Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột hay nhất)

. Mục đích yêu cầu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phự hợp nội dung diễn tả.

- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các CH trong SGK).

II. Đồ dùng dạy- học:

GV: - Tranh minh hoạ nội dung bài.

- Bảng phụ ghi câu, đoạn văn luyện đọc.

III. Các hoạt động day- học

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tiết 1 : chào cờ
Tiết 2 : Tập đọc
 Vương quốc vắng nụ cười 
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. Đọc trụi chảy, lưu loỏt toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phự hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vụ cựng tẻ nhạt, buồn chỏn (trả lời được cỏc CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy- học:
GV: 	- Tranh minh hoạ nội dung bài.
- Bảng phụ ghi câu, đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động day- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a bài cũ: 
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi.
? Nội dung chính của bài là gì?
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
? Tên chủ điểm tuần này là gì? 
? Chủ điểm gợi cho em về điều gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK.
 GV giới thiệu : Vì sao mọi người lại buồn bã rầu rĩ như vậy ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay.
2. Luyện đọc: 
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Hướng dẫn luyện đọc nối tiếp kết hợp:
+ Lần 1: đọc + sửa phát âm.
+ Lần 2: đọc + giảng từ khó : Nguy cơ, thân hình, du học .
+ Lần 3: đọc + luyện đọc câu khó
- Yêu cầu HS đọc theo cặp
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
3. Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1: Yêu cầu HS đọc lướt.
? Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?
? Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?
? Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
- GVnhận xét,bổ sung, ghi bảng
 Giảng : Đoạn 1 vẽ lên trước mát chúng ta một vương quốc buồn chán, tẻ nhật đến mức chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, ở đâu cũng thấy khuôn mặt rầu rĩ héo hon. Nhưng nhà vua vẫn còn tỉnh tao để thấy mối nguy hại đó. Ông liền cử một viên đạu thần đi du học môn cười. Vậy kq ra sao chúng ta tìm hiểu đoạn 2.
 Đoạn 2 + 3 : Yêu cầu HS đọc thầm.
? Kết quả của viên đại thần đi du học như thế nào ?
? Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này ?
? Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó ? 
? Em hãy nêu ý chính của đoạn 2 và 3 ?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng. 
 Giảng : Không khí ảo não lại bao trùm lên triều đình khi việc cử người đi học bị thất bại. Nhưng hi vọng mới của triều đình lại được nháy lên khi thị vệ đang bắt được một người đang cười sằng sặc ở ngoài đường. Điều gì sẽ xảy ra các em sẽ tìm hiểu ở phần sau.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm nội dung bài.
- GV kết luận, ghi bảng.
- Yêu cầu HS nhắc lại ND bài.
4. Luyện đọc diễn cảm :
- Gọi 4 HS đọc bài theo hình thức phân vai 
? Cần đọc bài với giọng ntn ?
- Đưa đoạn luyện đọc: Đoạn 2 + 3
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm 3
- Tổ chức thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
 5. Củng cố 
? Qua bài học em học em thấy cuộc sống néu thiếu tiếng cười sẽ như thế nào ?
- GV chốt nd bài, cách đọc bài cho phù hợp với nội dung.
 6. Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: + Đọc kĩ bài từ 7 – 10 lần và thuộc nd chính của bài.
+ Chuẩn bị bài sau: Ngắm trăng. Không đề.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Chủ điểm : Tình yêu và cuộc sống.
+ Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ con người nên lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình.
+ Tranh vẽ một vị quan đang quỳ lạy đức vua ngoài đường. Trong tranh vẻ mặt của tất cả mọi ngời đều rầu rĩ.
- HS quan sát tranh, lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp 3 lượt.
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe GV đọc.
- Mặt trời không muốn dậy, Chim không hót, hoa không nở, khuôn mặt mọi người rầu rĩ. Trên những mái nhà .
- Vì dân cư ở đó lkhông ai biết cười.
- Nhà vua đã cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên môn về cười.
1. Kể về cuộc sống của vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười 
- HS chú ý lắng nghe.
- Sau một năm viên đại thần về xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng không học nổi. Các quan đại thần nghe vậy thì ỉu xìu, còn nhà vua thì thử dài. Không khí triều đình ảo não.
- Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường .
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
2. Ga-Nói về việc nhà vua cử người đi du học nhưng thất bại.
3. Hi vọng mới của triều đình.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm tìm ND bài.
- HS phát biểu .
 ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- 4 HS đọc bài.
- HS nêu: Bài cần đọc với giọng rõ ràng và theo tưng nhân vật trong bài.
Vị đại thần vừa xuất hiện đã  Đức vua phấn khởi ra lệnh.
- HS quan sát.
- HS đọc bài theo nhóm 3.
- 3->5 HS đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
- HS nêu lại ND bài.
 Tiết 3. Toỏn 
ễN TẬP VỀ CÁC PHẫPTÍNH VỚI SỐ TỰ NHIấN (tt)
I. Mục tiờu
 - Biết đặt tớnh và thưc hiện nhõn cỏc số tự nhiờn và cỏc số cú khụng cú ba chữ số (tớch khụng quỏ sỏu chữ số ).
 - Biết đặt tớh và thực hiện số cú nhiều chữ số cho số khụng quỏ hai chữ số.
 - Biết so sỏnh số tự nhiờn. 
 * HS khỏ giỏi làm bài 3, bài 5 và cỏc bài cũn lại của bài 1, bài 4.
II. Cỏc hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của trũ HS
A. Kiểm tra 
B bài mới. 
1Giới thiệu bài: Nờu mục tiờu 
2.Hướng dẫn ụn tập: 
Bài 1:
- Gọi HS nờu y/c của bài 
- GV y/c HS tự làm bài
- GV chữa bài, y/c HS cả lớp kiểm tra và nhận xột
Bài 2: 
- GV y/c HS đọc đề bài trong SGK 
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS giải thớch cỏch tỡm x của mỡnh 
- GV nhận xột và cho điểm HS 
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài 
Hỏi: Để do sỏnh 2 biểu thức với nhau trước hết chỳng ta phải làm gỡ?
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS ỏp dụng tớnh nhẩm hoặc cỏc tớnh chất đó học của phộp nhõn, phộp chia để giải thớch cỏch điền dấu 
Bài 5:( Dành cho HS khỏ giỏi )
- GV gọi HS đọc đề bài toỏn 
- GV y/c HS tự làm bài
C.Củng cố dặn dò. 
 GV tổng kết giờ học, dặn dũ HS về nhà ụn lại cỏc nội dung để kiểm tra bài sau
- 1 HS đọc lại đề toỏn 
- 3 HS lờn bảng làm bài, mỗi HS thựuc hiện 1 phộp tớnh nhõn và phộp tớnh chia, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- HS nhận xột bài bạn 
- 1 HS dọc 
- 2 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
a) 40 x x = 1400
 x = 1400 : 40 
 x = 35 
b) x : 13 = 205 
 x = 205 x 13 
 x = 2655
- 1 HS đọc 
+ Chỳng ta phải tớnh giỏ trị cỏc biểu thức, sau dú so sỏnh cỏc giỏ trị với nhau để chọn dấu so sỏnh cho phự hợp 
- 3 HS lờn bảng làm bài, mỗi HS làm 1 dũng trong SGK, HS cả lớp làm bài vào VBT 
Bài giải
Số lớt xăng cần tiờu hao để xe ụ tụ đi được quóng đường dài 180km
180 : 12 = 15 (l)
Số tiền phải mua xăng để ụ tụ đi được quóng đường dài 180km
7500 x 15 = 112500 (đồng )
 Đỏp số: 112500 đồng
Tiết 4 : Thể dục .
Bài 63- Môn thể thao tự chọn . Trò chơi “dẫn bóng” .
I. Mục tiêu .
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi,
 - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g,tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích- ném bóng 
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước,chân sau .
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được . 
II. Địa điểm phương tiện .
-Sân trường . bóng , còi .
III. Các hoạt động dạy học .
Nội dung
Phương pháp tổ chức .
A. Phần mở đầu 
- Tập trung lớp , phổ biến nội dung bài học 
- Chạy nhẹ nhàng trên sân 
- Đi thành vòng tròn .
2. Phần cơ bản 
a, Môn thể thao tự chọn 
+ Đá cầu : 
- Ôn tâng cầu bằng đùi 
- Thi tâng cầu bằng đùi 
+ Ném bóng 
- Ôn cầm bóng đứng chuẩn bị ngắm ném trúng đích 
- Thi ném bóng trúng đích .
b, Trò chơi vận động .
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi dẫn bóng .
- GV nêu luật chơi , cách chơi.
C. Phần kết thúc :
- Dứng tại chỗ hít thở sâu thả lỏng người 
- Nhận xét giờ học .
- Dặn VN ôn kỹ các môn thể thao tự chọn.
- Chạy theo đội hình vòng tròn
Đội hình đá cầu 
 - 2 hs quay mặt vào nhau.
Đội hình ném bóng trúng đích.
- Hs theo dõi và chơi.
Tiết 5 : Đạo đức:
Kính yêu thầy giáo, cô giáo.( Dành cho địa phương)
I, Mục tiêu:
- Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh. 
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo cô giáo.
II, Tài liệu và phương tiện:
- Sgk đạo đức.
- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán .
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
1 .ổn định tổ chức : 
2 . Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu ghi nhớ.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới: 
Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được
- Tổ chức cho hs viết, vẽ, kể chuyện, xây dựng tiểu phẩm về chủ đề kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Tổ chức cho hs trình bày các bài hát, thơ, tục ngữ nói về công lao của các thầy cô giáo.
- Nhận xét.
 Hoạt động 2:Làm bưu thiếp chúc mừng thầy giáo, cô giáo cũ:
- Yêu cầu mỗi hs làm một tấm bưu thiếp.
- Lưu ý: Nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ tấm bưu thiếp đã làm.
 Kết luận:
- Cần phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.
- Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
 4. củng cố dặn dò.
- Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Hs trình bày những tác phẩm đã chuẩn bị.
- Hs hát, đọc thơ,... có nội dung đề cao công lao của các thầy,cô giáo.
- Hs làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo.
- Hs nhắc lại.
Thứ ba ngày 11 thỏng 4 năm 2011
Tiết 3. Toỏn 
ễN TẬP về CÁC PHẫP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIấN (tiếp)
I. Mục tiờu
 - Tớnh được giỏ trị của biểu thức chứa hai chữ.
 - Thực hiện được bốn phộp tớnh với số tự nhiờn.
 - Biết giải bài toỏn liờn quan cỏc phộp tớnh với số tự nhiờn.
 * HS khỏ giỏi làm bài 3, bài 5 và cỏc bài cũn lại của bài 1.
II. Cỏc hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
A. Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới.
1 Giới thiệu bài: Nờu mục tiờu 
2 Hướng dẫn ụn tập 
Bài 1: 
- Gọi HS nờu y/c của BT 
- Y/c HS làm bài 
- GV trả bài và cho điểm HS 
Bài 2:
- GV y/c HS tớnh giỏ trị của cỏc biểu thức trong bài, khi chữa bài cú thể nờu thứ tự thực hiện cỏc phộp tớnh trong biểu thức cú dấu 
Bài 3: ( Dành cho Hs khỏ giỏi )
- GV y/c HS đọc đề và tự làm bài. Khi chữa bài y/c HS nờu tớnh chất đó ỏp dụng để thực hiện tớnh giỏ trị của từng biểu thức trong bài
- Nhận xột 
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề toỏn
- Bài toỏn y/c chỳng ta làm gỡ?
- GV y/c HS làm bài 
- Chữa bài 
Bài 5: ( Dành cho Hs khỏ giỏi )
- Gọi HS đọc đề bài toỏn 
+ Bài toỏn hỏi gỡ?
+ Y/c HS làm bài 
C .Củng cố dặn dò.
GV tổng kết giờ học, dặn dũ HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thờm và chuẩn bị bài sau
- Tớnh giỏ trị của biểu thức
- 2 HS lờn bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS làm bài, sau đú đổi chộo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
- 1 HS dọc 
- Trong 2 tuần  ... t và nêu.
- HS thảo luận nhóm vẽ.
- HS đại diện nhóm thi vẽ.
Tiết 4 : Âm nhạc ( GV chuyên )
Tiết 5 : Kể chuyện
Khát vọng sống 
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn của cõu chuyện Khỏt vọng sống rừ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ cõu chuyện (BT2)
- Biết trao đổi với cỏc bạn về ý nghĩa của cõu chuyện (BT3).
* GDBVMT :Có ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.
* GDKNS : - KN tự nhận thức ,xác định giá trị bản thân.
 - KN Tư duy sáng tạo : bình luận, nhận xét.
 - KN làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng: 
 	GV: - Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- Gọi 2 HS kể chuyện về mộy cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
- Nhận xét, ghi điểm 10 cho HS kể đúng nội dung truyện, có tình tiết hay và sinh động.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Giắc Lơn - đơn là mọt nhà văn nổi tiếng của Mĩ với nhiều tác phẩm nổi tiếng. Hôm nay các em sẽ nghe kể một đoạn trích từ chuyện Khát vọng sống. Khát vọng sống của con người như thế nào ? các em hãy lắng nghe cô giáo kể chuyện.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. GV kể chuyện :
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc nội dung mỗi bức tranh.
- Kể lần 1.
- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- Kể lần 3 kết hợp hỏi để HS tái hiện nội dung truyện.
+ Các câu hỏi :
? Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào ?
? Chi tiết nào cho thây Giôn rất cần sự giúp đỡ ?
? Giôn đã cố gắng như thế nào khi bị bỏ lại một mình như vậy ?
? Anh phải chịu những đau đớn, khổ cực ntn ?
? Anh đã làm gì khi bị gấu tấn công ?
? Tại sao anh không bị sói ăn thịt ?
? Nhờ đâu Giôn đã chiến thắng được con sói ?
? Anh được cứu sống trong tình cảnh ntn ?
? Theo em nhờ đâu Giôn có thể sống sót ?
b. Kể trong nhóm:
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm và tao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
c. Kể trước lớp:
- GV tổ chức cho HS thi kể.
- HS nghe kể hỏi :
? Chi tiết nào trong chuyện làm cho bạn xúc động ? 
? Vì sao Giôn có thể chiến thắng được mọi khó khăn ?
? Bạn học tập ở anh Giôn điều gì ?
? Câu chuyện muốn nói gì với mọi người ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố
? Câu chuyện ca ngợi ai ? Ca ngợi điều gì ?
? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
 GVKL : Nhờ tình yêu cuộc sống khát vọng sống của con người có thể chiến thắng được mọi gian khổ, khó khăn cho dù đó là kẻ thù, sự đói khát, thú dữ.
4. Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS lắng nghe.
- Giôn bị bỏ rơi giữa lúc bị thương, anh mệt mỏi vì nhưng gian khổ đã qua.
- Giôn gọi bạn như một người tuyệt vọng
- Anh ăn quả dại, ăn cá sống để sống qua ngày.
- Anh bị con chim đâm vào mặt, đói xé ruột gan làm cho đầu óc mụ mẫn, anh phải ăn cá sống.
- Anh không chạy mà đứng im vì biết rằng chạy gấu sẽ đuổi theo và ăn thịt nên anh đã thoát chết.
- Vì nó cũng đói lả, bị bệnh và sắp chết vì rất yếu ớt.
- Nhờ nỗ lực, anh dùng chút sức lực còn lại của mình để bóp lấy hàm con sói.
- Anh được cứu sống khi có thể bò được trên mặt đất như một con sâu.
- Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà Giôn cố gắng vượt qua mọi khó khăn để tìm sự sống.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- 3 HS thi kể trước lớp.
- HS trả lời.
- Nhận xét nội dung chuyện và cách kể của bạn.
+ Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy cố gắng không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn.
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Tiết 1. Toỏn 
ễN TẬP VỀ CÁC PHẫP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. Mục tiờu
 - Thực hiện được phộp cộng, trừ phõn số.
 - Tỡm một thành phần chưa biết trong phộp cộng trừ phõn số.
 * HS khỏ giỏi làm bài 4, bài 5.
II. Cỏc hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
A. Khởi động
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài: Nờu mục tiờu 
2 Hướng dẫn ụn tập 
Bài 1: 
- GV y/c HS nờu cỏch thực hiện phộp cộng, trừ cỏc Phõn số cựng mẫu số 
- Y/c HS tự làm bài 
- GV chữa bài 
Bài 2:
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc y/c của bài
- Y/c HS làm bài rồi chữa bài 
- Y/c HS giải thớch cỏch tỡm x của mỡnh 
Bài 4: ( Dành cho HS khỏ giỏi )
- Y/c HS dọc đề bài, túm tắt hỏi:
+ Để tớnh đuợc diện tớch để xõy bể nước ta tớnh gỡ trước?
+ Khi biết diện tớch trồng hoa và diện tớch lối đi thỡ chỳng ta làm thế nào?
- Y/c HS làm bài 
Bài 5: ( Dành cho HS khỏ giỏi )
- Gọi HS dọc y/c của bài
C. củng cố dặn dò.
 GV tổng kết giờ học, dặn dũ HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thờm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS nờu truớc lớp, HS cả lớp theo dừi và nhận xột 
- Theo dừi bài chữa của GV 
- Đọc và túm tắt đề 
- Phải tớnh được diện tớch trồng hoa và diện tớch lối đi chiếm mấy phần vườn hoa.
- Ta lấy diện tớch cả vườn hoa trừ đi tổng diện tớch trồng hoa và lối đi đó tớnh được.
Bài giải
a) Số diện tớch trồng hoa và làm đường đi là
 (vườn hoa)
Số phần diện tớch để xõy bể nước
 (vườn hoa)
 b) Diện tớch vườn hoa là:
 20 x 15 = 300 ( m2 )
 Diện tớch để xõy bể nước là:
 ( m2 )
 Đỏp số: 15 m2
- 1 HS đọc 
Bài giải
Đổi 
Đổi 
Vậy:
- Trong 15phỳt con sờn thứ nhất bũ được 40 cm
- Trong 15phỳt con sờn thứ hai bũ được 45cm
Vậy con sờn thứ hai bũ nhanh hơn con sờn thứ nhất.
Tiết 2 : LTV
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật 
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm vững kiến thức đó học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miờu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài giỏn tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yờu thớch (BT2, BT3). 
II.Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC : 
- Gọi 1HS đọc bài văn tả hình dáng con vật
- Gọi 1 HS đọc bài văn tả hoạt động của con vật.
- Nhận xét cho điểm từng HS .
B. dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài : 
? Có những cách mở bài nào ?
? Có những cáhc kết bài nào ?
- Để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật, tiết học này các em cùng thực hành viết đoạn mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả con vật.
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
? Thế nào là mở bài trực tiếp và gián tiếp,
kết bài mở rộng và không mở rộng?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- Gọi HS phát biểu
? Hãy xác định đoạn mở bài và kết bài trong bài văn Chim công múa
? Đoạn mở bài, kết bài mà em vừa tìm được giống kiểu mở bài, kết bài nào em đã học ?
? Để biến đổi mở bài và kết bài trên thành mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng em chọn những câu văn nào ?
=> GVKL : Kiểu MB gián tiếp và KB mở rộng bao giờ cũng sinh động lôi cuốn người đọc. Các em hãy cùng thực hiên viết đoạn mở bài và kết bài theo cách này cho bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Chữa bài
- Gọi HS làm bài vào giấy khổ to và dán bài lên bảng. Đọc bài, GV cùng HS nhận xét, sửa chữa cho từng em.
- Nhận xét cho điểm từng HS viết đạt yêu cầu.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn mở bài.
- Nhận xét HS viết đạt yêu cầu.
Bài 3 .
- GV tổ chức cho HS làm BT 3 tượng tự như cách làm bài tập 2.
- GV yêu cầu HS phải đọc kĩ đoạn MB, đoạn tả hình dáng, đoạn tả hoạt động của con vật đẻ viết kết bài cho phù hợp.
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới.
- 2 HS nêu
- HS khác nhận xét.
- Mở bài trực tiếp và gián tiếp
- Kết bài mở rộng và không mở rộng.
- Lắng nghe
- HS trả lời.
- Mở bài: Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn là khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân cũng là mùa công múa.
- Kết bài : Quả không ngoa khi người ta ví chim công là những nghẹ sĩ múa của rừng xanh.
-> Đây là kiểu MB gián tiếp và kết bài mở rộng.
+ Mở bài trực tiếp : Mùa xuân là mùa công múa .
+ Kết bài không mở rộng dừng lại ở câu : Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh xuân ấm áp.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT trước lớp.
- 2 HS làm bài vào giấy khổ to.
- HS đọc bài của mình .
VD : Cả gia đình em đều quý súc vật. Nhà em nuôi mèo, cá cảnh, chim và cả 2 con chim sáo hót rất hay. Nhưng người bạn thân thiết, hay đốn em từ cổng mỗi khi em đi đâu về là chú Cún con.
VD : Cún con đã sống với gia đình em được một năm rồi. Nó rất ngoan ngoãn, chẳng bao giờ ra khỏi cổng. Em hi vọng khi nó lớn nó càng biết vâng lời chủ và trung thành hơn. Chẳng thế mà ai cũng nói con chó là con vật trung thành và tình nghĩa.
Tiết 3 : Kĩ thuật
 Lắp ô tô tải ( Tiết 2)
I, Mục tiêu:
-Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ô tô tải 
- Lắp được ô tô tảI theo mẫu. Ô tô chuyển động được.
* Với hs khéo tay: Lắp được ô tô tảI theo mẫu. Ô tô lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. 
II, Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu xe ô tô tải đã lắp.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động cua HS
A, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét.
B, Dạy học bài mới:
1.Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu:
- Gv cho hs quan sát xe ô tô tải 
- Để lắp được xe ô tô tải cần có mấy bộ phận?
- Tác dụng của xe ô tô tải ?
2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a, Chọn các chi tiết:
- Nêu tên các chi tiết cần để lắp xe ô tô tải ?
- Hướng dẫn hs chọn các chi tiết.
b, Hướng dẫn lắp các bộ phận:
+ Láp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin
+ Lắp ca bin 
+ Lắp thành sau thùng xe và trục bánh
 xe 
- Học sinh nhắc lại cách lắp 
c, Hướng dẫn thao tác tháo các chi tiết:
- Lưu ý: quy trình tháo các chi tiết đi ngược lại quy trình lắp.
- Sau khi tháo cần phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
3, Củng cố, dặn dò:
- Đánh giá sản phẩm 
- Chuẩn bị bài sau: Lắp mô hình tự chọn 
- Học sinh chuẩn bị bộ lắp ghép 
- Hs quan sát mẫu xe ô tô tải .
- Có 5 bộ phận:
- Hs nêu tác dụng của xe chở hàng chở người .....
- Hs nêu tên các chi tiết cần để lắp xe ô tô tải .
- Hs theo dõi gv hướng dẫn.
- 1 vài hs thao tác thử chọn các chi tiết.
- Hs theo dõi các thao tác hướng dẫn của gv.
- Sau khi gv lắp được một bộ phận, hs thử lắp lại bộ phận đó.
- Hs quan sát thao tác mẫu.
- Hs thử thực hiện lắp các bộ phận tạo thành xe ô tô tải theo nhóm .
- Hs chú ý quy trình tháo rời các bộ phận.
- Từng nhóm trưng bày sản phẩm 
Tiết 4 : Mĩ thuật ( GV chuyên ) 
Tiết 5 : Sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 4 tuan 31 Vien BLam.doc