Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Mỹ Nho

Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Mỹ Nho

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

- Kĩ năng sống cơ bản: KN xác định giá trị, KN tự nhận thức bản thân, KN thể hiện sự tự tin.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1, Bài cũ : HS nối tiếp nhau đọc bài : Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi 1,2 sgk

GV nhận xét, ghi điểm

2, Bài mới : Giới thiệu bài

 - Hoạt động 1: Luyện đọc (làm việc theo nhóm)

-1 HS đọc toàn bài,

- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài : Chú Đất Nung

 Đoạn 1: Bốn dòng đầu

 Đoạn 2:Sáu dòng tiếp theo

 Đoạn 3:Phần còn lại

 - GV kết hợp với đọc hiêủ các từ ngữ chú giải

 - HS luyện đọc theo cặp .

 - Hai HS đọc cả bài

 - GV đọc diễn cảm toàn bài

 - Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (động não, chia sẻ thông tin)

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Mỹ Nho", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Buổi sáng 
Tiết 1 
Tập đọc
Chú đất nung 
I/ Mục tiêu bài học : 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Kĩ năng sống cơ bản: KN xác định giá trị, KN tự nhận thức bản thân, KN thể hiện sự tự tin.
II/ PhƯơng tiện dạy học: 
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK
iiI/ Các hoạt động dạy học:
1, Bài cũ : HS nối tiếp nhau đọc bài : Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi 1,2 sgk
GV nhận xét, ghi điểm 
2, Bài mới : Giới thiệu bài 
 - Hoạt động 1: Luyện đọc (làm việc theo nhóm)
-1 HS đọc toàn bài,
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài : Chú Đất Nung 
	Đoạn 1: Bốn dòng đầu 
	Đoạn 2:Sáu dòng tiếp theo 
	Đoạn 3:Phần còn lại 
 - GV kết hợp với đọc hiêủ các từ ngữ chú giải 
 - HS luyện đọc theo cặp .
 - Hai HS đọc cả bài 
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
 	- Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (động não, chia sẻ thông tin)
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 :
Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng khác nhau như thế nào ?
Học sinh đọc thầm đoạn 2 :
Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung ?
Chi tiết “nung trong lửa ”tượng trưng cho điều gì ?
- Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kĩ sĩ cữơi ngựa rất bảnh ,một nàng công chúa ngồi trong lầu son ,một chú bé bằng đất
- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột .Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp .Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh
- Vì chú sợ ông bị Hòm Rấm chê là nhát .Vì chú muốn xông pha làm nhiều việc có ích
- Phải rèn luyện thử thách con người mới trở thành người cứng rắn,hữu ích .Vượt qua được thử thách ,khó khăn con người mới mạnh mẽ cứng cáp ..... 
- Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Gọi 4 em đọc 1 lượt toàn truyện theo cách phân vai ( Người dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm )- GV hướng dẫn các em có giọng đọc phù hợp với tình cảm thái độ của nhân vật
- GV hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn “ ông Hòn Rấm cười bảo ....từ đấy chú thành chú đất Nung ”
Nội dung phần đầu của câu chuyện : Chú bé Đất can đảm ,muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .
Iv/ Củng cố tổng kết: GV nhận xét dặn dò
_______________________
 Tiết 2 
 Mĩ thuật
 ( GV bộ môn dạy)
_______________________
Tiết 3 
 Toán
chia một tổng cho một số 
I/ Mục tiêu bài học : 
Giúp HS : Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số ,tự phát hiện tính chất 
một hiệu chia cho một số 
- Bước đầu biết vận dụng tính chất nêu trên cho thực hành tính .
ii/ Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ 
	HS làm bài tập: Tính:
	456 kg + 789 kg = 101 x 25 = 465 x 123 = 
 GV nhận xét ghi điểm
 	2. Bài mới
 - Hoạt động 1: HS Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số
GV viết hai biểu thức lên bảng :
(35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 
GV gọi hai hs lên bảng làm :
(35 + 21 ) : 7 =56 : 7 = 8
 và 35 : 7 + 21 : 7 =5 + 3 = 8 
Cho HS ro sánh hai kết quả của hai biểu thức trên và rút ra kết luận
(35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 
HS rút ra kết luận :Khi chia một tổng cho một số ,nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau .
 	- Hoạt động 2: Thực hành 
- GV ra bài tập 1,2, 3, 4 VBT trang 77
- Bài 1 HS vận dụng tính chất vừa học để làm bài
- GV hướng dẫn bài tập 2 giải bằng hai cách
- Bài 3 sau khi làm bài gv hướng dẫn hs phát biểu : Khi chia 1 hiệu cho 1 số ta có thể lần lượt lấy số bị trừ và số trừ chia cho số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau.
- Bài 4 HS làm theo mẫu
 HS làm bài, GV theo dõi chấm bài, nhận xét
- GV gọi HS lên chữa bài
III/ Củng cố tổng kết: Nhận xét giờ học
_______________________
 Tiết 4
 Chính tả
NV: Chiếc áo búp bê
I/ Mục tiêu bài học : 
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : Chiếc áo búp bê 
- Luyện viết đúng những tiếng có vần , âm dễ lẫn :s/x và ât / ôc 
II/ PhƯơng tiện dạy học: Bảng phụ
iIi/ Các hoạt động dạy học:
1, Bài cũ : GV đọc cho hai hs lên bảng viết ở bảng lớn còn cả lớp viết vào vở nháp các từ : Lỏng lẻo , nóng nảy, nợ nần 
2, Bài mới : Giới thiệu bài 
 	- HĐ1: Hướng dẫn hs nghe-viết 
- GV đọc bài : Chiếc áo búp bê
- HS đọc thầm bài văn .Cho biết nội dung đoạn văn 
( Tả chiếc áo búp bê xinh xắn .Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình yêu thương )
- GV nhắc các em những từ thường viết sai ,cách trình bày 
- GV đọc bài cho hs viết 
- Chấm một số bài ,chữa lỗi 
-HĐ2: HS làm bài tập 
- HS làm bài tập 2a:
 HS đọc thầm đoạn văn ,suy nghĩ làm bài tập vào vở 
- GV dán gắn 3 bảng phụ lên bảng . HS các nhóm thi tiếp sức điền chữ 
xinh xinh ,trong xóm , xúm xít , màu xanh , ngôi sao , khẩu súng ,sờ , “xinh nhỉ ? ” ,nó sợ 
- HS đọc lại các đoạn văn đã điền hoàn chỉnh 
- Bài 3b)
Tính từ có chứa vần : ât / ôc 
- HS nối tiếp trình bày
Chân thật , thật thà , vất vả , tất tả , tất bật , chật chội , chật vật ,...............
Lấc cấc , xất xược , lấc láo , xấc láo ,................
Iv/ Củng cố tổng kết: GV nhận xét dặn dò
_______________________
Buổi chiều
Tiết 1 
 Khoa học
một số cách làm sạch nước 
I/ Mục tiêu bài học : 
- Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi,
- Biết đun sôi nước trước khi uống
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước
- Biết cách làm sạch nước góp phần bảo vệ môi trường
II/ PhƯơng tiện dạy học:
 - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong sgk 
- Phiếu học tập 
iIi/ Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ : - Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nước ?
- Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với sức khỏe con người ?
HS nhận xét bổ sung, 
2,Bài mới: Giới thiệu bài
- Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số cách làm sạch nước 
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp : Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình và địa phương bạn đã sử dụng ? 
- HS trả lời - GV nhận xét kết luận: Thông thường có ba cách làm nước sạch 
 a) Lọc nước 
 - Bằng giấy lọc ,bông ,..... lót ở phễu 
 - Bằng sỏi ,cát , than ,củi ,... đối với bể lọc 
*Tác dụng : Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước 
 b) Khử trùng nước :
- Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia –ven .Tuy nhiên , chất này thường làm nước có mùi hắc .
 c) Đun sôi :
- Đun nước cho tới khi sôi để thêm chừng mười phút phần lớn vi khẩn chết hết . Nước bốc hơi mạnh , mùi thuốc khử trùng cũng hết 
- GV hỏi : Kể tên cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách .
 	- Hoạt động 2: Thực hành lọc nước 
 Bước 1:
- GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong sgk trang 56 
 Bước 2 : HS thực hành theo nhóm 
 Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày 
 Kết luận :
- Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản 
-Than củi có tác dụng lọc , hấp thụ các chất lạ và màu trong nước 
- Cát , sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan 
 Kết quả : Nước đục trở thành nước trong..............
 	- Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch
 Bước1:
- Làm việc theo nhóm 
 - HS đọc các thông tin trong sgk trang 57 vầ trả lời câu hỏi vào phiếu học tập 
- GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong sgk trang 57
 Bước 2 : HS thực hành theo nhóm 
 Bước 3 : Đại diện các nhóm trình bày 
Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch 
6.Trạm bơm đợt 2
5. Bể chứa
1. Trạm bơm đợt 2
2. Dàn khử sắt , bể lắng 
3. Bể lọc 
4. Sát trùng 
 Thông tin 
 - Phân phối nước sạch cho người dùng 
 - Nước đã được khử sắt ,sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác 
 - Lấy nước từ ngồn 
 - Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước
 - Tiếp tục loại các chất không hoà tan trong nước 
 - Khử trùng 
- GV kết luận quy trình sản xuất nước sạch của nhà mày nước 
 	- Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống 
- GV nêu các câu hỏi cho hs thảo luận 
- Nước đã được làm sạch bằng cách cách trên đã uống được chưa ?Tại sao ?
 - Muốn có nước uống được chúng ta cầ phải làm gì ?Tại sao ?
HS trả lời GV nhận xét và kết luận 
* GV: Biết cách làm sạch nước cũng là một biện pháp góp phần bảo vệ môi trường
IV/ Củng cố tổng kết: GV nhận xét ,dặn dò
_______________________
Tiết 2 
Luyện Tiếng Việt
Thực hành tiết 1(t14).
I/ Mục tiêu bài học : 
- Giúp HS đọc đúng, diễn cảm truyện: Chú lính chì dũng cảm, Nêu được nội dung của câu chuyện, lựa chọn các phương án trả lời chính xác.
-Biết đặt câu với bộ phận cho trước.
ii/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Giới thiệu nội dung yêu cầu giờ học
 	- Hoạt động 1: Thực hành
 1/ HS hoàn thành bài tập ở VTH trang 92, 93
- HS đọc yêu cầu của bài. 
GV yêu cầu HS đọc toàn bài 3 em, sau đó các tổ đọc nối tiếp.
Cả lớp đọc thầm toàn bài.
HS thực hành làm bài tập.
- Hoạt động 2: Chữa bài tập
BT1a, Câu đầu.
b, Câu đầu.
c, Câu giữa.
d, Câu cuối.
e, Câu giữa.
g, Câu cuối.
BT2:
a, Ai xuống tìm chú?
b, Các chú như thế nào?
c, Lúc nào chị giúp việc đến dọn căn buồng?
d, Vì sao chú lính chì đúc cuối cùng chỉ có một chân?
III/ Củng cố tổng kết: GV nhận xét giờ học
________________________
 Tiết 3
Hướng dẫn thực hành
hướng dẫn ôn khoa học
I/ Mục tiêu bài học : 
- Hệ thống cho học sinh một số kiến thức về khoa học qua 2 bài đã học “ Nước cần cho sự sống” và “ Nứơc bị ô nhiểm”
ii/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Hệ thốngkiến thức:
	GV gọi 2 HS nhắc lại mục bạn cần biết của hai bài học
GV nhận xét, bổ sung
 Hoạt động 2: Thực hành:
	- HS làm các bài tập ở VBT khoa học trang 33,34 
	- Bài 1,2 trang 33 HS làm việc cá nhân
	- GV gọi 1 HS trình bày
GV kết luận: Điền theo thứ tự ( bài1)
S
Đ
Đ
S
Bài 2: Sinh vật có thể chết khi:
- Mất từ 10- 20 % lượng nước trong cơ thể
Bài 3: Thảo luận nhóm
- HS thảo luận teo yêu cầu của bài.
	- Đại diện nhóm trình bày , GV kết luận
* Con người sử dụng nước trong việc vui chơi giải trí, trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.
Bài 1,2 trang 34, HS dựa vào nội dung bài học “ Nước bị ô nhiễm” để làm.
	GV hướng dẫn thêm cho học sinh yếu 
III/ Củng cố tổng kết: GV nhận xét tiết học
Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2011
Buổi sáng 
Tiết 1
Toán
ch ...  học : 
- Giúp HS biết công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- HS phải kính trọng ,biết ơn ,thầy cô giáo 
- Lễ phép, vân lời thầy, cô giáo.
- HS khá, giỏi biết nhắc nhở các bạn biết kính trọng, biét ơn thầy, cô giáo đã và đang dạy mình.
- KM sống cơ bản: KN lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô, KN thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. 
ii/ Các hoạt động dạy học:
 	- HĐ1: Xử lí tình huống(Trình bày 1 phút, dự án) 
- GV nêu tình huống – HS dự đoán cách ứng xử có thể xẩy ra 
- HS chọn cách ứng xử và trình bày lí do cách lựa chọn 
- Thảo luận lớp về cách ứng xử 
- GV kết luận : các thầy giáo ,cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay ,điều tốt . Do đó các em phải biết kính trọng các thầy giáo ,cô giáo
 	- HĐ2 : Đóng vai ( bài tập 1, sgk ) 	
- GV yêu cầu từng nhóm hs làm bài ,từng nhóm hs thảo luận
- HS lên chữa bài các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- GV nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập 
Các tranh 1; 2; 4 thể hiện thái độ kính trọng và biết ơn các thầy giáo ,cô giáo
- Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo
 	- HĐ3: Thảo luận nhóm 3 (Trình bày 1 phút, dự án(Bài tập 2 sgk ) 
	- GV chia HS thành 7 nhóm , mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 
- Từng nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận vào tờ giấy 
- Từng nhóm lên gián băng giấy đã nhận theo hai cột 
- Biết ơn hay không biết ơn 
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung 
GV kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy giáo ,cô giáo.
Các việc làm : a ; b; c; d; đ; e; g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn các thầy giáo ,cô giáo
GV gọi một –hai HS đọc lại mục ghi nhớ sgk 
- HĐ nối tiếp : - Viết ,vẽ ,dựng về chủ đề bài học (Bài tập 4 sgk )
- Sưu tầm các bài hát ,bài thơ ,ca dao ,tục ngữ .......ca ngợi công lao các thầy giáo ,cô giáo .
III/ Củng cố tổng kết: GV nhận xét giờ học
_____________________________
Tiết 2
Tập làm văn
cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật 
I/ Mục tiêu bài học : 
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài
- Biêt vận dụng kiến thức đã học để viêt mở bài , kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường
II/ Phương tiện dạy học:
	- Tranh minh hoạ cái cối xay trong sgk 
	- Bảng phụ
iii/ Các hoạt động dạy học:
1, Bài cũ :
- Một HS thế nào là văn miêu tả 
	- Hai HS làm bài tập 2, GV nhận xét
2, Bài mới : Giới thiệu bài 
- HĐ1: Phần nhận xét 
Bài 1 :
- HS nối tiếp nhau đọc bài văn: Cái cối tân, những từ ngữ được chú thích và những câu hỏi sau bài 
- HS quan sát tranh minh hoạ cái cối
- HS đoc thầm bài văn, suy nghĩ, trao đổi trả lời các câu hỏi,
GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng 
Bài văn miêu tả cái gì ? ( Cái cối xay bằng tre )
Phần mở bài : 
Giới thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả ) 
 Phần kết bài : 
- Nêu kết thúc của bài( tình cảm thân thiết của đồ vật trong nhà với các bạn nhỏ )
Các phần mở bài ,kết bài đó giống các kiểu mở bài trực tiếp ,kết bài mở rộng trong văn kể chuyện 
 d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự bộ phận lớn, đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong ,từ phần chính đến phần phụ 
 Bài 2 : Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài 
-Khi tả đồ vật tá cần tả bao quát toàn bộ đồ vật ,sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm riêng nổi bật ,kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật 
* Phần ghi nhớ : HS đọc phần ghi nhớ sgk 	
- HĐ2 : Phần luyện tập thực hành 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm đoạn thân bài tả cái trống, suy nghĩ
- GV treo bảng phụ phần thân bài tả cái trống. HS phát biểu ý kiến trả lời lần lượt các câu hỏi.: 
a) Câu văn tả cái trống: Anh chàng trống này tròn như cái chum ,lúc nào cũng chễm chệ trên một cái giá gỗ kê ở góc phòng bảo vệ .
b) Tên các bộ phận của cái trông được miêu tả: Mình trống ,ngang lưng trống , hai đầu trống 
c) Hình dáng: Tròn như cái chum ,mình được ghép bởi những tấm ván đều chằn chằn, nở ở giữa ,khum nhỏ lại ở hai đầu ,ngang lưng quấn ...............
- Âm thanh : Tiếng trống ồm ồm dục giã “ Tùng ! Tùng !Tùng !.........”giục tre rải bước tới trường 
- HS viết thêm phần mở bài, kết bài để hoàn chỉnh đoạn văn
IV/ Củng cố tổng kết:. GV nhận xét, dặn dò
_________________________
Tiết 3
Tóan
chia một tích cho một số
I/ Mục tiêu bài học : 
- Giúp HS nhận biết cách chia một tích cho một số 
- Biết vận dụng cách tính thuận tiện ,hợp lí 
ii/ Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 hs nhắc lại cách chia 1 số cho 1 tích
	- Hai HS giải bài tập 2,3 trang 78, 79 sgk
	- GV nhận xét ghi điểm
2, Bài mới
 * HĐ1 : GV ghi 3 BT lên bảng Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả .
	( 9 x 15) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15 
	= 135 : 3 = 45 ; = 9 x 5 = 45 ; = 3 x 15 = 45 
	HD học sinh rút ra kết luận 
	( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = 9 : ( 3 x 15 ) 
	 - Gợi ý HS nêu kết luận: Vì 9 chia hết cho 3; 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia .
 * HĐ2 : GV ghi 2 BT lên bảng . GV yêu cầu tính và so sánh 2 giá trị với nhau:
	( 7 x 5 ) : 13 7 x ( 15 : 3 ) HS nêu 2 
	= 105 : 3 = 35 7 x 5 = 35 giá trị bằng nhau 
	GV hỏi: Vì sao ta không tính: ( 7 : 3 ) x 15 ?
	( Vì 7 không chia hết cho 3) 
	GV nêu kết luận với trường hợp này ( Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia 3 rồi nhân kết quả với 7 .
	* Từ 2 ví dụ trên GV gợi ý HS nêu kết luận ( SGK ) 
	( Lưu ý điều kiện chia hết của tích số cho số chia) 
 * HĐ3 : Luyện tập
	- HS nêu yêu cầu ND các BT 1,2,3 vbt trang 81. GV giải thích rõ cách giải từng bài 
	Bài 1: HD cách giải, tính bằng hai cách 
	Bài 2: Tính bằng 3 cách( GV lưu ý đây là trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho số chia
	Bài 3: - Tìm tổng số mét vải
 - Tìm số mét vải đã bán
	HS làm bài GV theo dõi kèm kặp những em yếu 
 * HĐ4 : Chấm bài 1 số em 
Chữa bài , gọi hs lên chữa các bài tập
 III/ Củng cố tổng kết: 
GV nhận xét, dặn dò
______________________ 
Tiết 4
 Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu bài học : 
- Rèn cho học sinh có thói quen tổ chức sinh hoạt lớp cuối tuần :
- Lớp trởng điều hành lớp sinh hoạt: Tự nhận xét tồn tại, của bản thân từng cá nhân, từng tổ và cả lớp.
- Đánh giá hoạt động của tuần 14, vạch kế hoạch tuần 15
ii/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Lớp sinh hoạt:
 + Các tổ trởng nhận xét từng thành viên trong tổ qua sổ theo dõi
 + Lớp trởng nhận xét chung tình hình của từng tổ, từng cá nhân
 + GV nhận xét:
 - Các nề nếp được giữ vững và phát huy tốt
 - Nhiều bạn tiến bộ trong học tập 
 - Vệ sinh và chăm sóc bồn hoa đã trở thành việc làm thường xuyên
 + Tồn tại: 1 số em thao tác làm bài chậm
 2/ Bình bầu cá nhân xuất sắc : HS dựa theo tiêu chí của lớp để bình bầu
 3/ Kế hoạch tuần 15 : - Duy trì tốt mọi nề nếp học tập sinh hoạt
 - Thực hiện tốt phong trào: áo lụa tặng bà
 - Phát huy tốt các phong trào học tập
 - Vệ sinh và chăm sóc bồn hoa theo sự phân công
________________________
Buổi chiều
 Tiết 1
 Lịch sử 
nhà trần thành lập 
I/ Mục tiêu bài học : 
 - Biết rằng sau nhà Lí là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn Đại Việt :
	+ Đến cuối thế kỉ VII nhà Lí càng suy yếu, đầu năm 1226, Lí Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập
	+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn Đại Việt
II/ PhƯơng tiện dạy học: Phiếu học tập của hs 
iii/ Các hoạt động dạy học:
 	1, Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2
	- HS trình bày GV nhận xét, ghi điểm
2, Dạy bài mới : Giới thiệu bài
	* Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần 
- HĐ1: Làm việc cá nhân 
+ GV yêu cầu 1HS đọc sgk, cả lớp đọc thầm đoạn " Đến cuối thế kỉ XII... Nhà Trần được thành lập".
GV : Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào? 
( Cuốí thế kỉ XII, nhà lí suy yếu , nội bộ triều đình lục đục, giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta, vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần( Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng.
Trong hoàn cảnh đó nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào? (Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng, Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấyTrần Cảnh rồi nhường ngôi cho chồng.
GV kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu.
* Nhà Trần xây dựng đất nước 
HĐ2: Làm việc theo cặp 
Điền dấu nhân vào sau ô trống chỉ chính sách của nhà Trần thực hiện ( vào phiếu học tập)
Yêu cầu HS báo cáo kết quả trước lớp, cả lớp nhận xét.
Cả lớp thảo luận câu hỏi :
Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?( Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có việc cầu xin hoặc oan ức. Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ.
- Một số HS đại diện trả lời ,gv và các bạn khác nhận xét bổ sung 
Iv/ Củng cố tổng kết: - Hai hs nhắc lại nội dung bài học
GV nhận xét dặn dò 
__________________________
Tiết 2 
Luyện Toán
Thực hành tiết 2 (t14)
I/ Mục tiêu bài học : 
- Luyện cho HS có kĩ năng chia một tích cho một số, một số cho một tích, một tổng cho một số, giải bài toán có lời văn thông qua hình thức luyện tập 
II/ Hoạt động dạy học :
 	- Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
	- 2 HS nhắc lại cách chia một tích cho một số, chia một số cho một tích
	- 2 HS lên giải bài tập sau:
	Tính bằng hai cách 
 a) ( 12 x 23 ) : 4 b) 56 : ( 7 x 8 )
 	- Hoạt động 2: Thực hành
*GV cho HS làm các bài tập VTH tr 97,98 
Hoạt động 3: Chấm chữa bài
Gọi HS lần lượt chữa các bài tập trên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung
BT3: Cách 1:Mỗi trường được nhận số quyển là:
(720 + 540) : 6 = 210 (quyển)
Cách 2: Mỗi trường được số quyển sách là:
720 : 6 = 120 (quyển)
Mỗi trường được nhận số quyển truyện là:
540 : 6 = 90(quyển)
Mỗi trường được nhận số quyển là
120 + 90 = 210 (quyển)
B4: Hai hình chữ nhật có tổng chu vi 330 cm gồm có 5 đoạn bằng nhau và đó cũng chính là cạnh hình vuông là 330: 5 = 66 (cm)
Chu vi hình vuông là : 66 x 4 = 264 (cm)
Iii/ Củng cố tổng kết:
GV nhận xét giờ học
__________________________
 Tiết 3
 Hoạt động ngoài giờ
 Sinh hoạt sao
( Cô Mai Thương phụ trách )

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14doc.doc