Tập đọc: KÉO CO
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả một trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
-Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi dân gian thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần giữ gìn và phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
- HS yêu thích các trò chơi dân gian -> từ đó giáo dục lòng yêu quê hương dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
- GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học.
+ Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ : Tuổi Ngựa
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
3. Dạy bài mới
TUẦN 16 Thứ hai, ngày 07 tháng 12 năm 2009 Tập đọc: KÉO CO I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả một trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. -Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi dân gian thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần giữ gìn và phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). - HS yêu thích các trò chơi dân gian -> từ đó giáo dục lòng yêu quê hương dân tộc. II. CHUẨN BỊ - GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học. + Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ : Tuổi Ngựa - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi . 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó . GV đọc mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài * Đoạn 1: Từ đầu . . . người xem hội. - Trò chơi kéo co ở làng Hữu Tráp có gì đặc biệt ? * Đoạn 2 : Phần còn lại -Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? * Yêu cầu HS đọc cả bài văn và trả lời câu hỏi. - Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui ? - Ngoài trò chơi kéo co , em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ? -> Hãy nêu đại ý của bài ? d - Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm bài văn. - Giọng đọc vui , hào hứng. Chú ý ngắt nhịp , nhấn giọng đúng khi đọc các câu sau : Hội làng Hữu Tráp / thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua, / vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội . // - HS đọc từng khổ thơ và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải. HS đọc theo cặp. 1-2 HS đọc cá nhân - Kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng. - Kéo co giữa trai tráng hai giáp ranh trong làng với số người mỗi bên không hạn chế, không quy định số lượng. - Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi ; vì những tiếng hò reo khích lệ của người xem hội. - Đá cầu, đấu vật, đu dây. . . HS nêu - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. - Thi đọc diễn cảm. 4 - Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Trong quán ăn “ Ba cá bống” CHÍNH TẢ TIẾT 16 : KÉO CO I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nghe – viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn 2. Làm đúng BT(2) b . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một vài tờ giấy A4 để HS thi làm BT 2b. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2b. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 2. Kiểm tra bài cũ: -HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. -Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Kéo co a. Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS nghe viết. * Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hội làng Hữu Trấp.đến chuyển bại thành thắng. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Hữu Trấp, Quế Võ,Bắc Ninh,Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, khuyến khích * Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. * Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung * HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2b. Giáo viên giao việc : HS thảo luận nhóm Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập đấu vật, nhấc, lật đật. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung học tập - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ). Toán Tiết 76: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Giúp HS: - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. - Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có lời văn. HS làm được các bài:Bài 1( dòng 1,2 ), bài 2; HS khá giỏi làm thêm bài 3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC KTBC: - GV: Gọi 2HS lên làm 2 phép tính GV đưa đồng thời kiểm tra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm HS. Dạy-học bài mới: *Gthiệu: GV nêu mục tiêu giờ học & ghi đề bài. *Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: ( dòng 1,2)Đặt tính rồi tính: - Hỏi: BT yêu cầu ta làm gì? - GV: Y/c HS làm bài sau đó nhận xét bài của bạn. - GV: Nxét & cho điểm HS. Bài 2: - GV: Gọi HS đọc đề. - GV: Y/c HS tự tóm tắt & giải bài toán - GV: Nhận xét & cho điểm HS. Bài 3: HS khá giỏi ( nếu còn thời gian) – GV hướng dẫn HS làm bài. - Hỏi: + Muốn biết trong cả ba tháng TB mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm ta phải biết được gì? + Sau đó ta thực hiện phép tính gì? - GV: Yêu cầu HS làm bài. - GV: Nhận xét & cho điểm HS. Củng cố-dặn dò: GV: Tổng kết giờ học, Dặn : r Làm BT & CBB sau. - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - HS: nêu y/c. - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở . - HS: Nxét & đổi chéo vở ktra nhau. Kết quả là: a)250, 420 b) 1952, 354 - HS: Đọc đề. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. Giải 1050 viên gạch lát được số mét vuông nền nhà là: 1050 : 25 = 42(m2) Đáp số: 42 m2 - HS đọc đề. - Phải biết tổng số sản phẩm đội đó làm trong cả 3 tháng. - Chia tổng số sản phẩm cho tổng số người. HS làm vào vở. Đáp số: 125 sản phẩm Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2009 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 31 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết dựa vào mục đích , tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc ( BT1),tìm được vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm( BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ , tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể ( BT3).. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 4,5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2. Băng dính. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi - Nêu lại ghi nhớ của bài. 3 . Bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu - GV giới thiệu – ghi bảng. b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - Nói một số trò chơi : Ô ăn quan ( dụng cụ chơi là những viên sỏi đặt trên những ô vuông được vẽ trên mặt đất ) ; lò cò ( nhảy, làm di động một viên sành , sỏi. . . trên những ô vuông vẽ trên mặt đất ), xếp hình ( một hộp gồm nhiều hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa hình dạng khác nhau. Phải xếp sau cho nhanh, cho khéo để tạo nên những hình ảnh về ngôi nhà, con chó, ô tô ) + Trò chơi rèn luyện sức mạnh : kéo co, vật. + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Trò chơi rèn luyện trí tuệ : ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. * Bài 2 : + Chơi với lửa : làm một việc nguy hiểm. + Chơi diều đứt dây : mất trắng tay . + Ở chọn nơi, chơi chọn bạn : phải biết chọn bạn , chọn nơi sinh sống. + Chơi dao có ngày đứt tay : liều lĩnh ắt gặp tai hoạ. Bài 3 : GV yêu cầu HS làm bài Kết quả là: a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. b) Chơi dao có ngày đứt tay. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm . Thư kí ghi ý kiến của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. - HS lần lượt đọc đọc yêu cầu bài. - HS trao đổi nhóm , thư kí viết câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, làm bài vào trong vở bài tập. 4 – Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - Về nhà học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài. - Chuẩn bị : Câu kể. KỂ CHUYỆN Tiết 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU HS chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc các bạn xung quanh. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng lớp viết đề bài. Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết vắn tắt: + Ba hướng xây dựng cốt truyện: Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích. Cách giữ gìn. Kể về việc em tặng đồ chơi đó cho các bạn nghèo. + Dàn ý của bài KC: Tên câu chuyện Mở đầu: Giới thiệu món đồ chơi. Diễn biến: Kết thúc: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 – Bài cũ 2 – Bài mới a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn hs kể chuyện: *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs phân tích đề. -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý. -Yêu cầu hs chú ý:sgk nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện; khi kể dùng từ xưng hô-tôi -Yêu cầu hs nói hướng xây dựng cốt truyện. -Khen ngợi những hs chuẩn bị tốt. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). +Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho hs thi kể trước lớp. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện ... , thêu sản phẩm tự chọn” b. Phát triển: *Hoạt động 1:GV tổ chức ôn tập các bài đã học ở trong chương I . -Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học. -Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lần lượt các mũi vừa nêu. -Nhận xét và bổ sung ý kiến. *Hoạt động 2:Hs tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn . -Hs tự chọn một sản phẩm( có thể là:khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm) -Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học. -Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và thêu móc xích. -Nêu lần lượt. -HS chọn và thực hiện. 4 . Củng cố: Dặn hs dựa vào những mũi đã học 5 . Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC Tiết 16 : YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 1) I . MỤC TIÊU 1 - Kiến thức :- HS biết được giá trị của lao động. 2 - Kĩ năng :- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. .3 - Thái độ :- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động . * Bỏ từ “ vì sao” của câu hỏi 3sgk * Bỏ câu “ lười lao động chê trách” của phần ghi nhớ * BT1 thay bằng bài trắc nghiệm . II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : - SGK - Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. HS : - SGK III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1- Khởi động : 2 – Kiểm tra bài cũ : Biết ơn thầy giáo, cô giáo - Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? - Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ? 3 - Dạy bài mới a - : Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. b - Hoạt động 1 : Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a . Mục tiêu:Bước đầu biết đựơc giá trị của lao động. Cách tiến hành: - GV kể chuyện. => Kết luận : cơm ăn, áo mặc , sách vở đều là sản phẩm của lao động . Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn . - GV rút ra phần ghi nhớ trong SGK. c - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm theo bài tập 1 trong SGK. Mục tiêu : HS biết phân biệt được biểu hiện của người yêu lao động và người lười lao động. Cách tiến hành: - Chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc cho từng nhóm. -> GV kết luận : về các biểu hiện của yêu lao động , của lười lao động . d – Hoạt động 3: Đóng vai ( bài tập 2 SGK ). Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp đe åthể hiện mình là người yêu lao động. Cách thực hiện: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống. - Thảo luận : + Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ? + Ai có cách ứng xử khác ? - Nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống . - HS kể lại. - HS thảo luận nhóm theo ba câu hỏi trong SGK. - Đại diện từng nhóm trình bày . Vài HS đọc phần ghi nhớ. - Các nhóm thảo luận , chuẩn bị đóng vai . - Một số nhóm đóng vai . HS trong nhóm cùng thảo luận và đóng vai. 4 - Củng cố – dặn dò - HS đọc ghi nhớ . - Chuẩn bị trước bài tập 3,4,5,6 trong SGK . Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 TẬP LÀM VĂN TIẾT 32 : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15 , học sinh viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần : mở bài – thân bài – kết bài . II . CHUẨN BỊ: -Thầy: Sách giáo khoa, phấn màu,bảng phụ viết sẵ một dàn ý -Trò: SGK, bút, vở,dàn ý đãõ chuẩn bị III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Khởi động: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: Luyện tập giới thiệu địa phương -Gọi hs đọc lại bài làm của mình -Nhận xét chung 3/Bài mới: *Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 1: Hướng dẫn hs chuẩn bị viết bài -Gọi hs đọc đề bài. -Cho Hs đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị. -Cả lớp đọc thầm phần gợi y ùSGK các mục 2,3,4 -Gv hướng dẫn hs trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn: *Mở bài : Chọn1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp -Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu mở bài theo ý thích. *Thân bài: -Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: mở đoạn , thân đoạn , kết đoạn . *Kết bài : Chọn1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay mở rộng -Cho 1 hs trình bày mẫu kết bài của mình *Hoạt động 2: hs viết bài -GV nhắc nhỡ hs những điều cần chú ý. -2 HS nhắc lại. -Hs đọc to -HS đọc thầm -Hs lắng nghe -1 hs đọc -1 hs nêu miệng -1 hs đọc -1 hs nêu miệng -Cả lớp làm bài -Hs nộp chấm 4/ Củng cố – Dặn dò: GV chốt lại ý chính của bài. -Nhận xét chung tiết học Chuẩn bị bài sau. MÔN: khoa học. BÀI: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? I . MỤC TIÊU Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí :khí ni-tơ, khí ô- xi, khí các-bon- níc. Nêu được thành chính của không khí gồm khí ni-tơ, và khí ô-xi. Ngoài ra , còn có khí các – bon-níc, hơi nước, bụi , vi khuẩn. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ trong SGK. Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Khởi động: 2.Bài cũ - Nêu một số tính chất của không khí? - Nêu một số ví dụ để chứng minh điều đó. 3 . Bài mới Hoạt động 1: ‘Thí nghiệm’ Mục tiêu: -Làm thí nghiệm xác định thành phần của không khí gồm khí Oâxi duy trì sự cháy và Nitơ không duy trì sự cháy. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc mục ‘Thực hành’ trong SGK để biết cách làm thí nghiệm. - GV đặt các câu hỏi cho HS trả lời và giải thích: Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào nước? Phần chất khí còn lại có duy trì sự cháy không. Thí nghiệm cho ta thấy không khí gồm có mấy thành phần? - GV kết luận. Hoạt động 2:‘ Thí nghiệm’ Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh không khí còn có thành phần khác. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm thí nghệim để trả lời các câu hỏi sau: Dùng một ống nhỏ thổi vào nước vôi trong thì có hiện tượng gì xảy ra? Nêu các ví dụ chứng tỏ trong không khí có chứa hơi nước? Làm thí nghiệm để kể thêm trong không khí gồm những chất nào khác nữa? - GV chốt ý. 4.Củng cố- Dặn dò - Xác định lại thành phần của không khí gồm khí Ôâxi duy trì sự cháy và Nitơ không duy trì sự cháy. - Ngoài các chất mình đã học, trong không khí gồm những chất gì? -Chuẩn bị bài 33 – 34: Ôn tập và kiểm tra học kì 1. - HS trả lời theo nhóm các câu hỏi mà GV đặt ra bằng cách làm thí nghiệm. - Mỗi nhóm trình bày kết quả của mình trước lớp. - HS làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi mà GV đặt ra. Toán Tiết 80: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số.( chia hết, chia có dư). - HS làm được bài 1, bài 2(b). Hs khá giỏi làm bài 3 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: KTBC: - GV: Gọi 2HS lên yêu cầu làm BT luyện tập thêm ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm HS. Dạy-học bài mới: *Gthiệu: Theo mục tiêu của tiết học. *Hdẫn thực hiện phép chia: a. Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết): - GV: Viết phép chia: 41535 : 195. - Yêu cầu HS: Đặt tính & tính. - GV: Hdẫn HS thực hiện đặt tính & tính như SGK. - Hỏi: Phép chia 10105 : 43 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao? - GV: Hdẫn cách ước lượng thương trong các lần chia: + 415 : 195 có thể ước lượng 400 : 2 = 2 . + 253 : 195 có thể ước lượng 250 : 2 = 1 (dư 50). + 585 : 195 có thể ước lượng 600 : 2 = 3. - GV: Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia này. b. Phép chia 80120 : 245 (trường hợp chia có dư): - GV: Viết phép chia 80120 : 245 & yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia này (tương tự như trên). - Hỏi: + Phép chia này là phép chia hết hay có dư? + Với phép chia có dư ta phải chú ý điều gì? - GV: Hdẫn cách ước lượng thương trong các lần chia: + 801: 245 có thể ước lượng là 80 : 25 = 3 (dư 5). + 662 : 245 có thể ước lượng là 60 : 25 = 2 (dư 10). + 1720 : 245 có thể ước lượng là 175 : 25 = 7. - GV: Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia này. *Luyện tập-thực hành: Bài 1: - Hỏi: BT yêu cầu ta làm gì? - GV: Yêu cầu HS tự đặt tính & tính. - Yêu cầu HS: Nhận xét bài của bạn. GV: Nhận xét & cho điểm HS. Bài 2:(phần b) - Hỏi: Bài tập yêu cầu ta làm gì? - GV: Yêu cầu HS tự làm bài & giải thích cách tìm x. - GV: Nxét & cho điểm HS. Bài 3: HS khá giỏi( nếu cònthời gian) - Yêu cầu HS: Tự tóm tắt & giải bài toán. - GV: Chữa bài & cho điểm HS. Củng cố-dặn dò: - GV: Tổng kết tiết học. dặn : r Làm BT & CBB sau. - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. - HS: Nêu cách tính của mình. - HS: Thực hiện chia theo hướng dẫn. - Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. - Cả lớp làm nháp, 1 HS trình bày lại các bước thực hiện chia. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. - HS: Nêu cách tính của mình. - HS: Thực hiện chia theo hdẫn. - Là phép chia có số dư là5. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. - Cả lớp làm nháp, 1HS trình bày lại các bước thực hiện. - HS: Nêu yêu cầu. - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - HS: Nhận xét sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau. Kết quả là: a) 203; b) 435( dư 5) - HS: Nêu cách tìm x. - HS: Đọc đề. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Kết quả là : b)89658 : x = 293 x = 89658 : 293 x = 306 Kết quả là : 49410 : 305 = 162 ( sản phẩm). DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: