Giáo án Khối 4 - Tuần 15 (Bản đẹp tổng hợp các môn)

Giáo án Khối 4 - Tuần 15 (Bản đẹp tổng hợp các môn)

 I. MỤC TIÊU:

 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.

 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao). Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Niềm vui sướng và khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Bài cũ:

- Gọi 2HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài: “Chú Đất Nung" (phần 2) và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.

- GV nhận xét, cho điểm.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài học.

Treo tranh minh hoạ và gọi 1HS lên bảng mô tả lại những cảnh vẽ trong bức tranh. Từ đó giới thiệu bài

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

 HĐ1: Luyện đọc.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài: Đoạn 1: 5 dòng đầu. Đoạn 2: phần còn lại. GV sửa lỗi phát âm, ngắt, nghỉ hơi cho từng HS.

- Gọi HS đọc phần Chú giải

- Gọi 1HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

 

doc 43 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 15 (Bản đẹp tổng hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15 
Thứ 2 ngày 18 tháng 12 năm 2006
Tập đọc
Cánh diều tuổi thơ
 	 I. Mục tiêu: 
 	1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
 	 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao). Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Niềm vui sướng và khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
 	 II. Đồ dùng dạy học: 
 	Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
 	 III. Hoạt động dạy học:
Bài cũ: 
- Gọi 2HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài: “Chú Đất Nung" (phần 2) và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài học. 
Treo tranh minh hoạ và gọi 1HS lên bảng mô tả lại những cảnh vẽ trong bức tranh. Từ đó giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 	HĐ1: Luyện đọc. 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài: Đoạn 1: 5 dòng đầu. Đoạn 2: phần còn lại. GV sửa lỗi phát âm, ngắt, nghỉ hơi cho từng HS.
- Gọi HS đọc phần Chú giải
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. 
HĐ 2: Tìm hiểu bài: 
GV tổ chức cho HS đọc thầm các câu hỏi, tự trả lời. Sau đó, làm việc theo nhóm, trao đổi, cử đại diện trả lời trước lớp. Mỗi nhóm đều trả lời 3 câu hỏi. 
Câu hỏi 1: Tác giả đã chọn những chi tiết nào đẻ tả cánh diều?
Câu hỏi 2: a/ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
 b/ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào?
Câu hỏi 3: Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
HĐ 3: Đọc diễn cảm. 
- Hai HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc phù hợp cho bài và thể hiện được tình cảm.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Tuổi thơ của tôi..những vì sao sớm.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm đôi
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
-Yêu cầu HS nói nội dung bài văn. GV ghi bảng nội dung bài. HS ghi vào vở.
- Nhận xét tiết học. 
 Chính tả (Nghe - viết)
 	 Cánh diều tuổi thơ
 	I. Mục tiêu:
 	1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
 	2. Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã.
3. Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2, sao cho các bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết đồ chơi và trò chơi đó.
 	II. Đồ dùng dạy học: 
	- Một số đồ chơi phục vụ cho BT2, 3.
 	- Phiếu viết kẻ bảng nội dung bài tập 2. 
 	III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho 3HS lên bảng viết (còn lại viết vào vở nháp): 5 tính từchứa tiếng bắt đầu bằng s/ x
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung của tiết học.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Cánh diều tuổi thơ
- HS đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai.
- GV yêu cầu HS luyện viết từ khó.
- GV nhận xét.
- GV đọc cho HS viết.
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập ở vở bài tập trang 102:
BT1.b: Viết tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
- GV nêu yêu cầu của BT.
- HS theo nhóm trao đổi, tìm tên các đồ chơi, trò chơi theo yêu cầu của BT và viết ra phiếu theo hình thức tiếp sức.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài
- HS viết vào VBT (khoảng 8 từ)
BT3: Miêu tả một trong những đồ chơi hoặc trò chơi nói trên
- GV nêu yêu cầu của BT, nhắc mỗi HS chọn một đồ chơi hoặc trò chơi nói trên để miêu tả.
- Một số HS nối tiếp nhau miêu tả đồ chơi
- Một số HS nối tiếp nhau tả trò chơi
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn miêu tả hay nhất.
 C. Củng cố, dặn dò: .
- Nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà viết BT2 vào vở.
TOáN
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
 	I. mục tiêu: 
Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II. đồ dùng dạy- học: Bảng phụ.
 	III. Hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ: 
- GV gọi 1HS lên bảng nêu cách chia nhẩm cho 10; 100; 1000;và lấy ví dụ.
- GV gọi 1HS lên bảng nêu quy tắc chia một số cho một tích và nê ví dụ. 
- GV nhận xét, cho điểm.
 B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu trường hợp số bị chia (SBC) và số chia (SC) đều có một chữ số 0 ở tận cùng
	320 : 40 = ?
a/ Yêu cầu HS tự tìm cách chia (gợi ý tiến hành theo cách chia một số cho một tích)
- HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- HS trình bày. GV viết lên bảng (như SGK)
- Hướng dẫn HS nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4
 Có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia thường (32 : 4 = 8)
b/ GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính theo hàng dọc và hàng ngang.
2. Giới thiệu trường hợp số chữ só 0 ở tận cùng của SBC nhiều hơn SC 
	32000 : 400 = ?
(Tiến hành tương tự như phần 1) 
- Nhận xét: Có thể cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 8)
3. Kết luận chung: GV nêu kết luận (như SGK)
Lưu ý: + Xóa bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của SC thì xóa bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của SBC.
	 + Sau đó thực hiện phép chia như thường.
( ở bài này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của SC ít hơn SBC)	
4. Thực hành: Làm bài tập ở VBT
Bài1: Tính (theo mẫu)
- Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài2 : 
- Gọi HS đọc BT
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân ( 1HS làm trên bảng phụ)
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm.
Bài3: Tính giá trị biểu thức
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ làm bài.GV theo dõi, giúp đỡ.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
Khoa học
Tiết kiệm nước
 	I. mục tiêu: 
 Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Giải thích được vì sao phải tiết kiệm nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
 	II. đồ dùng dạy- học: 
- Hình trang 60, 61 SGK.
- Giấy bìa to, bút màu cho các nhóm vẽ tranh.
III. Hoạt động dạy- học:
 A. Bài cũ: 
- GV nêu câu hỏi: 
 	+ Em hãy nêu những việc nên và không nên làm khi bảo vệ nguồn nước?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
* Giới thiệu, ghi mục bài.
HĐ 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi sau:
+ Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi trang 60, 61 SGK.
+ Chỉ vào từng hình vẽ và nêu những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước?
+ Quan sát hình vẽ trang 61 và đọc mục Bạn cần biết để thảo luận lí do cần phải tiết kiệm nước.
- Gọi đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế về việc sử dụng nước của cá nhân, gia đình và người dân địa phương nơi em sinh sống theo các gợi ý:
+ Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không?
+ Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa?
- GV kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế không phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các nguồn nước trong thiên nhiên có thể dùng được là có hạn. Vì vậy, chúng ta phải tiêt kiệm nước.
HĐ2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước.
+ Thảo luận tìm nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
- Các nhóm thực hành, GV theo dõi, giúp đỡ thêm.
- Các nhóm trình bày sản phẩm và nêu ý tưởng của bức tranh.
- GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương tinh thần của các em.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà thực hiện theo bài học và vận động gia đình thực hiện tiết kiệm nước
Thứ 3 ngày 7 tháng 11 năm 2006
Toán
 Chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu: 
Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
II. Hoạt động dạy - học:
A.Bài cũ:
- Gọi HS làm BT3 SGK tiết 71. 
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
HĐ1: Trường hợp chi hết
- GV viết lên bảng phép tính:
 672 : 21= ?
- Hướng dẫn HS đặt tính.
- Hướng dẫn HS cách chia:
+ Lần 1: 67 chia 21 được 3, viết 3;
 	 3 nhân 1 bằng 3, viết 3;
 3 nhân 2 bằng 6, viết 6;
 67 trừ 63 bằng 4, viết 4.
+ Lần 2: Hạ 2 được 42; 42 chia 21 được 2, viết 2;
 2 nhân 1 bằng 2, viết 2;
 2 nhân 2 bằng 4, viết 4;
 42 trừ 42 bằng 0, viết 0.
Chú ý: Hướng dẫn HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn:
 67 : 21 được 3; có thể lấy 6 : 2 được 3
 42 : 21 được 2; có thể lấy 4 : 2 được 2.
- HĐ2: Trường hợp chia có dư.
GV viết phép tính: 779 : 18 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính.(1 HS lên bảng thực hiện)
 - GV hướng dẫn HS thực hiện các bước tương tự như ví dụ 1.
- HS thực hành, GV theo dõi, hướng dẫn HS cách ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
- GV gọi HS trình bày cách tính, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV trình bày lại cho cả lớp nghe, cho HS rút ra nhận xét: Đây là phép chia có dư.
HĐ3: Thực hành
GV tổ chức cho HS làm vào VBT
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS làm bài cá nhân vào VBT (2 HS làm bài trên bảng lớp).
- Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài. 
- GV kết luận.
Bài 2: Toán giải.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Một số HS trình bày cách làm.
- HS tự làm bài vào VBT.(1 HS làm trên bảng phụ).
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó(theo mẫu)
- HS tự làm bài, (1 HS làm trên bảng phụ)
- Chữa bài.
3. Củng cố,dăn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Đồ chơi- Trò chơi
 	 I. Mục tiêu: 
 1 HS biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại.
 2. Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
 	 II. đồ dùng dạy- học: 
- Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong SGK.
- Bảng phụ viết tên các đồ chơi, trò chơi(lời giải BT2)
- Ba tờ phiếu viết yêu cầu của BT3, 4.
 III. Hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ:
+ 1 HS nói lại nội dun ... 
+ Các em cần quan sát kĩ chiếc bút về hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cầu tạo; chú ý những đặc điểm riêng khiến cái bút của em khác với của các bạn.
+ Tập diễn đạt, sắp xếp ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả.
- HS viết bài.
- Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết, GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV mời một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả bao quát cái bút của em; chuẩn bị bài mới.
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 5
 I. mục tiêu: 
Giúp HS : 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5, và không chia hết cho5.
	- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5.
 - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5.
 II. đồ dùng dạy- học: Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, nêu ví dụ về số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
2. Bài mới:
GV hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV cho HS nêu các số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5 ( GV ghi thành hai cột)
- Yêu cầu HS nêu nhận xét chung về các số chia hết cho 5 ( có tận cùng là chữ số 0 hoặc 5)
- Nêu nhận xét về các số không chia hết cho 5 (có tận cùng là các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9)
- Cho HS tự nêu ví dụ khác về các số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5.
- GV kết luận: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải, nếu chữ số đó là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho5; nếu chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5.
3. Thực hành.
	GV tổ chức cho HS làm lần lượt từng BT trong VBT:
Bài1: GV yêu cầu HS tìm các số chia hết cho 5 và không chia hết cho5 trong các số cho sẵn. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Gọi một số HS trả lời, cả lớp nhận xét, kết luận.
Bài2: HS viết vào chỗ chấm số chia hết cho 5 thích hợp (một HS làm trên bảng phụ)
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
Bài3: Với ba chữ số 5; 0; 7 hãy viết các số có ba chữ số và chia hết cho 5, mỗi số có cả ba chữ số đó.
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở (1 HS làm trên bảng phụ). GV theo dõi, giúp đỡ.
- Cả lớp nhận xét và chữa bài trên bảng phụ.
Bài 4: HS đọc bài toán và tự trình bày bài làm vào vở, trình bày. Cả lớp nhận xét, kết luận: 
Những số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là những số có chữ số tận cùng là chữ số 0; những số có tận cùng là chữ số 5 là những số chia hết cho5 nhưng không chia hết cho2; số có tận cùng là các chữ số2, 4, 6, 8 là những số chia hết cho2 nhưng không chia hết cho5.
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung về kĩ năng làm bài của HS.
Luyện từ và câu
 Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu: 
 	 HS hiểu:
- Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật.
-Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì thường do động từ hay cụm động từ đảm nhiệm.
 II. đồ dùng dạy- học: 
 - Bảng phụ, VBT.
III. Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2HS lên bảng làm lại bài tập 3 của tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết trước.
2. Phần Nhận xét:
a. Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
- HS1 đọc đoạn văn tả hội đua voi. HS2 đọc 4 yêu cầu của bài tập.
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tìm các câu kể, phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b. Đoạn văn có 6 câu, ba câu đầu là những câu kể Ai làm gì? còn các câu khác thuộc kiểu câu Ai thế nào? (các em sẽ được học sau). 
c. HS làm bài cá nhân vào VBT (một HS lên bảng làm)
- HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình . Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
-ý nghĩa của Vị ngữ: Nêu hoạt động của người, của vật trong câu.
d. HS suy nghĩ, thực hiện yêu cầu 4.
- HS phát biểu. GV kết luận ý kiến đúng: (ý b: VN của câu trên do ĐT và các từ kèm theo nó (cụm ĐT) tạo thành.
3. Phần ghi nhớ: Hai, ba HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm.
4. Phần Luyện tập:
Bài tập 1:
- 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1.
- Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. 
- HS nối tiếp nhau trình bày kết quả thảo luận.
- Yêu cầu HS xác định bộ phận VN trong câu bằng cách gạch dưới VN.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: 
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân.
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
Bài tập 3: GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS quan sát cảnh sân trường trong giờ ra chơi.
- HS viết 3 – 5 câu miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh theo mẫu câu Ai làm gì?
- Một số HS nối tiếp nhau trình bày bài làm của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài học.
- Nhận xét tiết học. Nhắc HS về luyện viết câu kể theo mẫu Ai làm gì?
 Kĩ thuật
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn ( tiết 1)
 I. Mục tiêu: 
Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh quy trình các bài trong chương.
- Mẫu khâu, thêu đã học.
III. Hoạt động- dạy- học: Tiết 1
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học.
2. Tổ chức ôn tập.
HĐ1: GV tổ chức ôn tập các bài trong chương đã học.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học ( khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích).
- Gọi một số HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu; khâu thường; khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường; khâu đột thưa; khâu đột mau; khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột; thêu lướt vặn; thêu móc xích.của các bài khâu, thêu đã học.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để củng cố kiến thức cơ bản về cắt, khâu, thêu đã học.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tinh thần học tập 
- Dặn tiết sau sẽ tiến hành tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
 Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2007
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
 I. Mục tiêu:
 	1. HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
2. Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng Dạy- học: Một số kiểu, mẫu cặp sách của HS
III. Hoạt động dạy - học:
`A.Kiểm tra:
- Gọi 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo (BT3, tiết trước); 
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: 
- Gọi 1HS đọc đoạn văn và các yêu cầu của bài tập.
- HS đọc thầm lại đoạn văn và các yêu cầu của bài rồi trao đổi với bạn bên cạnh.
- HS nối tiếp nhau trình bày kết quả làm việc của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý. 
- GV nhắc: 
+ Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn văn, không phải viết cả bài; Miêu tả hình dáng bên ngoài của cái cặp, không phải miêu tả bên trong; Có thể tả về chiếc cặp của em hoặc của bạn em.
+ Chú ý tìm được đặc điểm riêng của cái cặp.
- HS đặt chiếc cặp lên trước mặt quan sát và tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét.
- GV chọn một vài bài viết tốt, đọc chậm cho cả lớp nghe, nêu nhận xét, chấm điểm.
Bài tập 3: 
- HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý. 
- GV nhắc HS chú ý: Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn văn, tả bên trong, không phải miêu tả bên ngoài chiếc cặp của em. 
5. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại hai đoạn văn đã thực hành luyện viết trên lớp.
Thể dục
Đi nhanh chuyển sang chạy.
 Trò chơi “Nhảy lướt sóng”
 I. Mục tiêu:
 	- Ôn tập hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác động tác.
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác động tác.
 	 - Trò chơi: "Nhảy lướt sóng". Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. đồ dùng dạy- học: 
Chuẩn bị 1còi, một số dây để chơi trò chơi, vệ sinh sân trường sạch sẽ.
III. Hoạt động dạy - học:
A. Phần mở đầu:
 	- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết học.
- Khởi động: Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
- Tập bài thể dục phát triển chung.
B. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ
- Ôn tập hàng ngang, dóng hàng: Các tổ tập luyện theo khu vực đã được phân công. Các tổ cử bạn thay nhau làm chỉ huy.GV đi đến các tổ quan sát, nhắc nhở, giúp đỡ.
b) Bài tập RLTTCB:
- Ôn đi nhanh chuyể sang chạy. Cả lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng dọc. GV điều khiển chung và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn.
- Các tổ biểu diễn. Các em khác quan sát và nhận xét.
b) Trò chơi vận động: Trò chơi “Nhảy lướt sóng”
- GV tổ chức cho HS chơi, thi đua giữa các tổ xem tổ nào có ít bạn bị vướng chân nhất sẽ được biểu dương.
- GV theo dõi , nhắc nhở HS giữ an toàn trong khi chơi.
- Sau các lần chơi, em nào bị vướng chân sẽ chịu một hình thức phạt.
C. Phần kết thúc:
- GV cho cả lớp chạy chậm thả lỏng theo đội hình vòng tròn.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV cùng cả lớp hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- GV giao bài tập về nhà: ôn ĐHĐN và BTRLTTCB.
Toán
Luyện tập
 I. mục tiêu: 
Giúp HS :
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và đấu hiệu chia hết cho 5
- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. 
 II. Hoạt động dạy- học:
Thực hành:
 Bài 1: 
HS suy nghĩ, chọn số và giảI thích cách làm.
 Bài 2: 
- HS viết vào vở
- Cho HS nêu miệng kết quả.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
 Bài 3:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Một số HS nêu cách làm. GV chữa bài.
 Bài 4:
	- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời trước lớp. GV kết luận.
 Bài 5:
- HS đọc kĩ bài toán, thảo luận trong nhóm đôi rồi trình bày trước lớp.
 - GV và cả lớp nhận xét, kết luận.
 Khoa học
Kiểm tra học kì I
I. mục tiêu: 
- GV kiểm tra kiến thức khoa học của HS thông qua hệ thống câu hỏi.
- Giúp HS nhớ lại các kiến thức khoa học đã học.
II. Đề bài:
Người ta phân các loại thức ăn thành mấy nhóm?
Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
Nước có những tính chất gì?
Không khí có những thành phần nào?
 III. Tiến hành kiểm tra: 
	- GV nêu yêu cầu của tiết kiểm tra
	- GV viết đề bài lên bảng
	- HS làm bài kiểm tra. GV theo dõi.
	- Hết giờ, GV thu bài, nhận xét giờ học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 42011(1).doc