Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

I - Mục tiêu:

- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm.

- Biết năm nhuận có 366 ngày, năm thường có 365 ngày.

- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.

II- Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ , phiếu học tập.

III - Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 315Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 05
 Thø hai ngµy 13 / 9 / 2010
TËp ®äc.
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I - Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Nắm được những ý chính của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II - Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh hoạ trong SGK
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đọc thuộc lòng bài “Cây tre Việt Nam”
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: - Những hạt thóc giống
2. Hướng dẫn luyện đọc-tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Bài đọc được phân thành 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Ba dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo
+ Đoạn 4: Bốn dòng còn lại
- Sửa lỗi và hướng dẫn học sinh đọc câu hỏi câu cảm. (bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh)
- Đọc diễn cảm, giọng chậm rãi.
b) Tìm hiểu bài:
- Nêu câu hỏi 1 (SGK).
- Thóc luộc chín có còn nảy mầm không?
- Nêu câu hỏi 2(SGK).
Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi ngườI làm gì? Chôm làm gì?
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Nêu câu hỏi 3. (SGK).
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
- Nêu câu hỏi 4. (SGK).
c) Đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn luyện đọc
-Nhận xét hướng dẫn bổ sung
3. Củng cố - dặn dò:
 - Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
 - Nhận xét giờ học, về ôn lại bài.
- 2 h/s đọc thuộc lòng Cây tre Việt Nam. 
- Trả lời câu hỏi 2 và nội dung bài.
- HS lắng nghe
- Đọc tiếp nối 2 lượt và tìm hiểu các từ mới, từ khó trong bài.
Đọc theo cặp 1 lượt, 
1 em đọc cả bài.
- Đọc thầm cả bài, suy nghĩ, trả lời, bổ sung.
- Đọc đoạn 1: và suy nghĩ trả lời. (Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi)
- Không nảy mầm được nữa.
- Đọc đoạn 2: (Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm). 
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua, Chôm không có thóc, thần thật tâu với vua: Tâu Bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được)
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt
- Đọc đoạn 3: (Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm).
- Đọc đoạn 4: (Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình., thích nghe nói thật nên làm được nhiều việc có lợi cho dân, cho nước, dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt)
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn, nhận xét.
- Đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai
- Nêu đại ý: Ca ngội chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
To¸n.
LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày, năm thường có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ , phiếu học tập.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Chữa bài tập ở nhà, kiểm tra vở bài tập ở nhà.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Dạy bài mới:
Bài 1: 
a) Nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng trên bàn tay.
- Hướng dẫn cách tính tháng 31, 30, 28 hoặc 29 ngày bằng năm hai tay.
b) Giới thiệu năm nhuận, năm không nhuận. Năm nhuận T2 = 29 ngày, năm không nhuận T2 = 28 ngày 
- Nhận xét, bổ sung 
Bài 2: 
-Hướng dẫn cách làm một số câu:
* 3 ngày =  giờ.
Vì 1 ngày = 24 giờ 
 nên 3 ngày = 24giờ x 3 = 72 giờ.
Vậy ta viết 72 vào chỗ chấm.
* phút  giây (như trên)
* 3giớ 10 phút =  phút. (như trên)
Bài 3: Hoạt động nhóm đôi
+ Thế kỉ: XVIII
+ 1980 – 600 = 1380 (TK XIV) 
- Cùng lớp nhận xét.
Bài 4:
- Đọc kĩ bài toán.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
1/4 phút = 15 giây
1/5 phút = 12 giây
Ta có: 12 giây < 15 giây
Vậy: Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15 – 12 = 3 (giây)
 Đáp số: 3 giây
Bài 5: 
- Làm cá nhân
- Nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về ôn lại bài. 
- Học sinh lên chữa bài tập ở nhà.1, 2
- HS khác đặt vở bài tập lên bàn.
- Đọc yêu cầu câu a, làm trên phiếu, trình bày trước lớp HS khác nhận xét chữa bài.
- Tháng 31 ngày: T 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- Tháng 30 ngày: Th 4, 6, 9, 11
- Tháng 28 hoặc 29 ngày: Tháng 2
- Nắm hai tay để trước mặt đếm theo sự hướng dẫn GV
- Học đọc yêu cầu câu b, làm miệng, 2 em lên làm bảng.
- HS tự làm bài rồi chữa bài theo từng cột
- HS khác nhận xét
- Thảo luận làm bài theo nhóm đôi vào phiếu HT.
- Trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài tập, làm vào vở cá nhân.
- Làm cá nhân vào bảng con, 
- chon câu trả lời đúng - Câu a: (B)
 - Câu b: (C)
- Ghi bài
 Thø ba ngµy 14/ 9/ 2010
LuyÖn tõ vµ c©u.
MỞ RỘNG VỐN TỪ
TRUNG THỰC, TỰ TRỌNG
I - Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng.
-Biết thêm một số từ ngữ (ngồm cả thành ngữ và tục ngữ và từ hán việt thông dụng) tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
II - Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập .
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Kiểm tra bài cũ: 
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Mỡ rộng vốn từ: trung thực, tự trọng
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Phát phiếu từng cặp làm bài.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 2: 
- Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực.
- Nhận xét nhanh.
Bài 3
- Dính bảng 3 phiếu 
- Nhận xét
Bài 4:
- Dính phiếu lên bảng .
- Nhận xét
*Ghi chú: Nghĩa của từng thành ngữ tục ngữ (dành để GV tham khảo).
3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh làm bài tập 2, bài tập 3.
- Đọc yêu cầu và mẫu.
- Trình bày, nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài.
- Làm vào vở theo lời giải đúng.
- Tiếp nối đọc những câu đã đặt.
- Đọc yêu cầu, trao đổi từng cặp.
- 3 em lên thi làm bài.
- Cùng thầy nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài tập trao đổi cặp trả lời.
- 3em lên bảng ghi vào phiếu.
- Cùng giáo viên nhận xét.
- Ghi bài
To¸n.
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I - Mục tiêu:
- Giúp học sinh có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tím số trung bình cộng của nhều số.
II - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Chữa bài tập, kiểm tra vở BT
B -Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
Tìm số trung bình cộng
2. Dạy bài mới
a)Giới thiệu trung bình cộngvà cách tìm số trung bình cộng:
- Nêu câu hỏi để học sinh trả và nêu được nhận xét như (SGK). 
- Ghi bảng: ( 6 + 4) : 2 = 5.
- Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta làm thế nào ? 
- Hướng dẫn hoạt động để giải bài toán 2 tương tự như trên. 
b) Thực hành:
Bài 1: 
- Sau mỗi lần học sinh chữa bài, nêu cách tìm số trung bình cộng.
Bài 2: 
 Bài giải:
 Cả bốn em cân nặng là.
 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg).
 Trung bình mỗi em cân nặng là:
 148 : 4 = 37 (kg).
 Đáp số: 37 kg.
- Nhận xét. 
Bài 3:
- Cùng lớp nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Học sinh lên chữa bài tập. Các HS khác đặt vở BT lên bàn.
- HS lắng nghe giới thiệu bài
- Đọc thầm bài toán 1 và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán nêu cách giải bài toán.
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của hai số 4 và 6.
- Phát biểu.
- Đưa ra ví dụ tìm trung bình cộng của hai, ba, bốn số.
- Nêu yêu cầu, tự làm vào vở, hai em làm ở bảng. chữa bài tập cá nhân.
- Nêu bài toán, tìm hểu đề bài, tóm tắt và giải ở phiếu.
- Nhận xét bổ sung
- Đọc yêu cầu giải nhanh.
- Nhận xét, bổ sung
- Ghi bài
KÓ chuyÖn.
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I - Mục đích, yêu câu:
1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc nói về tính trung thực. Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời của bạn.
II - Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ 
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Kiểm tra bài cũ
B - Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn kể chuyện:
a)Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài:
- Viết đề bài ý cần lưu ý, giúp xác định 
đúng yêu cầu của đề bài. 
- Những truyện có trong SGK em có thể kể nhưng điểm không cao bằng những bạn kể chuyện ở ngoài sách.
b) Thực hành trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 
- Nhắc học sinh, nếu câu chuyện quá dài em có thể kể 1, 2 đoạn. 
- Dính phiếu đánh giá lên bảng, viết lần lượt tên học sinh và tên truyện của H. 
* Lưu ý: Không nên quan niệm học sinh không được thuộc truyện
3. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhớ kể chuyện cho người thân nghe.
 - Chuẩn bị cho tiết học sau . 
-Học sinh kể 1, 2 đoạn của câu chuyện Một nhà thơ chân chính.
- Đọc lại đề bài.
- 4 em đọc nối tiếp 4 gợi ý SGK.
- Tiếp nối nhau giới thiệu tên truyện của mình.
- Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Xung phong kể trước lớp.
- Kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Cùng GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn.
- Bình chọn bạn ham đọc sách, chọn được câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất.
- HS ghi bài
 Thø t­ ngµy 15 / 9 / 2010
TËp ®äc.
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
.
I - Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ đúng hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. - Biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách của nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống.
3. Hiểu ý nghĩa bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người phải cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.
II - Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đọc bài “Những hạt thóc giống” kết hợp trả lời câu hỏi.
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
+ Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
B - Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: (treo tranh MH)
- Hôm nay các em sẽ được học bài thơ ngụ ngôn Gà Trống và Cáo của nhà thơ La Phông-ten. Bài thơ này kể chuyện con Cáo xảo trá định dùng thủ đoạn lừa gà Trống để ăn thịt. Không ngờ, Gà Trống lại là đối thủ rất cao mưu đã làm cho Cáo phải khiếp vía bỏ chạy. Bài thơ khuyên em điều gì? tiết học này giúp các em hiểu điều đó.
- Ghi đầu bại Gà Trống và Cáo
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a) Luyện đọc:
- Đọc mẫu toàn bài.
- Phân đoạn: Bài thơ chia làm  ...  việc theo nhóm 2
- Thảo luận, trình bày.
- Nhận xét
- Thức hiện như bài một.
- HS lắng nghe
- Tự nêu định nghĩa danh từ, 3 em đọc ghi nhớ
- Đọc yêu cầu bài, viết vào vở những danh từ chỉ khái niệm. trình bày kết quả.
- Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau đặt câu với những danh từ chỉ khái niệm ở BT1
To¸n.
BIỂU ĐỒ ( tiết 1 )
I - Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
- Đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh. 
- Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ .
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Kiểm tra bài cũ: 
B - Bài mới:
Giới thiệu bài: BIỂU ĐỒ
Dạy học bài mới
a) Làm quen với biểu đồ tranh.
-Bằng hệ thống câu hỏi, cho học sinh phát biểu:
* Biểu đồ trên có hai cột:
+ Cột bên trái ghi tên của năm gia đình: 
+ Cột bên phải nói về số con trai con gái của năm gia đình.
* Biểu đồ trên có năm hàng:
+ Nhìn vào hàng thứ nhất: 
+ Nhìn vào hàng thứ hai: 
+ Nhìn vào hàng thứ ba: 
+ ...
b) Thực hành:
Bài1: Hoạt động cá nhân:
-Hướng dẫn HS quan sát biểu đồ:
Ngoài ra có thể thay thế và phát triển thêm một số câu khác nhằm phát huy trí lực của học sinh.
+ Những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ?
+ Khối lớp 4 tham gia mấy môn thể thao? gồm những môn nào?
+ Môn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp nào?
+ Môn nào có ít lớp tham gia nhất?
+ Lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn? Hai lớp đó cùng tham gia những môn thể thao nào?
Bài2:
-Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi:
+Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được mấy tấn thóc?
+Năm 2002thu nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu tạ thóc?
+Cả ba nămthu được bao nhiêu tạ thóc? Năm nào thu nhiều nhất? năm nào thu ít nhất
-Cùng lớp chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Ôn lại bài, làm các câu còn lại của bài 1 và bài 2 ở vở trắng.
-Học sinh chữa bài tập.
-HS lắng nghe
-Quan sát biểu đồ “các con của năm gia đình”.
Cô Mai, cô Lan, cô Hồng, cô Đào và cô Cúc.
-Gia đình cô Mai có hai con gái.
- Gia đình cô Lan có một con trai.
-Gia đình cô Hồng có một con trai và một con gái.
-Quan sát biểu đồ, trả lời câu hỏi
-Lớp 4A, 4B, 4C
- 4 môm thể thao, bơi lội, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
-Có hai lớp tham gia, lớp 4A, 4C
-Môn cờ vua
-3 môn, bơi, nhãy dây, đá cầu
-Cùng tham gia: đá cầu
-Đọc, quan sát biểu đồ tìm hiểu yêu cầu của bài, trả lời câu hỏi.
-5 tấn thóc (50 tạ)
-10 tạ thóc
-120 tạ thóc, năm 2002 thu nhiều nhất, năm 2001 thu ít nhất
-Ghi bài
-HS học bài, làm bài ở nhà
LÞch sö.
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC.
I - Mục tiêu:
- Biết từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
- Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II - Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu học tập.
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc ghi nhớ SGK
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phương Bắc
2. Hoạt động dạy học:
- Giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá.
* HĐ1: Làm việcốnhms đôi:
- Đưa bảng (phiếu làm sẳn) để so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
 Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN
đến năm 938
Chủ quyền
Là một nước độc lập
Trở thành quận huyện của phong kiến phương Bắc
Kinh tế
Độc lập và tự chủ
Bị phụ thuộc
Văn hoá
Có phong tục tập quán riêng
Phải theo phong tục người Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc
HĐ2: Làm việc nhóm đôi.
- Đưa bảng thống kê (phiếu học tập) cột Các cuộc khởi nghĩa còn để trống.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 248
Khởi nghĩa Bà Triệu
Năm 542
Khởi nghĩa Lý Bí
Năm 550
Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
Năm 722
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Năm 766
Khởi nghĩa Phùng Hưng
Năm 905
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Năm 931
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Năm 938
Chiến thắng Bạch Đằng
3.Củng cố- dặn dò: 
- Học sinh đọc ghi nhớ bài học.(1hs)
- Lắng nghe giới thiệu bài
- HS đọc đoạn 1: Từ đầu đến theo luật pháp của người Hán. Thảo luận
- Điền vào phiếu HT dưới đây.
- Báo cáo kết quả trước lớp
 Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN
đến năm 938
- Đọc đoạn còn lại thảo luận.
- Điền nội dung vào bảng
- Báo cáo kết quả, bổ sung.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
Đọc lại nội dung hai bảng trên (2em)
Nêu ghi nhớ SGK 2 em
Về nhà học thuộc ghi nhớ
Thø s¸u ngµy 17 / 9 / 2010
TËp lµm v¨n.
ĐOẠN VĂN
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I - Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ,Phiếu học tập 
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
2. Phần nhận xét:
Bài1:
- Thảo luận nhóm đôi
- Phát phiếu học tập
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài2:
- Hoạt động cá nhân
- Suy nghĩ trả lời
- Cùng lớp nhận xét.
Bài3:
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu truyện.
+ Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
- Nhắc lại.
3. Phần ghi nhớ:
Nhắc học sinh cần thuộc ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
- Giải thích thêm ()
- Nhắc nhở, giúp đỡ những em chưa hiểu bài
- Khen ngợi, ghi điểm.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học thuộc nội dung ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn thứ 2 cả 3 phần.
- Đọc yêu cầu bài 1, đọc thầm truyện Những hạt giống.
Trao đổi theo cặp, làm trên phiếu.
Trình bày, lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 2.
Thực hiện yêu cầu.
Trình bày miệng.
- Đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, nêu nhận xét:
- HS nêu nhận xét 
- 3 em đọc.
- Học thuộc ghi nhớ
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT.
- Làm việc cá nhân.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình.
- HS thực hiện
To¸n.
BIỂU ĐỒ
 ( tiếp theo).
I - Mục tiêu:
- Học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. 
- Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
- Bước đầu xử lí số liệu và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ 
III - Các hoạt động dạy học
:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KiÓm tra bài cò:
- Cùng cả lớp nhận xét. 
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: BIỂU ĐỒ (TT).
2. Bài mới:
a) Làm quen với biểu đồ cột:
- Treo bảng biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được”.
+ Nêu tên của các thôn được nêu trên biểu đồ? được ghi ở đâu trên biểu đồ?
+ Các số ghi bên trái biểu đồ chỉ gì?
- Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ
+ Các cột màu xanh trong biểu đồ chỉ gì?
+ Số ghi trên mỗi cột chỉ gì?
- Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột 
* Giải thích: cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
b) Thực hành:
Bài1:
- Phát triển thêm một số câu khác nhằm phát huy trí lực của HS.
- Cùng lớp nhận xét.
Bài2: Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ trong bài.Gọi HS làm ý thứ nhất, ý thứ hai của câu b.
- Cùng lớp nhận xét.
* Lưu ý: Nếu thiếu thời gian GV hướng dẫn HS làm các ý còn lại của bài 1, 2 ở nhà.
3. Củng cố, dặn dò:
- Làm bài tập 1, 2 các ý còn lại.
- Quan sát, tự phát hiện:
* Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng, háng dưới ghi các thôn
* Chỉ số chuột
* Biểu diễn số chuột của mổi thôn diệt được (Đông 2000 con, Đoài 2200 con, Trung 1600 con, Thượng 2750 con)
* Chỉ số chuột của cột đó
- Tìm hiểu yêu cầu bài toán, làm 3 câu trong SGK.
- Lớp nhận xét
- Quan sát làm câu a.
- Làm vào vở và chữa bài.
- Cho HS nhận xét, chữa bài.
- Về nhà làm bài tập còn lại
ChÝnh t¶.
(Nghe-viết) Nh÷ng h¹t thãc gièng
I - Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống.
- Biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l / n, en / eng.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ .Phiếu học tập 
III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc,
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- Đọc bài chính tả. 
- Hướng dẫn cách viết chính tả.
- Đọc cho học sinh ghi. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
- Thu chấm 10 bài. 
- Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
(Chọn một trong hai bài).
- Cùng lớp nhận xét .
Bài 3:
- Dính 3 phiếu lên bảng. 
- Cùng lớp nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Học thuộc hai câu đố.
- 3 em viết trên bảng, lớp làm vào bảng con các từ ngũ bắt đầu r / d / gi.
- Theo dõi và đọc thầm.
- Nghe - viết chính tả.
- Đổi vở soát lỗi cho nhau.
- Đọc yêu cầu, đọc thầm, tự làm vở trắng.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức.
 - Đại diện các nhóm đọc lại đoạn văn đã điền.
- Nêu yêu cầu, đọc các câu thơ, suy nghĩ,viết lời giải đáp và chạy lên ghi ở bảng.
Sinh ho¹t líp
I.Yªu cÇu:
 - HS n¾m ®­îc nh÷ng ­u ®iÓm, khuyÕt ®iÒm cña b¶n th©n ®Ó kh¾c phôc.. 
 - RÌn kÜ n¨ng m¹nh d¹n, biÕt tù ®¸nh gi¸ m×nh vµ ®¸nh gi¸ ng­êi kh¸c. TËp luyÖn tÝnh tù qu¶n cña líp vµ biÕt ®iÒu hµnh chØ ®¹o cña ban c¸n sù.
 - Gi¸o dôc c¸c em cã tinh thÇn tËp thÓ, ý thøc trong häc tËp vµ cã chÝ h­íng v­¬n lªn vÒ mäi mÆt.
II. ChuÈn bÞ:
- Néi dung buæi sinh ho¹t.
III. Néi dung sinh ho¹t:
1. § ¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn qua: 
- Cho líp tr­ëng ®¸nh gi¸ t×nh h×nh tuÇn qua vÒ c¸c mÆt
- GV nhËn xÐt chung:
*Häc tËp:
- §i häc chuyªn cÇn cã, kh«ng cã HS nghØ häc.
- ViÖc häc bµi vµ lµm bµi ®· cã chiÒu h­íng ®i lªn, cã rÊt nhiÒu b¹n ®¹t ®iÓm tèt. 
- T×nh tr¹ng nãi chuyÖn riªng trong giê häc ®· gi¶m nhiÒu.
- C¸c tæ ®· cã ý thøc thi ®ua x©y dùng bµi s«i næi. 
* NÒ nÕp:
- Cã nhiÒu tiÕn bé trong viÖc xÕp hµng ra vµo líp
- Sinh ho¹t ®Çu giê vµ gi÷a giê ch­a thËt nghiªm tóc.
*Lao ®éng - VÖ sinh:
- VÖ sinh líp häc tèt.
- §i häc cÇn ph¶i s¹ch sÏ, gän gµng.
 2. KÕ ho¹ch tuÇn tíi: 
- TiÕp tôc duy tr× sè l­îng 100%.
- Häc bµi vµ lµm bµi ®Çy ®ñ tr­íc khi ®Õn líp.
- Thùc hiÖn tèt phong trµo vë s¹ch, ch÷ ®Ñp.
- ChÊp hµnh tèt nÒ nÕp ra, vµo líp. 
- Tham gia mäi ho¹t ®éng cña liªn ®éi. Thùc hiÖn häc tËp c¸c chuyªn hiÖu cña ®éi ®Ò ra.
- VÖ sinh c¸ nh©n tr­êng líp s¹ch sÏ.
- TiÕp tôc trång vµ ch¨m sãc bån hoa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2010_2011_ban_chuan_kien_thuc_k.doc