Đạo đức
BIẾTƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo. cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
*HSKG: Biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
GDKNS: -Kĩ năng nghe lời dạy bảo của thầy cô.Kĩ năng thể hiện sự kính trọng,biết ơn với thầy cô.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS: Giấy, bút màu để làm bưu thiếp (HĐ 2)
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* HD nêu nội dung đoạn 1: Vẻ đẹp của cánh diều. H: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào? H: Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? (Từ ngữ: vui sướng đến phát dại, hồn cháy lên khát vọng). * HD nêu ND đoạn 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. - HD nêu nội dung bài. - Bổ sung, ghi bảng: Niềm vui sướng và khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho bạn nhỏ. - Gọi HS nhắc lại. 4) Đọc diễn cảm.(8p) - HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài. - GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm - Cho HS thi đọc diễn cảm. C. Củng cố dặn dò (2P) H: Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi thơ những gì? - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học - HS nêu. + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. Trong tâm hồn cháy lên khát vọng, mà bạn ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh. + Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ . - HS nêu. - HS nêu. - Nhắc lại nhiều lần. - 2 HS đọc diễn cảm toàn bài - N2: Luyện đọc diễn cảm. - Một số HS thi đọc diễn cảm. - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến. Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Làm được các bài tập: BT1; BT2(a); BT3(a).HS khá giỏi làm tất cả các bài. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HĐ DẠY HĐ HỌC A.Kiểm tra: (5p) - Ghi bảng: (12 x 5) : 5 - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới. 1) Giới thiệu bài(1p) 2) Bước chuẩn bị (Ôn tập).(5p) - GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: + Chia nhẩm cho 10, 100, 1000, + Quy tắc chia một số cho một tích. 3) Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.(8p) - GV ghi bảng: 320 : 40 - Cơ sở lí luận: Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) - Yêu cầu HS đặt tính theo các bước: + Đặt tính + Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia và số bị chia. + Thực hiện phép chia: 32 : 4 4) Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.(8p) - GV ghi bảng: 32000 : 400 - Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 - Kết luận chung: + Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. + Sau đó thực hiện phép chia như thường. (Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300) 5) HD làm bài tập. Bài 1: (5p) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2(a): (5p) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài (Yêu cầu HSKG làm thêm câu b vào nháp). - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - GV kiểm tra HSKG làm câu b: b, x = 420. Bài 3(a): (5p) - Gọi HS đọc bài toán. - HD phân tích bài toán, tìm hướng giải. - Yêu cầu HS giải bài toán. - HD chữa bài. - GV nhận xét, kết luận. C. Củng cố dặn dò(1p) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp mỗi nhóm làm một cách. - HS ôn tập theo HD của GV. - 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - HS so sánh. - HS đặt tính và tính theo HD của GV. - 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - HS so sánh. - HS đặt tính và tính theo HD của GV. - HS nhắc lại. - 1HS nêu yêu cầu - 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng: KQ: a, 420 : 60 = 7; 4500 : 500 = 9 b, 85000: 500 = 170 92000 : 400 = 230 - 1HS nêu yêu cầu - HS lên bảng làm; lớp làm nháp. - HS nhận xét bài trên bảng: Kq: a, x = 640; - 2HS đọc. - HS phân tích bài toán, nêu cách giải. - 1HS lên bảng giải; lớp giải vào vở (HSKG giải cả bài). - HS nhận xét bài trên bảng. Bài giải: a, Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 (toa) b, Nếu mỗi toa xe chở 30 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 (toa) Đáp số: a, 9 toa xe b, 6 toa xe. Đạo đức BIẾTƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 2) I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo. cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. *HSKG: Biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. GDKNS: -Kĩ năng nghe lời dạy bảo của thầy cô.Kĩ năng thể hiện sự kính trọng,biết ơn với thầy cô. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Giấy, bút màu để làm bưu thiếp (HĐ 2) III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ DẠY HĐ HỌC A.Kiểm tra.(3p) - H: Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo? - H: Cần thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào? - Nhận xét, bổ sung. B. Bài mới. 1) Giới thiệu bài (1p) Hoạt động 1:: Trình bày sáng tác, hoặc tư liệu sưu tầm được(Bài tập 4, 5)(15p) - Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu. - GV nhận xét. Hoạt động 2: (15p) Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo. - Nêu yêu cầu. - Nhắc nhở HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tam bưu thiếp mà mình đã làm. - Kết luận : + Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. C. Củng cố, dặn dò(1p) - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS thực hiện các nội dung ở mục thực hành. - 2HS trả lời câu hỏi. - HS trình bày theo nhóm, giới thiệu. - Lớp nhận xét, bình luận. - HS làm việc cá nhân. Chiều thứ 2 Lịch sử NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I/ MỤC TIÊU: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. *GDBVMT: Giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo vệ đê điều – những công trình nhân tạo phục vụ cuộc sống. (Liên hệ) II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Kiểm tra (5p) - H: Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? - H: Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? - Nhận xét. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài.(1p) 2) Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp(5p) - Đặt câu hỏi cho HS thảo luận: H: Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra khó khăn gì? H: Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng. 3) Hoạt động 2: Hoạt động nhóm(5p) H: Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều cảu nhà Trần? - GV nhận xét 4) Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp(7p) H: Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? 5) Hoạt động 4: Hoạt động cả lớp(7p) H: Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? C. Củng cố, dặn dò.(3p) - GV hệ thống bài. H: Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? H: Hệ thống đê điều từ ngày xưa tới nay đều có một tầm quan trọng lớn tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Vì vậy chúng ta phải làm gì đối với hệ thống đê điều? (GDBVMT) - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. + Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển , song cũng có khi gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. - HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày - N2: Thảo luận, nêu ý kiến: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia việc đắp đê. Có lú, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. - Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển. - Trồng rừng, chống phá rừng, - HS đọc “Bài học” cuối bài. - Nhà Trần quan tâm và có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc làm cội nguồn cho triều đại nhà Trần. - Luôn nêu cao ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo vệ đê điều. Luyện viết BÀI 15 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Viết đẹp, đúng mẫu chữ, trình bày đẹp câu thành ngữ, tục ngữ: “Nói ngọt lọt đến xương", "Nói phải củ cải cũng nghe" .” và sáu câu thơ trong bài thơ "Nói với cháu" của Trần Đăng Khoa (Theo kiểu chữ đứng). - Rèn kĩ năng viết cho học sinh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu chữ viết. - HS: Vở luyện chữ đẹp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài mới 1) Giới thiệu bài (1p) 2) HD viết bài(30p) - Gọi HS đọc nội dung bài viết. - Yêu cầu HS tìm các chữ hay viết sai có trong bài và các chữ cần viết hoa. - Cho HS luyện viết đúng các chữ hay viết sai. Quan sát mẫu chữ viết và luyện viết đúng các chữ viết hoa. - Lưu ý HS cách trình bày. - GV yêu cầu: Viết các câu thành ngữ, tục ngữ mỗi câu: 3 lần; Viết sáu câu thơ 1 lần. - Cho HS viết bài; GV theo dõi, giúp đỡ, nhắc nhở HS. 3) Chấm, chữa lỗi chính tả(8p) B. Củng cố, dặn dò(1p) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc. - Các chữ hay viết sai: xương, mây trắng, sắc trời xanh, chồi biết, bạc trắng, Trần Đăng Khoa, Các chữ cần viết hoa: Nói, Mây, Hương, Chồi, Nụ, Nhưng, Lại, Trần Đăng Khoa. - Lần lượt từng HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp. - HS quan sát trong vở. - HS viết bài Toán (chiều) CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Giải toán liên quan đến hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Củng cố dạng toán chia một tổng cho một số. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - HS: Vở Bài tập toán (Bài 71, trang 82). - GV: 2 bảng nhóm làm bài tập 3. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Kiểm tra: (5p) - H: Muốn chia hai số có tận cùng là các chữ số ... ng thêm: Trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu các bạn hỏi nhau không? Vì sao? - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Câu các bạn hỏi cụ già “Thưa cụ, . . . không ạ?" là câu hỏi thích hợp nhất thể hiện thi độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giup đỡ cụ già của các bạn. Nếu hỏi theo cch cc bạn tự hỏi nhau thì hơi tị mị, chưa thật tế nhị. C. Củng cố, dặn dò(1p) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2HS thực hiện yêu cầu. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - 1HS đọc khổ thơ. - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - HS đặt câu hỏi và viết vào VBT (HS yếu làm một câu a hoặc b). - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. - Để giữ lịch sự tránh những câu tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. - 2,3 HS đọc “ghi nhớ” - 2 HS nối tiếp nhau đọc to, lớp đọc thầm theo. - HS cá nhân đọc thầm lại các câu hỏi, trao đổi với bạn bên cạnh và trả lời. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - 2 HS nối tiếp nhau đọc to, lớp đọc thầm theo. - N2: Trao đổi, suy nghĩ trả lời. - HS nối tiếp nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung. Toán (chiều) CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I/ môc tiªu: Gióp HS cñng cè vÒ: - Cách chia cho sè cã hai ch÷ sè. - Cñng cè d¹ng to¸n trung b×nh céng liªn quan ®Õn phÐp chia cho sè cã hai ch÷ sè. II/ ®å dïng d¹y häc: - B¶ng nhãm kÎ bµi tËp 3. - HS: Vë Bµi tËp To¸n (Bµi 75 Trang 86). III/ ho¹t ®éng d¹y - häc: ho¹t ®éng d¹y ho¹t ®éng häc A. Bµi míi: 1) Giíi thiÖu bµi. (1p) 2) HD lµm bµi tËp. (35p) - Yªu cÇu HS tù lµm c¸c bµi tËp trong VBT to¸n (Bµi 75 Trang 86). Ngoµi ra, yªu cÇu HSKG lµm bµi tËp 4. Bµi 1: - Gäi HS ®äc yªu cÇu. - Yªu cÇu HS lµm bµi. - HD ch÷a bµi. - NhËn xÐt, chèt bµi gi¶i ®óng. Bµi 2: - Gäi HS ®äc yªu cÇu. - HD ch÷a bµi. - NhËn xÐt, chèt lêi gi¶i ®óng. a, 12054 : (45 + 37) = 12054 : 82 = 147 Bµi 3: - Gäi HS ®äc bµi to¸n. - Gäi HS ch÷a bµi. - GV nhËn xÐt chung. Sè lîng Thêi gian Sè ngµy lµm viÖc Sè lîng s¶n phÈm Th¸ng 4 22 4700 Th¸ng 5 23 5170 Th¸ng 6 22 5875 C¶ ba th¸ng 67 15745 Bµi 4(To¸n n©ng cao): T×m kÕt qu¶ cña c¸c d·y tÝnh díi ®©y b»ng c¸ch nhanh nhÊt: a) (42 x 54 + 17 x 42) : 71 b) (123 x 154- 65 x 123) : 89 - GV kiÓm tra, nhËn xÐt kÕt qu¶. 3) Cñng cè, dÆn dß: (1p) - HÖ thèng néi dung bµi. - NhËn xÐt tiÕt häc. - HS lµm bµi theo HD cña GV (riªng bµi 3 cho 1HS kh¸ giái lµm trªn b¶ng nhãm). - 1HS ®äc yªu cÇu. - 1HS lªn b¶ng lµm, líp lµm VBT. - HS nhËn xÐt bµi trªn b¶ng. Kq: 32570 : 24 = 1357(d 2) 69104 : 56 = 1234; 60116 : 28 = 2147 - 1HS ®äc. - 2HS lªn b¶ng lµm, líp theo dâi, nhËn xÐt. b, 30284 : (100 – 33) = 30284 : 67 = 452 - 1HS ®äc. - HS lµm b¶ng nhãm lªn tr×nh bµy; líp nhËn xÐt thèng nhÊt kÕt qu¶. b) Trung b×nh mçi ngµy lµm ®îc 235 s¶n phÈm. *HSKG tù lµm nh¸p: a) (42 x 54 + 17 x 42) : 71 = 42 x (54+ 17): 71 = 42 x 71 : 71 = 42 x 1 = 42 b) (123 x 154- 65 x 123) : 89 = 123 x (154 – 65) : 89 = 123 x 89 : 89 = 123 x 1 Tiếng việt(Kể chuyện) KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I/ MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra (3p) - Gọi HS kể lại 1, 2 đoạn của câu chuyện “Búp bê của ai” bằng lời của búp bê. - Nhận xét. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài(1p) 2) HD HS kể chuyện (7p) a, HD HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - HD và gạch dưới những từ quan trọng: đồ chơi, con vật gần gũi. . -Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và phát biểu: truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em? -Yêu cầu HS tìm đọc 2 truyện không có trong SGK. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. b, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (3op) - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức thi kể trước lớp. - Tổ chức cho HS bình chọn. - GV nhận xét chung. - GV nhận xét chung. C. Củng cố, dăn dò: (1p) - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học -1, 2 HS lên bảng kể. - 1HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Quan sát và phát biểu: Chú lính chì dũng cảm [An-đéc-xen], Chú đất nung [Nguyễn kiên], Võ sĩ bọ ngựa [Tô Hoài]. -Tự tìm đọc: Chú lính chì dũng cảmvà Võ sĩ bọ ngựa. - Giới thiệu tên câu chuyện “Chú mèo đi hia”, nhân vật chính là chú mèo. - Thực hành kể chuyện. Trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể. - HS bình chọn bạn chọn được chuyện hay, bạn kể hấp dẫn, bạn đặt được câu hỏi hay. Thứ 6 ngày 9 tháng 12 năm 2010 Tập làm văn QUAN SÁT ĐỒ VẬT I/ MỤC TIÊU: - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt được đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV và HS: Một số đồ chơi để quan sát. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra (3p) - Yêu cầu HS đọc dàn ý của bài văn miêu tả chiếc áo (Tiết TLV trước) - GV nhận xét. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài: (1p) 2) Phần nhận xét. (15p) + Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và các gợi ý a, b, c, d trong SGK. - Cho HS giới thiệu đồ chơi mình mang đến để quan sát. - Yêu cầu HS quan sát và ghi kết quả quan sát vào VBT theo cách gạch đầu dòng. - Gọi HS trình bày kết quả quan sát. - GV nhận xét chung. + Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT 2. - GVnêu câu hỏi. - GV choỏt laùi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý: Phải quan sát theo một trình tự hợp lí(từ bao quát đến bộ phận); quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay, ...; tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác, nhất là những đồ vật cùng loại. 3) Phần ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ. 4) Phần Luyện tập. (25p) - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài viết của mình. - Nhận xét, KL. Cho HS tham khảo dàn ý mẫu: Dàn ý (gợi ý) 1) Mở bài: Giới thiệu đồ chơi của em -Đó là đồ chơi gì? Có từ bao giờ? Do đâu mà có? 2) Thân bài: Tả.. a) Bao quát: Hình dáng: to(hay nhỏ) trông giống như, vật liệu b) Chi tiết: - Màu sắc: màu ..., đầu ..., mắt , mũi , mõm ... - Có điểm gì khác với đồ chơi khác ... - Cách chơi như thế nào ...? 3) Kết bài: Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với đồ chơi đó. C. Củng cố, dặn dò (1p) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Một vài HS đọc dàn ý của mình. - 1HS đọc yêu cầu, 4 HS khác mỗi em đọc một gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - HS nối tiếp nhau giới thiệu. - HS đọc thầm gợi ý, quan sát và ghi kết quả quan sát vào VBT. - HS nối tiếp nhau trình bày, lớp nhận xét theo các tiêu chí: trình tự quan sát hợp lí/ giác quan sử dụng khi quan sát/ khả năng phát hiện những đặc điểm riêng. - Hs đọc thầm lại bài văn, suy nghĩ, trao đổi với bạn, trả lời lần lượt từng câu hỏi. - 1HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS nêu ý kiến. - 2-3 HS đọc trong SGK. - 2HS đọc. Cả lớp đọc thầm lại. - HS viết dàn ý tả đồ chơi mà mình đã chọn vào vở. - Một số HS đọc bài viết của mình. Tiếng anh Cô Chi lên lớp Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Làm bài tập BT1. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra (5p) - Ghi bảng: 8064 : 64; 1989 : 14 - HD chữa bài, nhận xét, chốt lời giải đúng. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài (1p) 2) Trường hợp chia hết: 10105 : 43(7p) a, Hương dẫn thực hiện phép chia(Theo SGK). - Lưu ý: Cần giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 101 : 43 có thể lấy 10 : 2 = 2 (dư 2). 150 : 43 có thể lấy 15 : 4 = 3 (dư 3). 215 : 43 có thể lấy 20 : 4 = 5. b, Hướng dẫn thử lại: - Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. 3) Trường hợp chia có dư: 26345 : 35(8p) a, Hướng dẫn thực hiện phép chia(Theo SGK). b, Hướng dẫn thử lại: - Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia 4) HD làm bài tập: (20p) Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. a, Yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. b, (Thực hiện tương tự câu a) Bài 2: (HSKG làm, nếu còn thời gian) - Yêu cầu HS làm bài. - GV kiểm tra, nhận xét, chốt lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò (1p) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng tính mỗi em một phép tính, lớp làm nháp. - HS thực hiện chia miệng theo HD của GV. - HS thực hiện trên nháp. - HS thực hiện chia miệng theo HD của GV. - HS thực hiện trên nháp. - HS đọc. - 2HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. - Kq: 23576 : 56 = 421; 31628 : 48 = 658 (dư 44) - KQ: 18510 : 15 = 1234 42546 : 37 = 1149 dư 33) - HSKG giải vào vở nháp. Bài giải: 1 giờ 15 phút = 75 phút 38km 400m = 38400m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38400 : 75 = 512 (m) Đáp số: 512m SHTT SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/ YÊU CẦU. - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua để thấy được những mặt tiến bộ, chưa tiến bộ của cá nhân, tổ, lớp. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rèn luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Nhận xét, đánh giá tuần qua. * GV ghi sườn các công việc, hướng dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, sân trường. - Đồng phục, khăn quàng, ghế. - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục. - Bài cũ, chuẩn bị bài mới. - Phát biểu xây dựng bài. - Rèn chữ, giữ vở. - Các khoản đóng góp. B. Một số việc tuần tới. - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra. - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - HS đọc thầm chuẩn bị đánh giá. - HS ngồi theo tổ, tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét, đánh giá mình (dựa vào sườn) - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên. - Tổ viên có ý kiến. - Lần lượt Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua, xếp loại cả tổ: - Lớp theo dõi, tiếp thu, biểu dương những bạn tiến bộ.
Tài liệu đính kèm: