chắt - Đọc đoạn 2 - Đọc thầm đoạn 2. - Cu Chắt để đồ chơi của mình ở đâu? - Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thể nào? + Nội dung chính của đoạn 2. - Đọc đoạn còn lại +Chú bé đất đi đâu và gặp chuyện gì? + vào nắp cái tráp hỏng. +cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kỵ sĩ và nàng công chúa - Đ2: Cuộc làm quen của cu Đất và hai người bột. - 1 HS đọc to. - Chú bé Đất nhớ quê tìm đường ra cánh đồng thì trời đổ mưa nước ngấm ướt hết. -Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? - Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát; vì chú muốn được xông pha làm những việc có ích. -Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? - Học sinh tự nêu ý kiến. VD . Vượt qua được thử thách, khó khăn con người mới mạnh mẽ cứng cỏi * Nội dung bài nói lên điều gì? ND : Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm. - Nêu giọng đọc của từng đoạn? - 3HS đọc 3 đoạn của bài - HS nêu - Đọc phân vai. - 4 học sinh đọc phân vai. - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối ( ông Hòn Rấm Cười.). - Luyện đọc theo vai. - Thi đọc trước lớp. - 1 vài nhóm thi học phân vai. - Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài sau Tiết 4 : Chính tả ( nghe - viết ) Bài 14: Chiếc áo búp bê I. Mục tiêu : - Hs viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê. - Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết sai: s/x. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết bài tập 2a chưa điền. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động - KTBC: - Gv đọc để hs viết: - 2 Hs lên bảng, lớp viết bảng con: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, tiềm năng. - Gv nx chung. - Giới thiệu bài: *HĐ2: Hướng dẫn hs nghe- viếtvà tìm hiểu nội dung - Đọc đoạn văn: - 1, 2 hs đọc. ? Nội dung đoạn văn? - Tả chiếc áo búp bê xinh xắn, bạn nhỏ may áo cho búp bê với biết bao tình cảm yêu thương. - Tìm từ dễ viết sai? *HĐ3:Viết bài - Gv tổ chức cho cả lớp viết. - Hs đọc thầm và tìm: Ly, Khánh, phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,... - Gv lưu ý cách trình bày. - Gv đọc - Hs viết. - Gv đọc toàn bài. - Hs soát lỗi. - Gv chấm 1 số bài, nhận xét. - Hs đổi chéo vở soát lỗi. *HĐ4:Thực hành Bài tập 2a:Điền đúng s/x - Hs đọc yêu cầu. - Gv treo bảng phụ? - Hs đọc thầm và tự làm bài vào vở BT. - Chữa bài: - Hs lần lượt chữa điền từng câu: - Thứ tự điền: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh nhỉ, sợ. Bài 3a:Tìm nhanh được tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x - Hs đọc yêu cầu . - Tổ chức làm bài: - Thảo luận nhóm, tìm. - Thi đua giữa các nhóm: -Thi tiếp sức; VD: sâu, sung sướng, sáng,... - Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm có kết quả tốt. *HĐ5: Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Vn viết lại từ ngữ tìm được BT3 vào vở. tiết : đạo đức tiết 14: biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tiết 1 ) ( Dạy vào buổi 2) I. Mục tiêu: + Hiểu được công lao của thầy giáo, cô giáo đối với hs. + Hs phải kính trọng, biết ơn, yêu quí thầy giáo, cô giáo. + Hs biết bày tỏ kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. II. Tài liệu và phương tiện: - Các băng chữ của bài tập 2( 22 ). III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1: Khởi động - KTBC: ? Kể một số việc làm hàng ngày em đã làm bày tỏ lòng biết ơn đối với ông bà, cha mẹ? - 2, 3 hs trả lời, lớp nx, trao đổi. - Gv nx, đánh giá chung. - Giới thiệu bài mới. *HĐ2: Xử lí tình huống (trang 20, 21 sgk). * Mục tiêu: - Hs xử lí được các tình huống, biết công lao của các thầy giáo, cô giáo. Kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo. * Cách tiến hành: - Gv yêu cầu hs nêu tình huống: - 2 Hs nêu - Dự đoán các ứng xử có thể xảy ra? - Hs dự đoán. - Trình bày lựa chọn cách ứng xử và lí do lựa chọn ? - Lần lượt hs trình bày. - Tổ chức thảo luận trước lớp các cách ứng xử. - Hs trao đổi, thảo luận. - Gv kết luận: * Các thầy giaó, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay điều tốt. Do đó các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. *HĐ3: Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 1, sgk ) * Mục tiêu: - Hs nhận biết được những việc làm thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Cách tiến hành: - Gv tổ chức cho hs làm bài : - Từng nhóm trao đổi, thảo luận. - Trình bày trước lớp: - Lần lượt các nhóm, nhóm khác nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung và đưa ra phương án đúng. * Kết luận: - Tranh 1,2,4 thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. *HĐ4: Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK) * Mục tiêu: - Nêu được các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4. - Mỗi nhóm nhận một băng giấy viêt tên 1 việc làm trong bài tập 2. Tìm thêm các việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo ghi vào tờ giấy nhỏ. - Trình bày: - Từng nhóm dán băng giấy vào hai cột biết ơn hay không biết ơn. - Trình bày lần lượt những việc khác nên làm miệng, nhóm khác trao đổi, nx bổ sung. * Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.Các việc làm: a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Phần ghi nhớ: 3, 4 Hs đọc. 4. Hoạt động tiếp nối: - Chuẩn bị bài tập 4- 5 sgk. Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: toán Bài 67: Chia cho số có một chữ số I. Mục tiêu. - HS thực hiện được phép chia cho số có một chữ số. - Giải được các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động1: Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc chia một tổng cho một số? - Giới thiệu bài Hoạt động 2: Chia cho số có một chữ số. 1. Trường hợp chia hết. - Làm vào nháp - Đặt tính, rồi tính. 128472 : 6 + Đặt tính. + Tính từ trái sang phải. + Mỗi lần chia theo 3 bước: Chia, nhân, trừ nhẩm. 128472 6 08 21412 24 07 12 0 2. Trường hợp chia có dư. - Làm vào nháp - Đặt tính rồi tính 230859 : 5 + Đặt tính. + Tính từ trái sang phải. + Số dư bé hơn số chia. 230859 5 30 46171 08 35 09 4 Hoạt động 3: Thực hành Bài1: Đặt tính rồi tính đúng kết quả. + HS làm vào bảng con, 2HS lên bảng chữa + Nêu các bước thực hiện 278157 3 158735 3 08 92719 08 52911 21 27 05 03 27 05 0 2 - HS nêu cách thực hiện Bài2: Giải được bài toán có lời văn. - Đọc đề, phân tích và nêu cách làm bài - HS làm vào vở, 1HS làm phiếu Tóm tắt Bài giải 6 bể : 128610 l Mỗi bể có số l xăng là: 1 bể :.l xăng? 128610 : 6 = 21435 (l) - GV nhận xét , chữa ĐS : 21435 l xăng. Bài 3 ... s trng bày sản phẩm. - Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá. Hs dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá: - Thêu đúng kĩ thuật. -Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau nh chuỗi móc xích và tơng đối bằng nhau. - Đờng thêu phẳng. - Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian. - Gv nx đánh giá kết quả chung. 4. hoạt động 4 : Nhận xét dặn dò: - GV nx tiết học. - Chuẩn bị cho giờ sau: - 1 mảnh vải vuông có cạnh dài 30 cm, 1 tờ giấy than, mẫu vẽ hình quả cam. - Len, chỉ, kim, khung thêu. _____________________________________ Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: toán Bài 70: Chia một tích cho một số I. Mục tiêu: - HS thực hiện được phép chia một tích cho một số. - Vận dụng vào tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện, hợp lí. II. Các hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra bài cũ: ? Tính giá trị biểu thức bằng các cách khác nhau: 60 : ( 2 x 5 ) = 100 : ( 4 x 25 ) = - 2 hs lên bảng, lớp làm vào nháp. ? Phát biểu qui tắc chia một số cho một tích? - 1,2 hs nêu. - Gv cùng lớp nx, chữa bài. -Giới thiệu vào bài mới: *HĐ2:a,Tính và so sánh được giá trị của 3 biểu thức ( trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia). ? Tính giá trị của 3 biểu thức: ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 = - 3 Hs lên bảng, lớp làm nháp. = 135 : 3 = 45 = 9 x 5 = 45 = 3 x 15 = 45 ? So sánh giá trị của ba biểu thức trên? - Bằng nhau ? ( 9 x 15 ) : 3 = ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3) = ( 9 : 3) x 15 ? Kết luận: ( trong trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia). -...ta có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia. b,Tính và so sánh được giá trị của 2 biểu thức ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia). ? Tính gía trị của 2 biểu thức sau: ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) = - 2 hs lên bảng, lớp làm nháp. = 105 : 3 = 35 = 7 x 5 = 35 ? So sánh 2 giá trị ? - Bằng nhau. ? Vì sao không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? - Vì 7 không chia hết cho 3. - Kết luận: ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia). - Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7. * Kết luận chung: ( Từ 2 ví dụ trên ). - Hs phát biểu. - Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia. *HĐ3: Thực hành: Bài1(T79) : Tính được giá trị biểu thức bằng hai cách - 2 Hs lên bảng, lớp làm bài vào vở BT. C1: Nhân trước, chia sau. C2: Chia trước, nhân sau ( Chỉ thực hiện được khi ít nhất có 1 thừa số chia hết cho số chia) a. C1: ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46 C2: (8 x 23) : 4=8 : 4 x 23=2 x 23= 46. C1: ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60 C2: (15 x 24):6=15x(24:6)=15x 4 = 60. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài2(T79) : Tính được giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất - Thực hiện phép chia 36 : 9, rồi nhân 25 x 4. - Hs thực hiện và nêu kq: (25 x 36) :9 = 25x(36 : 9) = 25 x 4 = 100. Bài3(T79) : Giải được bài toán - Hs đọc bài toán, tóm tắt. ? Nêu các bước giải bài toán? - Tìm tổng số mét vải. - Tìm số mét vải đã bán. - Hs tự giải bài toán vào vở BT. - Gv chấm bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. ( Bài toán còn cách giải khác) - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa. Bài giải Cửa hàng có số mét vải là: 30 x 5 = 150 (m) Cửa hàng đã bán số mét vải là: 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30m vải. - Hs nêu: C2: Tìm số tấm cửa hàng đã bán tìm số C3: Đã bán 1 số mét vải của 5 mỗi tấm, mà có 5 tấm ( nhân với 5 ). *HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Vn học thuộc qui tắc, Làm BT 3 ( Các cách giải khác ) Tiết 2 : tập làm văn Bài 28: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu. - Nêu được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết được mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ cái cối xay, cái trống trường ( TBDH ). III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTBC: ? Thế nào là miêu tả? - 2hs trả lời. ? Nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa? - 1, 2 hs nêu. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. -Giới thiệu bài:...các em biết cách làm một bài văn miêu tả đồ vật... *HĐ2:Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Bài 1. Đọc bài văn Cái cối tân... - Hs đọc... - gv treo tranh và giải thích: áo cối: vòng bọc ngoài của thân cối. - Hs đọc thầm trả lời các câu hỏi sgk. a. Bài văn tả ... - tả cái cối xay gạo bằng tre. b. Mở bài: - Câu đầu: Giới thiệu cái cối, (đồ vật được miêu tả). Kết bài: - Đoạn cuối: Nêu kết thúc của bài (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ). c. So sánh kiểu mở bài, kết bài đã học? - Giống kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. d. Phần thân bài tả cái cối theo trình tự? - Tả hình dáng theo trình tự bộ phận: lớn đến nhỏ, ngoài vào trong, chính đến phụ. Cái vành - cái áo; hai cái tai - lỗ tai; hàm răng cối - dăm cối; cần cối - đầu cần - cái chốt - dây thừng buộc cần. - Tả công dụng cái cối: xay lúa, tiếng cối làn vui cả xóm. - Gv nói thêm về biện pháp tu từ nhân hoá, so sánh trong bài. Bài 2. Khi tả đồ vật ta cần tả ntn? - Tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. *Phần ghi nhớ. - 3, 4Hs đọc SGK *HĐ3:Phần luyện tập: - Đọc nội dung bài tập - 2 Hs đọc nối tiếp phần thân bài tả cái trống và phần câu hỏi. - Gv dán nội dung bài: - Hs trả lời, Gv gạch chân: a. Tìm câu văn tả bao quát cái trống: Anh chàng trống này tròn như cái chum.... trước phòng bảo vệ. b. Nêu tên các bộ phận của cái trống được miêu tả: - Mình trống - Ngang lưng trống - Hai đầu trống c.Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống: - Hình dáng:Tròn như cái chum, mình được ghép bằng ...ở hai đầu, ngang lưng ...nom rất hùng dũng, hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ căng rất phẳng. - Âm thanh: Tùng!...Cắc, tùng!,... d. Viết thêm phần mở bài, thân bài, để trở thành bài văn hoàn chỉnh. - Hs làm bài vào nháp. - Chú ý: Mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết bài mở rộng hay không mở rộng.Khi viết cần liền mạch với thân bài. - Hs trình bày miệng. Lớp nx. - Gv khen hs có bài làm tốt. *HĐ4:Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - Vn viết hoàn chỉnh bài vào vở ( cả phần thân bài ). Tiết 3: khoa học Bài 28: bảo vệ nguồn nước I. Mục tiêu: - Nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Thực hiện cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy, bút đủ cho các nhóm vẽ tranh. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động - KTBC: ? Kể tên các cách làm sạch nước? Nêu cách làm của 1 trong các cách trên? - 2, 3 hs trả lời. -Giới thiệu bài mới. *HĐ2: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. * Mục tiêu: Hs nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. * Cách tiến hành: - Qs hình và trả lời : - Chỉ và nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước? - Thảo luận theo cặp. - Hs chỉ theo hình sgk. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu, lớp nx trao đổi. - Gv nx, chốt ý đúng: - Hs nhắc lại và liên hệ bản thân. Hình Nội dung Nên- không 1 Đục ống nước, làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước Không 2 Đổ rác xuống ao, làm cho nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh vật khác chết. Không. 3 Vứt rác có thể tái chế vào thùng riêng tiết kiệm và bảo vệ mt Nên 4 Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước Nên 5 Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không sinh trưởng. Nên 6 Xây dựng hệ thống ống thoát nước thải, tránh ô nhiễm đất và không khí. Nên * Kết luận: Mục bạn cần biết / 59. *HĐ3: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình bảo vệ nguồn nước. * Mục tiêu: Bản thân hs cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước. * Cách tiến hành: Tổ chức theo nhóm 5. - Gv chia nhóm 5 - Hs về nhóm. - Nv : Xây dựng bản cam kết bv nguồn nước. Tìm nội dung đóng vai tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. - Thảo luận để tìm nội dung. - Tập đóng vai. - Trình bày: - Các nhóm đóng vai. Lớp trao đổi theo các vai. - Gv nx, tuyên dương các nhóm có sáng kiến hay nhập vai. *HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết. - Nx tiết học, Vn học thuộc bài, áp dụng bài học cho cuộc sống hàng ngày. Tiết 4:thể dục BàI 28: ôn bài thể dục phát triển chung Trò chơi: đua ngựa I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện thứ tự động tác và tập tương đối đúng. - Trò chơi : Đua ngựa. Biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân. III. Nội dung và phương pháp. Nội Dung Định lượng Phương pháp- tổ chức *HĐ1: Phần mở đầu 6 - 10 p - ĐHTT: - Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số. + + + + + + Gv + + + + + + - Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học. - Khởi động: Xoay các khớp. - Trò chơi: Chim về tổ. 1 - 2 p - ĐHKĐ, TC. *HĐ2:Phần cơ bản. 18 - 22 p - ĐHTL: 1. Ôn bài thể dục phát triển chung. 12 - 18 p + + + + + + 4 L x 8 N + + + + + + Gv Gv cùng cán sự lớp điều khiển. Gv cùng hs nx, khen hs tập tốt. Kiểm tra thử: 2. Trò chơi: Đua ngựa. 1 L x 8 N 1 L x 8 N 2 L x 8 N 5- 6 p - Từng tổ tập luyện, tổ trởng điều khiển. Thi đua tập - Gv cùng hs nx bình chọn tổ tập tốt. - Từng nhóm tập, mỗi nhóm 3 hs, cán sự lớp hô. - Gv phổ biến luật chơi, cho hs chơi cả lớp. Gv cùng hs nx, phân thắng thua. *HĐ3: Phần kết thúc. 4 - 6 p - ĐHKT: - Thả lỏng toàn thân, hát vỗ tay. - Gv cùng hs nx kq giờ học. Vn ôn bài TD phát triển chung. Tiết 5:Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 14 I. yêu cầu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 14. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ: - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. Kn tính toán có nhiều tiến bộ. Khen: Tồn tại: - 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài: 2/ Phương hướng tuần 15: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 14. - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
Tài liệu đính kèm: