Tập đọc
Tiết 31. KÉO CO (T155)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu nội dung : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy.
2. Kĩ năng :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
3. Thái độ :
- Biết yêu quý trò chơi dân gian của dân tộc, thêm yêu đất nước.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV + HS : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ (ND).
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi ngựa, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
TUẦN 16 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Buổi sáng Chào cờ NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ========================================== Tập đọc Tiết 31. KÉO CO (T155) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu nội dung : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. 2. Kĩ năng : - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. 3. Thái độ : - Biết yêu quý trò chơi dân gian của dân tộc, thêm yêu đất nước. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV + HS : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ (ND). III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi ngựa, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Mời HS giỏi đọc bài. - Tóm tắt nội dung, HD giọng đọc chung toàn bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn. - Theo dõi, yêu cầu HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng, nêu nghĩa từ chú giải. - Theo dõi, nhắc nhở. - Mời HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm toàn bài (Giọng sôi nổi, hào hứng). b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, kết hợp quan sát tranh, TLCH 1 trong SGK. - Giảng từ : tinh thần thượng võ. - Hỏi : Đoạn 1 nói về điều gì ? - Chốt ý 1. - Yêu cầu HS đọc toàn bài, TLCH 2. - Giảng từ : ganh đua. - Yêu cầu HS nêu ý 2 của bài. - Chốt ý 2. - Yêu cầu HS đọc 3, TLCH 3 trong SGK. - Giảng từ : trai tráng. - Yêu cầu HS nêu ý 3 của bài. - Chốt ý 3. - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài. - Chốt nội dung, treo bảng phụ. - Mời HS nhắc lại nội dung. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Mời HS đọc lại toàn bài. - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi. - 1, 2 em nêu cách chia (3 đoạn). - 6 em đọc nối tiếp (2 lượt). - Luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Nghe và đọc thầm theo. - Đọc thầm, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - 1 em nêu, lớp bổ sung : Giới thiệu trò chơi kéo co. - Lắng nghe. - Đọc thầm, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - 1 em nêu, lớp bổ sung : Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - Lắng nghe. - Đọc thầm, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - 1 em nêu, lớp bổ sung : Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. - Lắng nghe. - 2 em nêu, lớp bổ sung : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - 1 em nhắc lại, lớp bổ sung. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - CN thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài, liên hệ thực tế về các trò chơi dân gian ở địa phương. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Trong quán ăn “Ba cá bống”. ============================================= Toán Tiết 76. LUYỆN TẬP (T84) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố cách chia cho số có hai chữ số. 2. Kĩ năng : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Rèn kỹ năng giải các bài toán có lời văn. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : Bảng con. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : Đặt tính rồi tính - Mời HS nêu yêu cầu bài tập. - Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 2 : - Mời HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số vở, nhận xét. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài 3 : (Thực hiện cùng bài 2) - Mời HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Mời HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài 4 : (Thực hiện cùng bài 2) - Nêu yêu cầu bài tập. - Theo dõi, nhắc nhở. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Cả lớp làm bảng con 2 dòng đầu (HS làm nhanh làm luôn dòng còn lại, nêu miệng). - Nhận xét, chữa bài : 4725 15 4674 82 022 315 574 57 075 0 0 35136 18 18408 52 171 1952 280 354 093 036 0 208 0 - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi. - Làm bài vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Nhận xét, chữa bài : Bài giải Diện tích nền nhà lát được là : 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số : 42m2 - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Theo dõi. - Làm bài vào nháp sau khi thực hiện xong bài 2. - 1 HSG lên bảng, lớp theo dõi. - Nhận xét, chữa bài : Bài giải Trong ba tháng đội đó làm được số sản phẩm là : 855 + 920 + 1300 = 3075 (sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được số sản phẩm là : 3075 : 25 = 123 (sản phẩm) Đáp số : 123 sản phẩm. - Lắng nghe. - Tự làm bài sau khi làm xong bài 2, nêu miệng kết quả : a) Sai ; b) Đúng. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung kiến thức của bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài và làm bài tập ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Thương có chữ số 0. ============================================ Buổi chiều Ôn Tiếng Việt (Luyện đọc) Tiết 21. KÉO CO (T155) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố nội dung bài : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. - Củng cố kiến thức đã học về từ đơn và từ ghép. 2. Kĩ năng : - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Tìm được các từ đơn và từ ghép có trong đoạn văn. 3. Thái độ : - Yêu thích và có ý thức gìn giữ những trò chơi dân gian. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV + HS : Giấy A0, bút dạ, bảng phụ. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện đọc. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Luyện đọc - Mời HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc. - Theo dõi, nhắc nhở. - Yêu cầu HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng, TLCH. - Theo dõi, nhắc nhở. - Nhận xét, đánh giá. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - 1 em nhắc lại, lớp bổ sung. - Luyện đọc đúng theo cặp. - Đọc nối tiếp đoạn trước lớp, kết hợp TLCH về nội dung đoạn đọc. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HSK&G thi đọc diễn cảm, những em còn lại thi đọc đúng. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS ôn luyện về từ đơn và từ ghép. - Nêu yêu cầu : Đọc đoạn 1 của bài Kéo co, tìm các từ đơn và từ ghép có trong đoạn văn. - Cho HS nhắc lại khái niệm từ đơn và từ ghép. - Theo dõi, giúp đỡ. - Treo bảng phụ, chốt lại kết quả đúng. - Lắng nghe. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Làm bài theo nhóm 6 vào giấy A0 (Áp dụng kĩ thuật Khăn trải bàn). - Các nhóm gắn bài lên bảng, báo cáo kết quả. - Nhận xét, chữa bài : + Từ đơn : là, một, của, dân, ta, tục, mỗi, vùng, khác, nhưng, cũng, cuộc, đấu, tài, sức, giữa, hai, bên, phải, đủ, ba, keo, nào, kéo, được, ngã, về, phía, mình, nhiều, hơn, ấy, thắng. + Từ ghép : kéo co, trò chơi, thể hiện, tinh thần, thượng võ, bao giờ, đối phương. - Theo dõi, chữa bài vào vở. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS tiếp tục luyện đọc ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Tuổi Ngựa. ========================================= Ôn Toán Tiết 16. LUYỆN TẬP : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (T87-VBT) I/ Môc tiªu : 1. Kiến thức : - Củng cố cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. 2. Kĩ năng : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Rèn kỹ năng giải các bài toán có lời văn. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy-học : - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối tượng HS : - Nhận nhiệm vụ. + HSK&G : Làm cả 3 bài tập. + HS TB : Làm bài 1 và 2. + HSY : Làm bài 1. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - HSG nêu, lớp bổ sung. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT. - Nhận xét, chữa bài theo từng nhóm đối tượng HS. - Chữa bài : * Bài 1 : a) 5 ; 33 ; 28 (dư 9) ; b) 237 ; 418 ; 2143 (dư 2). * Bài 2 : Số dầu xe thứ nhất chở được là : 20 x 27 = 540 (l) Số dầu xe thứ hai chở được là : 540 + 90 = 630 (l) Số thùng dầu xe thứ hai chở là : 630 : 45 = 14 (thùng) Đáp số : 14 thùng dầu. * Bài 3 : 11376 : 48 = 237 ; 123 x 57 = 7011 ; 72431 – 25846 = 46585 ; 3358 : 23 = 146. 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. 5. Dặn dò : - GV dặn học sinh ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. ===================*****===================== Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Buổi sáng Toán Tiết 77. THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 (T85) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được cách chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 2. Kĩ năng : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : Bảng con. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đặt tính rồi tính : 4935 : 44 và 17826 : 48 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hình thành kiến thức : a) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị - Nêu và viết phép tính lên bảng : 9450 : 35 = ? - Yêu cầu HS thực hiện ra nháp. - Chốt lại kết quả đúng. b) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục - Nêu và ghi ví dụ lên bảng : 2448 : 24 = ? - Yêu cầu HS thực hiện ra nháp. - Chốt lại kết quả đúng và lưu ý HS cách thực hiện. - Theo dõi. - Cả lớp tính ra nháp, 1 em lên bảng tính : 9450 35 245 270 000 Vậy 9450 : 35 = 270 - Theo dõi. - Cả lớp tính ra nháp, 1 em lên bảng tính : 2448 24 0048 108 00 Vậy 2448 : 24 = 108 - Theo dõi. 3.3. Luyện tập : * Bài 1 : Đặt tính rồi tính - Mời HS nêu yêu cầu của bài tập. - Theo dõi, nhắc nhở. - Nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng. * Bài 2 : (Thực hiện cùng bài 1) - Mời HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán và cách giải. - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. * Bài 3 : (Thực hiện cùng bài 1) - Mời HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu cách giải. - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Cả lớp làm bài vào vở 2 dòng đầu (HS làm ... - Kể tên những đồ chơi, trò chơi có ích. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phần Nhận xét : * Bài 1 : - Mời HS nêu nội dung, yêu cầu của bài. - Nêu nội dung đoạn trích : Là những câu văn trích trong đoạn mở đầu của bài Trong quán ăn “Ba cá bống”. - Yêu cầu HS nêu câu được in đậm trong đoạn văn. - Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi : Câu “Nhưng kho báu ấy ở đâu ?” là kiểu câu gì ? Được dùng để làm gì ? Cuối câu có dấu gì ? - Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. * Bài 2 : - Nêu câu hỏi : Những câu còn lại trong đoạn văn trên được dùng để làm gì ? Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Chốt lại : Đó là các câu kể. * Bài 3 : - Nêu yêu cầu 3. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Hỏi : Câu kể được dùng để làm gì ? Dấu hiệu nào giúp em nhận biết về câu kể ? - 1 em nêu, lớp theo dõi và đọc thầm. - Lắng nghe - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Đọc thầm, suy nghĩ trả lời : Là câu hỏi được dùng để hỏi một điều chưa biết, cuối câu có dấu chấm hỏi. - Theo dõi - Suy nghĩ và trả lời : Những câu còn lại để giới thiệu, miêu tả hoặc kể về một sự việc. Cuối các câu có dấu chấm. - Lắng nghe - Lắng nghe - Đọc thầm, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến : + Câu 1 + 2 : Kể về Ba-ra-ba + Câu 3 : Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba. - 1 vài em nêu ý kiến, lớp bổ sung. 3.3. Phần Ghi nhớ : - Mời HS đọc Ghi nhớ trong SGK. - Yêu cầu HS nhắc lại. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. 3.4. Phần Luyện tập : * Bài 1 : Tìm và nêu tác dụng của câu kể trong đoạn văn. - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 2 : Đặt câu kể - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, khen HS có câu hay. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm đôi, ghi kết quả vào VBT-T116. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung : + Chiều chiều thả diều thi. (Kể sự việc) + Cánh diều ... cánh bướm. (Tả cánh diều) + Chúng tôi lên trời. (Kể sự việc) + Tiếng sáo...trầm bổng. (Tả tiếng sáo diều) + Sáo đơn vì sao sớm. (Nêu ý kiến nhận định) - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Làm bài cá nhân vào VBT-T117, nêu miệng nối tiếp. - Nhận xét, bình chọ bạn có câu đúng và hay. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Câu kể Ai làm gì ? ======================================= Buổi chiều Ôn Tiếng Việt (Tập làm văn) Tiết 23. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức đã học về văn miêu tả đồ vật. 2. Kĩ năng : - Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật. 3. Thái độ : - Yêu thích văn miêu tả. II/ Đồ dùng dạy - học : III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS thực hành lập dàn ý : - Đến từng nhóm đối tượng nhận xét, góp ý. - Làm bài cá nhân vào nháp : Tiếp tục lập dàn ý cho bài văn tả một đồ chơi mà em thích. - Sửa bài và viết vào vở. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ kết cấu của bài văn miêu tả đồ vật để vận dụng. ======================================= Ôn Toán Tiết 17. LUYỆN TẬP : CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (T89) I/ Môc tiªu : 1. Kiến thức : - Củng cố cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. 2. Kĩ năng : - Thực hiện được phép chia cho số có ba chữ số. - Rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy-học : - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối tượng HS : - Nhận nhiệm vụ. + HSK&G : Làm cả 3 bài tập. + HS TB : Làm bài 1 và 2. + HSY : Làm bài 1. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - HSG nêu, lớp bổ sung. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT. - Nhận xét, chữa bài theo từng nhóm đối tượng HS. - Chữa bài : * Bài 1 : 17 ; 25 (dư 300) ; 7 ; 8 (dư 10). * Bài 2 : 924 tấn = 9240 tạ Số hàng TB mỗi chuyến xe chở được là : 9240 : 264 = 35 (tạ) Đáp số : 35 tạ hàng. * Bài 3 : a) 12 ; b) 37. 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. 5. Dặn dò : - GV dặn học sinh ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. ======================================= Tự học (GV hướng dẫn HS tự luyện viết bài Tre Việt Nam) ====================*****=================== Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 Buổi sáng Toán Tiết 80. CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (T87-Tiếp) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. 2. Kĩ năng : - Vận dụng giải các bài toán liên quan. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : Bảng con. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đặt tính rồi tính (Cả lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng) : 704 : 234 và 8770 : 365 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hình thành kiến thức : a) Trường hợp chia hết - Nêu và ghi phép tính lên bảng : 41535 : 195 = ? - Yêu cầu lớp thực hiện. - Gọi HS lên bảng làm bài, kết hợp nêu cách giải. - Cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. - Hướng dẫn HS cách ước lượng thương. b) Trường hợp chia có dư - Nêu và ghi phép tính lên bảng : 80120 : 245 = ? - Yêu cầu lớp thực hiện. - Gọi HS lên bảng làm bài, kết hợp nêu cách giải. - Cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. - Hướng dẫn HS cách ước lượng thương. - Cả lớp theo dõi. - Làm bài ra nháp. - 1 em lên bảng thực hiện và nêu cách giải. - Theo dõi, nhận xét, chữa bài : 41535 195 0253 213 0585 000 Vậy 41535 : 195 = 213 - Lắng nghe - Cả lớp theo dõi. - Làm bài ra nháp. - 1 em lên bảng thực hiện và nêu cách giải. - Theo dõi, nhận xét, chữa bài : 80120 245 0662 327 1720 005 Vậy 80120 : 245 = 327 (dư 5) - Lắng nghe 3.3 Thực hành : * Bài 1 : Đặt tính rồi tính - Mời HS nêu yêu cầu của bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chốt kết quả đúng. * Bài 2 : (Giảm tải không học) * Bài 3 : (Giảm tải không học) - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Làm bài vào bảng con, 2 em lên bảng. - Theo dõi 62321 307 81350 187 00921 203 655 435 000 0940 05 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng. =============================================== Tập làm văn Tiết 32. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (T162) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố cách viết bài văn tả đồ vật. 2. Kĩ năng : - Viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích có đủ ba phần. 3. Thái độ : - Yêu thích văn miêu tả. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài : - Chép đề bài lên bảng, mời HS đọc. - Gọi HS đọc 4 gợi ý. - Yêu cầu lớp đọc lại dàn ý bài văn tả đồ chơi của mình. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - 4 em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm. - Lớp đọc thầm, 2 em đọc thành tiếng. 3.3. Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu ba phần của một bài văn : - Yêu cầu HS đọc mẫu ở SGK. - Yêu cầu HS trình bày cách mở bài kiểu trực tiếp và thân bài. - Yêu cầu HS trình bày cách kết bài. - 3 em đọc, lớp đọc thầm. - HSG làm mẫu mở bài, thân bài ; lớp theo dõi. - 2 em trình bày theo 2 cách : kết bài không mở rộng và mở rộng. 3.3. Học sinh viết bài : - Theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Nhận xét, đánh giá, khen HS có bài viết tốt. - Viết bài vào vở. - 1 vài em trình bày bài viết ; lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS xem lại bài ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. =================================== Chính tả Tiết 16. KÉO CO (T156) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được ý nghĩa của bài, biết viết đúng các từ khó. 2. Kĩ năng : - Tìm và viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn, nghe – viết đúng chính tả và trình bày đúng một đoạn trong bài “Kéo co” 3. Thái độ : - Có ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ chép sẵn bài tập 2a. - HS : VBT, bảng con. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Tìm và viết 3 từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch vào bảng con. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS nghe-viết : - Gọi HS đọc đoạn viết. - Nêu câu hỏi : Đoạn văn nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS tìm từ dễ lẫn, tự luyện viết. - Đọc từng câu, từng cụm từ. - Đọc lại toàn bài. - Chấm 6 bài, nhận xét. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - 1 vài em trả lời, lớp bổ sung : Cách chơi kéo co của hai làng Hữu Trấp và Tích Sơn. - Tìm và viết bảng con. - Viết bài vào vở. - Soát lỗi. - Đổi vở soát lỗi. - Bình chọn bài viết đẹp. 3.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2a : - Mời HS đọc yêu cầu của bài. - Theo dõi, nhắc nhở. - Ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Làm bài cá nhân vào VBT-T112. - Nêu miệng nối tiếp. - Theo dõi, nhận xét, chữa bài : Nhảy dây – Múa rối – Giao bóng. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung tiết học. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ chính tả để không viết nhầm. ======================================= Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN 15 + 16 I/ Mục tiêu : - HS nắm được nội dung hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra phương hướng tuần tới. II/ Nội dung : - Ban cán sự lớp nhận xét tình hoạt động chung của lớp : + Về chuyên cần + Về học tập + Về TD - VS + Về lao động - GV nhận xét, bổ sung : Khen những HS có cố gắng trong học tập và rèn luyện, nhắc nhở những em còn mắc lỗi khắc phục trong tuần sau. III/ Phương hướng tuần tới : - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại. - Tích cực học bài và làm bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22-12. - Thực hiện tốt công tác tự quản trong mọi hoạt động. - Tích cực ôn luyện, củng cố kiến thức chuẩn bị cho KTĐK CKI. =================***&&&&&***=================
Tài liệu đính kèm: