Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI

I. Mục đích yêu cầu: theo từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn

- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được CH 1,2,4SGK)

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa nội dung bài học.

III. Các hoạt động dạy và học:

1: Kiểm tra bài cũ: 2 -3 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.

- Nhận xét-cho điểm .

2: Dạy bài mới: *)Giới thiệu bài:

 *) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc: Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn (2 - 3 lượt).

- GV nghe, kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ. Nhắc nhở các em nghỉ hơi giữa những câu dài.

HS: Luyện đọc theo cặp.

- 1 – 2 em đọc cả bài.

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 200Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12:
 Ngày soạn :12/11/2010.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010.
Giáo dục tập thể
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Trưởng khu soạn
Tập đọc
VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI
I. Mục đích yêu cầu: theo từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn 
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được CH 1,2,4SGK)
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy và học:
1: Kiểm tra bài cũ: 2 -3 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
Nhận xét-cho điểm .
2: Dạy bài mới: *)Giới thiệu bài:
 *) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
 Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn (2 - 3 lượt).
- GV nghe, kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ. Nhắc nhở các em nghỉ hơi giữa những câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch và được
+ Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Đầu tiên anh làm thư ký cho 1 hãng buôn. Sau đó buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là 1 người có chí?
- Có lúc mất trắng tay không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.
HS: Đọc đoạn còn lại và trả lời.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào?
- Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
- Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: Cho người đến các bến tàu diễn thuyết. thuê kỹ sư trông nom.
+ Em hiểu thế nào là “1 bậc anh hùng kinh tế” ? HSKG
+ Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?
- Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh/ Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
- Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không ngã lòng; biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người việt: ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp phát triển kinh tế VN.
*ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng .
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn tiêu biểu.
- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn của bài
- GV đọc mẫu.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng nhất và cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, tập đọc bài.
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
1: Kiểm tra bài cũ: 2 em lên chữa bài về nhà.
2 :. Dạy bài mới: *) Giới thiệu:
*). Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV ghi bảng 2 biểu thức:
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
 2 em lên bảng tính giá trị 2 biểu thức sau đó so sánh 2 kết quả:
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Hai biểu thức đó như thế nào?
- Hai biểu thức đó bằng nhau.
*. Nhân 1 số với 1 tổng:
- GV chỉ cho HS biết biểu thức bên trái dấu bằng là gì?
- Là nhân 1 số với 1 tổng.
- Biểu thức bên phải dấu bằng là gì?
- Là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng.
- Khi nhân 1 số với 1 tổng ta làm thế nào?
- Ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả lại.
a x (b + c) = a x b + a x c
*) Thực hành:
+ Bài 1: 
Treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức với mỗi bộ giá trị của a, b, c để viết vào ô trống trong bảng.
HS: Đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm BT vào nháp.
a
b
c
a x(b+c)
a x b+a xc
3
4
5
3x(4+5)=27
3x4+3x5=27
6
2
3
6x(2+3)=30
6x2+6x3=30
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm theo 2 cách.
a. C1: 36x(7+3)= 36x10=360
 C2: 36x(7+3)= 36x7+36x3=252+108
 =3601
b. C1: 5x38+5x62=190+310=500
 C2: 5x38+5x62=5x(38+62)=5x100=500
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
2 em lên bảng tính.
- GV gọi HS nhận xét về cách nhân 1 tổng với 1 số.
(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
+ (3+5)x4= 8x4=32
+ 3x4+5x4= 12+20= 32
Vậy: (3+5)x4 = 3x4+5x4
+ Bài 4: HSKG
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV hướng dẫn mẫu 1 phép tính:
36 x 11 = 36 x (10 + 1)
= 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36
= 396.
HS: Tự làm các phần còn lại.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Chính tả
NGƯỜI CHIẾN SỸ GIÀU NGHỊ LỰC
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nghe - viết đúng CT, trình bày đúng đoạn văn “Người chiến sỹ giàu nghị lực”.
	- Làm đúng bài tập CT phương ngữ d(2) a/b , hoặc BT do GV soạn . 
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
1 : Kiểm tra bài cũ:
 2 HS đọc thuộc lòng 4 câu thơ giờ trước, viết lại câu đó lên bảng.
2 : Dạy bài mới: Giới thiệu:
 *) Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả.
 Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài, chú ý những từ dễ viết sai, các tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
HS: Gấp SGK, nghe GV đọc để viết.
- Đọc lại toàn bài để soát lỗi.
- HS soát lỗi.
- Thu 7 - 10 em chấm, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV nêu yêu cầu của bài.
HS: Đọc lại yêu cầu, đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- GV phát giấy khổ to cho 1 số em làm vào giấy.
HS: Dán giấy lên bảng, chơi trò tiếp sức.
- GV chấm điểm cho nhóm làm bài đúng, nhanh.
* Lời giải đúng:
a) Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười chết, cháu, cháu - chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.
b) Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thủy, thịnh vượng.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
 Kỹ thuật
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA(tiết 3)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu viền đương gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. các mũi khâu tương đói đêu nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
Dụng cụ thực hành, mẫu , vải, kim, chỉ
Quy trình khâu
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải
- Gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.
HS: nhắc lại ghi nhớ và thao tác.
- GV Nhận xét củng cố lại các bước .
+ Bước1: Gấp mép vải.
+Bước 2 : Khâu viền đường gấp mép vải .
- HS theo dõi.
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm.
- GV quan sát uốn nắn thao tác chưa đúng, chỉ dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
- HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải.
3. Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV tổ chức trưng bày sản phẩm thực hành.
HS: trưng bày sản phẩm trên bàn.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+ Gấp được mép vải. đương gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật.
+ Khâu viền được đường gấp mép vải.
- HS quan sát lắng nghe để đánh giá cho đúng.
+ Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- HS đánh giá bài của nhau.
- GV đánh giá chung.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập giờ sau thêu tiếp.
Ngày soạn :13/11/2010.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010.
 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết thêm 1 số từ ngữ (kể cả tục ngữ , từ Hán Việt )- nói về ý chí nghị lực của con người ; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo 2 nhóm nghĩa (BT1) ; hiểu nghĩa của từ nghị lực BT2 ; điền đúng 1 số từ ( nói về ý chí , nghị lực ) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT 3) ; hiểu ý nghĩa chung của 1 số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4) 
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học:
1 Kiểm tra : - 2 em lên bảng chữa các bài về nhà.
2 :Dạy bài mới: . Giới thiệu:
 *) Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- GV phát phiếu cho 1 số em.
- 1 số em làm bài vào phiếu.
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, .
+ Bài 2: 
 Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm.
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu.
 Đọc lại và tự làm bài.
- Các từ cần điền là:
nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
+ Bài 4:
HS: Đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại 3 câu tục ngữ và nêu cách hiểu của mình trong mỗi câu.
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng.
b) Nước lã mà vã nên hồ 
- Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không không có gì mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi, ngoan cường.
c) Có vất vả mới thành nhân 
- Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho.
- Từ việc nắm nghĩa đen yêu cầu HS phát biểu về lời khuyên nhủ gửi gắm trong mỗi câu.
- GV nhận xét chốt lại.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà học bài.
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số.
-Biết giảI bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân 1 số với 1 hi ệu, nhân 1 hiệu với 1 số .
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1 : Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng chữa bài.
2: Dạy bài mới: *)Giới thiệu:
 *) Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV ghi bảng:
3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
HS: 2 em lên tính giá trị rồi so sánh kết quả:
3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
Vậy:	 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5.
*) Nhân 1 số với 1 hiệ ... 
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV kết luận và khen các nhóm.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về nội dung bài học.
Địa lý
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. Mục tiêu:
-Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình,sông ngòi của ĐBBB.
+ ĐBBBộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ 2 nước ta .
+ ĐBBBộ có dạng hình tam giác ,đỉnh ở Việt Trì cạnh đáy là đường bờ biển .
+ ĐBBBộ có bề mặt khá bằng phẳng ,nhiều sông ngòi ,có hệ thống đê ngân lũ.
- Nhận biết vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ)địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ 1 số sông chính trên bản đồ(lượ đồ):sông Hông sông Thái Bình .
- Sự thích nghi và cải tạo của con người đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu.
- ĐBBB có hệ thống sông ngòi dày đặc, đây là nguồn phù sa tạo ra đồng bằng châu thổ, đồng thời là nguồn nước tưới và nguồn năng lượng quý giá.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1 :Kiểm tra bài cũ 
2 : Dạy bài mới: 
 a.Đồng bằng lớn ở miền Bắc:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
- GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
HS: Dựa vào ký hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK.
- 1 - 2 em lên chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- GV chỉ bản đồ và nói: đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
* HĐ2: Làm việc cá nhân (cặp).
HS: Dựa vào kênh chữ SGK và trả lời câu hỏi:
? Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên
- Sông Hồng và sông Thái Bình.
? Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta
- Lớn thứ hai.
? Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì
- Địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân.
b. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ:
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
HS: Quan sát H1, sau đó lên chỉ bản đồ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ.
? Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng
- Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Do đó sông có tên là sông Hồng.
? Khi mưa nhiều, nước ao, hồ, sông ngòi thường như thế nào
? Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm
- Trùng với mùa hạ.
? Và mùa mưa, nước sông ở đây như thế nào
- Dâng lên rất nhanh, gây lũ lụt.
* HĐ4: Thảo luận nhóm.
? Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì
- Để ngăn lũ lụt.
? Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì
- Ngày càng được đắp cao, vững chắc, dài lên tới hàng nghìn km.
=> Rút ra bài học (ghi bảng).
HS: 2 - 3 em đọc lại bài học.
3. Củng cố - dặn dò:
 - Em cần làm gì để tiết kiệm và nước trong tưới tiêu và bảo vệ đê điều và nguôn nước ?
	- Nhận xét giờ học, 
	- Về nhà học bài.
Khoa học
SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
-Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
Mây
Mây
 Hơi nước 
Nước
 Mưa 
Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : chỉ vào sơ đồ va nói về sư bay hơi ,ngưng tụ của nước trong tự nhiên .
Biét được sự cần thiết của nước đối với con người, vì vậy cần phải giữ gìn và bảo vệ trong sạch nguồn nước trong thiên nhiên.
II. Đồ dùng: 
	Hình trang 48, 49 SGK, sơ đồ vòng tuần hoàn 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
? Mây được hình thành như thế nào 
2. Dạy bài mới: . *) Giới thiệu
 . Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp.
- GV hướng dẫn HS quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.
HS: Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
+ Các đám mây: mây trắng và đen.
+ Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.
+ Dãy núi; từ 1 quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng có những ngôi nhà và cây cối,
- GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước được phóng to lên bảng.
Mây
Mây
Nước
Nước
Mưa
Hơi nước
Bước 2: 
HS: Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
=> Kết luận: GV chỉ vào sơ đồ và kết luận như SGK.
3. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Mục tiêu: Biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp.
HS: Thực hiện yêu cầu ở mục vẽ trang 49 sách giáo khoa.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
HS: Hoàn thành bài tập theo yêu cầu trong SGK trang 49.
Bước 3: Trình bày theo cặp.
HS: Trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân.
Bước 4: Làm việc cả lớp.
HS: Gọi 1 số HS lên trình bày sản phẩm của mình trước lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò:
 - Em cần phải làm gì để giữ gìn và bảo vệ nguồn nước trong sạch?
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Ngày soạn :16/11/2010.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010.
 . Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng nhân với số có 2 chữ số.
-Vận dụng - Giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng lớp
III. Các hoạt động dạy - học:
1: Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em lên chữa bài tập.
2:. Dạy bài mới: *)Giới thiệu bài:
*) Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
- HS nêu yêu cầu tự làm bài;
 17 428 2057
 86 39 23
 102 3852 6171
 136 1284 4114
 1462 16692 47311
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào nháp.
m
3
30
23
230
mx78
234
2340
1794
17940
+ Bài 2: Làm cá nhân.
- GV gọi HS nhận xét.
+ Bài 3: Làm vào vở.
HS: Đọc yêu cầu của bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Một HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là:
75 x 60 = 4500 (lần)
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là:
4500 x 24 = 108 000 (lần)
Đáp số: 108 000 lần.
+ Bài 4, 5: HSKG
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- Một HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số học sinh của 12 lớp là:
30 x 12 = 360 (HS)
Số học sinh của 6 lớp là:
35 x 6 = 210 (HS)
Tổng số học sinh của trường là:
360 + 210 = 570 (HS)
Đáp số: 570 HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Tập làm văn
 KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
Viết được bài văn kể truyện đúng yêu cầu của đề bài, có nhân vật sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
Diễn đạt thành câu, trình bày bài viết sạch sẽ ; độ dài bài viết khoảng 120 chũ (khoảng 12 câu )
Kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ.
II. Đồ dùng:
	Giấy bút làm bài kiểm tra.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra.
 Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới. GT + GB
1. GV viết đề bài lên bảng, ít nhất 3 đề cho HS lựa chọn.
Đề 1: Kể một câu chuyện em đẫ được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu.
Đề 2: Kể lại chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca bằng lời của cậu bé An-đrây-ca .
Đề 3: Kể lại chuyện “Vẽ trứng” theo lời kể của Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
2. GV nhắc nhở HS lựa chọn đề nào mình thích thì làm.
- Chú ý có đủ 3 phần mở đầu, diễn biến, kết thúc và theo đúng yêu cầu của đề.
- HS làm bài.
- GV thu bài chấm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Khoa học
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu:
- HS nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt 
+Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sư sống của sinh vật .Nước giứp giả các chất thừa ,chất độc hại .
+Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp ,công nghiệp .
- HS biết được nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật như thế nào, từ đó hình thành ý thức tiết kiệm nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 50, 51 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1 :.Kiểm tra bài cũ:
HS: Lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
2 : Dạy bài mới: Giới thiệu:
*) Hoạt động 1: 
Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
* Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
HS: Các nhóm nộp tư liệu đã sưu tầm, mỗi nhóm làm một nhiệm vụ (SGV).
Bước 2: 
- Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ đã giao.
Bước 3:
- Trình bày kết quả.
=> Kết luận: như mục “Bạn cần biết”.
3. Hoạt động 2: 
Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí:
* Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
HS: Suy nghĩ trả lời, mỗi em một ý, GV ghi lại các ý đó lên bảng.
- Cho HS thảo luận, phân loại các nhóm ý kiến.
+ Sử dụng nước trong vệ sinh nhà cửa
+ Sử dụng nước trong vui chơi giải trí.
+ Sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp.
+ Sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp.
- Thảo luận về từng vấn đề cụ thể. 
GV hỏi, yêu cầu HS đưa ra ví dụ minh họa.
HS: Sử dụng thông tin mục “Bạn cần biết”.
4. Củng cố - dặn dò:
 - Em thấy nước quan trọng ntn? đối với cuộc sống của con người động thực vật.
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Giáo dục tập thể
 SƠ KẾT TUẦN
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra được những ưu điểm và khuyết điểm của mình trong tuần qua.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.
II. Nội dung:
 1. Ổn định:
2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS.
a. Ưu điểm:
	- Đi học đúng giờ.
	- Sách vở đầy đủ, sạch sẽ.
	- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
	- Khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
	- Đa số các em ngoan, lễ phép.
	- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
	- Ý thức học tập tốt, chăm học.
 b. Nhược điểm:
	- Ý thức học tập chưa tốt điển hình như em : Hường
3. Đánh giá kết quả học tập :
	- Thực hiện tốt các nhiệm vụ của HS.
	- Kết quả học tập theo chủ điểm đạt kết quả tốt.	
4. Phương hướng: 
- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
5. Văn nghệ:
 Hát về chủ điểm ngày nhà giáo Việt Nam: Đồng thanh, cá nhân+ biểu diễn.
 GV nhận xét chung 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2010_2011_ban_tong_hop_chuan_k.doc