Giáo án Khối 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 - Phí Thị Thu Hiền

Giáo án Khối 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 - Phí Thị Thu Hiền

TẬP ĐỌC

TIẾT31 :KÉO CO

I- Mục đích, yêu cầu

- Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều đia phương trên đát nước ta rất khác nhau. Kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. Yêu thích các trò chơi dân gian

II- Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.

 - Bảng phụ chép sẵn đoạn 2

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 198Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012 - Phí Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2011
Đạo đức
Tiết16 :Yêu lao động (tiết1)
I.Mục tiêu:
- HS hiểu được giá trị của lao động. 
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. Đồ dùng:Tranh ảnh, đồ vật để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê - chi – a ”.
- GV đọc lần thứ nhất.
- Cho HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK.
HS: 1 em đọc lại lần thứ hai.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày .
- HS cả lớp trao đổi, tranh luận.
- GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người.
=> Ghi nhớ (Ghi bảng).
HS: Đọc ghi nhớ và tìm hiểu ý nghĩa của ghi nhớ.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài 1 SGK).
- GV chia nhóm, giải thích yêu cầu.
HS: Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động.
4. Hoạt động 3: Đóng vai (bài 2).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận đóng vai một tình huống.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Một số nhóm lên đóng vai.
- Lớp thảo luận.
? Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao
? Ai có ứng xử khác
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Tiết31 :Kéo co
I- Mục đích, yêu cầu
- Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều đia phương trên đát nước ta rất khác nhau. Kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. Yêu thích các trò chơi dân gian
II- Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
 - Bảng phụ chép sẵn đoạn 2
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV 317
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
 - GV hướng dẫn nghỉ hơi đúng
 - Luyện phát âm, giải nghĩa từ
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài
 - Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ?
 - Cách chơi kéo co làng Hữu Chấp như thế nào ?
 - Chơi kéo co ở làng Tích Sơn ra sao ?
 - Vì sao trò chơi này rất vui ?
 - Em đã chơi kéo co bao giờ chưa ?
 - Kể tên 1 số trò chơi dân gian khác ?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV gợi ý chọn đoạn tiêu biểu, chọn giọng đọc (treo bảng phụ chép đoạn 2)
3. Củng cố, dặn dò
 - Nêu nội dung chính của bài
 - Về nhà đọc kĩ bài
 - Hát
 - 2 em đọc thuộc bài Tuổi Ngựa
trả lời câu hỏi 4, 5 SGK
- Nghe giới thiệu, quan sát tranh
 - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài, đọc 2 lượt. Luyện ngắt nghỉ hơi đúng.
 - Luyện phát âm, 1 em đọc chú giải
 - Nghe, luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài
 - Nhiều em nêu cách chơi, cử 1 nhóm 10 em chơi cho lớp quan sát
 - Kéo co giữa nam và nữ. 
 - Có năm nữ thắng được nam
 - Thi giữa 2 đội nam, không hạn chế số người, cử 2 nhóm HS chơi minh hoạ
 - Có nhiều người tham gia, nhiều người cổ vũ, sự ganh đua rất quyết liệt.
 - HS kể về cuộc thi kéo co ở trường ( HKPĐ )
 - Đấu vật, đá cầu, thổi cơm thi
 - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn
 - HS đọc diễn cảm đoạn 2
 - Thi đọc diễn cảm ( 3 em )
Toán
Tiết76 :Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng chia cho số có 2 chữ số.
- HS làm bài 1 dòng 1,2,bài 2
- Giải bài toán có lời văn.
II- Đồ dùng dạy- học Bài tập theo yêu cầu
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn bài tập:
+ Bài 1(tr84): Đặt tính rồi tính.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
HS: Đọc đầu bài, và tự làm vào vở.
- 3 HS lên bảng.
+ Bài 2(tr84):
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
25 viên gạch: 1 m2.
1050 viên gạch: . m2?
Giải:
Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m2).
Đáp số: 42 m2.
+ Bài 3(tr84 Dành cho hs khá giỏi): (Hướng dẫn tương tự). 
Hd học sinh nếu còn thời gian
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- 1 em lên bảng làm.
- Tính tổng số của đội làm trong 3 tháng.
- Tính tổng số sản phẩm trung bình mỗi người làm.
Giải:
Trong 3 tháng đội đó làm được là:
855 + 920 + 1350 = 3125 (SP)
Trung bình mỗi người làm là:
3125 : 25 = 125 (SP).
Đáp số: 125 sản phẩm.
+ Bài 4(tr84) Dành cho hs khá giỏi: Hd học sinh nếu còn thời gian
HS: Đọc đầu bài, thực hành chia và tìm ra chỗ sai trong từng phép chia.
- GV gọi HS trả lời, chốt lại ý đúng.
a. Sai ở lần chia thứ hai
 564 chia 67 được 7. Do đó số dư(95) lớn hơn số chia (67) từ đó dẫn đến kết quả sai (1714)
b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47)
- Số dư đúng là (17)
HS: Có thể thực hiện lại để tìm số dư đúng.
- GV chấm bài cho HS.
- Về nhà làm bài tập.
3. Củng cố – dặn dò:- Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Toán
Tiết 77 :Thương có chữ số 0
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu:
2. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị:
9450 : 35 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1: SGK.
Lần 2: SGK.
Lần 3: SGK.
9 4 5 0 2 1
2 4 5 3 2
 0 0 0
* Chú ý: ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0 phải viết 0 ở vị trí thứ 3 của thương.
3. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục:
2448 : 24 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1:
Lần 2:
Lần 3:
2 4 4 8 2 4
0 0 4 1 0 3
 4 8
 0 0 
* Chú ý: ở lần chia thứ 2 ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ 2 của thương.
4. Thực hành:
+ Bài 1(tr85):
HS: Đọc đầu bài, tự tính vào nháp.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 2(tr85): HD thêm nếu còn thời gian
- GV hướng dẫn:
Đổi 1 giờ 12 phút = ? phút.
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự giải.
- 1 em lên bảng giải.
Tóm tắt:
1 giờ 12 phút: 97 200 lít.
1 phút: ? lít.
Giải:
	1 giờ 12 phút = 72 phút.
Trung bình mỗi phút bơm được là:
97 200 : 72 = 1350 (lít).
Đáp số: 1350 lít nước.
+ Bài 3(tr85): GV hướng dẫn các bước.
HD thêm nếu còn thời gian
- Tìm chu vi mảnh đất.
- Tìm chiều dài và chiều rộng.
- Tìm diện tích.
HS: Đọc kỹ đầu bài, tóm tắt suy nghĩ tìm cách giải.
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
a) Chu vi mảnh đất là:
307 x 2 = 714 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
(307 – 97) : 2 = 105 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
105 + 97 = 202 (m)
b) Diện tích mảnh đất là:
202 x 105 = 21210 (m2)
Đáp số: a. Chu vi: 614 m
b. Diện tích: 21210 m2.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- Chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:	- Nhận xét giờ học.
	 - Về nhà học bài và làm bài tập.
Chính tả
Tiết 16:nghe viết :Kéo co
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Kéo co”.
- Tìm và viết đúng những tiếng có âm vần dễ viết lẫn đúng với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy - học: Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS tìm 5 – 6 từ chứa tiếng bắt đầu tr/ch.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn.
- GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai, những tên riêng, cách trình bày
- HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
HS: Nghe đọc và viết bài vào vở.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- GV chọn cho lớp làm bài 2a.
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và làm bài vào vở.
- 1 số HS làm bài trên phiếu, dán phiếu lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) 	- Nhảy dây
	- Múa rối
	- Giao bóng (đối với bóng bàn, bóng chuyền)
b) 	- Đấu vật
	- Nhấc
	- Lật đật.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học và làm bài.
 Luyện từ và câu
Tiết31 :Mở rộng vốn từ : Đồ chơi- Trò chơi
I- Mục đích, yêu cầu
1. Biết 1 số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người.
2. Hiểu nghĩa 1 số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm. Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong tình huống cụ thể.
II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1, bảng lớp kẻ sẵn bài tập 2.
 - Tranh ảnh về trò chơi kéo co, ô ăn quan.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài : GV nêu MĐ- YC cần đạt của tiết học.
2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
 - GV nói cách chơi 1 số trò chơi HS cha biết: Lò cò, ô ăn quan
 - GV treo bảng phụ
 - Nhận xét chốt lời giải đúng
+Trò chơi rèn luyện sức mạnh: Kéo co, vật
+Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: Nhảy dây, lò cò, đá cầu
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ: Ô ăn quan, cờ tướng , xếp hình.
Bài tập 2
 - GV mở bảng lớp
 - Gọi HS đọc bài
Bài tập 3
 - GV đọc yêu cầu
 - GV gợi ý: Phát triển thành tình huống đầy đủ, mang ý nghĩa khuyên răn
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Ví dụ: a) ở chọn nơi, chơi chọn bạn.Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi.
b)Cậu xuống ngay đi. Đừng có chơi với lửa.
3. Củng cố, dặn dò
 - Gọi HS đọc lại 4 câu thành ngữ, tục ngữ.
 - Về nhà học thuộc 4 câu đó.
 - Hát
 - 1 em nêu nội dung ghi nhớ
 - 1 em làm lại bài tập 3
 - Nghe, mở sách
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
 - Nghe giải thích trò chơi
 - Lớp làm bài ra nháp
 - 1 em chữa bài trên bảng phụ
 - Lớp ghi bài đúng vào vở
 - 1 em đọc bài đúng 
 - HS đọc yêu cầu
 - Quan sát bảng kẻ sẵn
 - 1 em đọc 4 thành ngữ, tục ngữ
 - Lớp làm bài, học thuộc thành ngữ, tục ngữ
 - HS đọc yêu cầu
 - Nghe 
 - Chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyên bạn .
 - HS làm bài đúng vào vở
2 em đọc.
Khoa học
Tiết31 :Không khí có những tính chất gì
I. Mục tiêu:
- HS phát hiện ra 1 số tính chất của không khí bằng cách:
+ Quan sát để phát hiện ra màu, mùi vị của không khí.
+ Làm thí nghiệm để chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
Nêu 1 số ví dụ về việc ứng dụng 1 số tính chất của không khí trong đời sống.
Giáo dục hs ý thức bảo vệ môI trường .
II. Đồ dùng: 	Hình trong SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt độn ... hế nào để biết bí mật đó?
 - Chú bé gỗ gặp nguy hiểm gì?
 - Chú đã thoát ra nh thế nào?
 - Tìm hình ảnh ngộ nghĩnh, lí thú trong bài?
c) Hướng đẫn đọc diễn cảm
 - Câu truyện này có mấy nhân vật?
 - Đọc đoạn 3 cần có mấy vai?
 - Hướng dẫn 4 em đọc theo vai.
- Thi đọc theo vai
3. Củng cố, dặn dò
 - Nêu nội dung chính của truyện?
 - Dặn học sinh tập kể lại truyện.
- 3 học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn bài Kéo co
 - TLCH 2, 3 trong bài
 - Nghe, mở sách
 - 1 em đọc phần giới thiệu truyện
 - HS nối tiếp đọc theo 3 đoạn, đọc 2 lượt
 - HS luyện phát âm
 - Quan sát tranh, xác định tên nhân vật
 - HS luyện đọc theo cặp,1 em đọc bài.
 - HS nghe
 - HS thực hành hoạt động nhóm
 - Ghi kết quả thảo luận vào phiếu
 - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
 - Nơi để chìa khoá vàng
 - Nấp trong bình, hét lên doạ 2 tên độc ác.
 - Bị mèo và cáo phát hiện, bị ném vỡ bình
 - Thừa cơ bọn chúng bị bất ngờ chú chạy đi? 
 - HS nêu ý kiến riêng và giải thích
 - Có 7 nhân vật
 - Cần 4 vai
 - 4 học sinh đọc đoạn 3 theo vai.Lớp chia nhóm 4 luyện đọc theo vai.
 - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc
- Chú bé gỗ thông minh dùng mu để biết bí mật về kho báu.
Thể dục :
Tiết31 :Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản
trò chơi “lò cò tiếp sức”
I. Mục tiêu:
 - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng.
 - Trò chơi “Lò cò tiếp sức”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chủ động.
II.Địa điểm phương tiện:
 - Trên sân trường – Vệ sinh nơi tập.
 - Chuẩn bị còi – dụng cụ,kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ.lg
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
- Chạy chậm quanh sân tập.
- Khởi động xoay các khớp.
2Phần cơ bản:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. 
- Trò chơi “Lò cò tiếp sức”
3. Phần kết thúc
- Thả lỏng.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
 - Nhận xét bài, giao bài về nhà.
5’
25’
15’
10’
5’
- Nhận lớp,Phổ biến ND yêu cầu
- Điều khiển.
- Nêu tên động tác. 
- Điều khiển học sinh tập theo đội hình 2 hàng dọc.
- Tổ chức tập luyện.
- Đi lại nhắc nhở.
+ Quan sát,uốn nắn động tác sai cho học sinh.
- Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
-> Tổ chức trò chơi.
-> Quan sát – Biểu dương đội thắng cuộc.
- Điều khiển. 
 - Hệ thống.
- Nhận xét,giao bài về nhà.
 Ä
 x x x x x 
 x x x x x 
 Thực hiện
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
- Tham gia.
-Thực hiện 
 x x x x x 
 Ä 
 x x x x x 
lịch Sử
tiết16 :Cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Mông - Nguyên
I. Mục tiêu:
- HS biết dưới thời nhà Trần 3 lần Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta.
- Quân dân nhà Trần nam nữ đều một lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc.
- Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng.
II. Đồ dùng dạy - học:Hình SGK phóng to, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu học tập cho HS với nội dung sau:
+ Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “Đầu thần  đừng lo”.
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão “”
+ Trong bài “Hịch tướng sĩ” có câu “phơi ngoài nội cỏ,gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng”.
+ Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “”.
HS: Đọc từng câu và điền vào chỗ () cho đúng câu nói, câu viết của 1 số nhân vật thời nhà Trần.
- Dựa vào SGK và kết quả làm việc trên đây, HS đã trình bày để nêu tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông – Nguyên của quân nhà Trần.
3. Hoạt động 2:Làm việc cả lớp:
- GV gọi 1 HS đọc đoạn SGK: “Cả ba lần  xâm lược nước ta nữa”.
- Cả lớp thảo luận theo câu hỏi:
? Việc quân dân nhà Trần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao
- Đúng, vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian, giặc 
sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương, vũ khí, lương thực của chúng sẽ ngày càng thiếu.
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp:
? Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản
- HS: Tự kể.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Khoa học
Tiết32 :Không khí gồm những thành phần nào ?
I. Mục tiêu:
- HS làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ôxi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy chì sự cháy.
- Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.
II. Đồ dùng dạy - học: Lọ thuỷ tinh, nến, chậu
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm.
- Đọc mục thực hành trang 66 SGK.
- GV đi tới từng nhóm giúp đỡ.
* HS: Làm thí nghiệm theo nhóm như gợi ý trong SGK.
- Đọc mục “Bạn cần biết” để giải thích.
=> Kết luận: 
+ Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô xi.
+ Thành phần không duy trì sự cháy có trong không khí là khí ni tơ.
3. Hoạt động 2:Tìm hiểu 1 số thành phần khác của không khí. 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm thực hiện như chỉ dẫn của GV:
+ Quan sát hiện tượng.
+ Thảo luận và giải thích hiện tượng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Thảo luận cả lớp:
? Yêu cầu HS nêu ví dụ chứng tỏ trong không khí có hơi nước
- Vào những hôm trời nồm, nền nhà ướt.
? Em nhìn thấy trong không khí còn những gì
- Bụi, khí độc, vi khuẩn.
? Không khí gồm những thành phần nào
-  gồm 2 thành phần chính là ôxi và nitơ. Ngoài ra còn chứa khí Các – bô - níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
=> Bài học ghi bảng.
HS: Đọc lại.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Tập làm văn
Tiết32 :Luyện tập miêu tả đồ vật
I- Mục đích, yêu cầu
- Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15, học sinh viết được 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
II- Đồ dùng dạy- học - Dàn ý bài văn tả đồ chơi.
 - Vở viết bài
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn chuẩn bị viết bài
a) HD nắm vững yêu cầu đề bài
 - GV gọi học sinh đọc dàn ý
b) HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài
 - Chọn cách mở bài
 + Trực tiếp
 + Gián tiếp
 - Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) 
 - Gọi học sinh dựa vào dàn ý đọc thân bài
- Chọn cách kết bài:
 + Mở rộng
 + Không mở rộng
3. Cho học sinh viết bài
 - GV theo dõi và nhắc nhở giúp đỡ các em còn yếu
4. Củng cố, dặn dò
GV thu bài, nhận xét ý thức làm bài.
 - Hát
 - 1 em đọc bài giới thiệu trò chơi, lễ hội 
- Nghe giới thiệu
 - 1 em đọc yêu cầu 
 - 4 em nối tiếp đọc gợi ý
 - 1-2 em đọc dàn ý
 - 2 em làm mẫu 2 cách mở bài
 - 1 em làm mẫu
 - 1 em đọc
- 2 em làm mẫu 2 cách kết bài
- Học sinh làm bài vào vở
- Nộp bài cho GV, nghe nhận xét.
Toán
Tiết80 :Chia cho số có 3 chữ số (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Trường hợp chia hết:
41535 : 195 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1:
Lần 2:
Lần 3: như SGK
4 1 5 3 5 1 9 5
0 2 5 3 2 1 3
 0 5 8 5
 0 0 0
* Lưu ý: GV giúp HS ước lượng thương.
VD: 415 : 195 = ? 
Có thể lấy 400 : 200 được 2.
253 : 195 = ? 
Có thể lấy 300 : 200 được 1.
585 : 195 = ?
Có thể lấy 600 : 200 = 3.
3. Trường hợp chia có dư:
80120 : 245 = ?
Tiến hành tương tự như trên.
4. Thực hành:
+ Bài 1(tr87): 
HS: Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
+ Bài 2(tr87):
HS: Đọc đầu bài, nêu lại quy tắc tìm 1 thừa số chưa biết? Tìm số chia chưa biết.
- GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
b) 89658 : x = 293
 x = 89658 : 293
 x = 306
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) x 405 = 86265 (HD thêm)
 x = 86265 : 405
 x = 213
+ Bài 3(tr87) Dành cho hs khá giỏi: 
Tóm tắt
305 ngày: 49410 sản phẩm.
1 ngày: .. sản phẩm.
Giải:
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là:
49410 : 305 = 162 (SP)
Đáp số: 162 sản phẩm.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học và làm bài tập.
Địa lý
Tiết 16 :Thủ đô Hà Nội
I. Mục tiêu:
- HS xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
	- Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là 1 thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học.
- Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.
II. Đồ dùng dạy học: Các bản đồ, tranh ảnh.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hà Nội – thành phố lớn ở trung tâm Đồng bằng Bắc Bộ:
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV gọi HS chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ. 
HS: Cả lớp quan sát bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam kết hợp lược đồ SGK và chỉ:
- Cho biết từ tỉnh em ở đến Hà Nội bằng những phương tiện nào?
+ Vị trí của thủ đô Hà Nội
+ Trả lời các câu hỏi mục I SGK.
- Xe ô tô, xe máy, xe đạp, tàu
2. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển:
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
? Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác
HS: Dựa vào vốn hiểu biết của mình và SGK để trả lời câu hỏi
? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi
? Khu phố cổ có đặc điểm gì (nhà cửa, đường phố)
- Đại La, Thăng Long, Đô Đô, Đông Quan.
? Kể tên những danh lam thắng cảnh di tích lịch sử ở Hà Nội
3. Hà Nội – trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước:
c. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
? Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: 
+ Trung tâm chính trị.
+ Trung tâm kinh tế.
+ Trung tâm văn hoá.
? Kể tên 1 số trường đại học, viện bảo 
HS: Dựa vào SGK, tranh ảnh để trả lời câu hỏi:
tàng ở Hà Nội
=> Rút ra bài học (ghi bảng).
HS: Đọc ghi nhớ.
4. Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Hoạt động tập thể:
Sơ kết tuần
I/Mục tiêu:
-HS biếtưu nhược điểm của lớp,của mình trong tuần qua
-Biết kế hoạch hoạt động của đội
-Biết phương hướng tuần tới
II/Nội dung:
1/Nhận xét tuần qua:
.
__

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_16_nam_hoc_2011_2012_phi_thi_thu_hien.doc