Giáo án Khối 4 - Tuần 17 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 17 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Toán ( Tiết 83 ) DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2

I/.Mục tiêu : Giúp HS :

 - Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2, biết số chẵn chia hết cho 2 còn số lẻ thì không chia hết cho2. BT1,2

 -Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.

II/.Hoạt động trên lớp :

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 17 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tuần 17
Chào cờ- Hoạt động tập thể 
Văn nghệ ca ngợi các chú bộ đội và những người có công với đất nước
	I.Mục tiêu :
-HS tham gia chào cờ,lắng nghe nhận xét thi đua của các lớp,đồng thời nắm bắt kế hoạch tuần tới.
- Sinh hoạt tập thể,hát múa,đọc thơ có chủ đề ca ngợi các chú bộ đội và những người có công với đất nước
	II.Chuẩn bị : Nội dung sinh hoạt
	III.Các hoạt động
Hoạt động 1 : Chào cờ
HS tham gia chào cờ đầu tuần.
Hoạt động 2 : Hoạt động tập thể
1.Văn nghệ ca ngợi các chú bộ đội và những người có công với đất nước
Tổ chức HS hát cá nhân – Hát tập thể.
HS xung phong đọc thơ.
GV nhận xét,tuyên dương rồi đọc cho HS nghe một số bài thơ ca ngợi các chú bộ đội và những người có công với đất nước
Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò
Tiếp tục sưu tầm các bài hát, múa ... ca ngợi các chú bộ đội và những người có công với đất nước
******************************
 Toán ( Tiết 81 ) LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
 -Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.BT 1,a,3,a
 -Biết chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Ổn định:
 2.KTBC:
 3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 3 chữ số .
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1.
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
 -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn .
 -GV nhận xét để cho điểm HS .
 Bài 2 -GV gọi 1 HS đọc đề bài .
? Bµi to¸n cho biết gì ?
? Bài tốn hỏi gì ?
 -GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán .
 Tóm tắt
 240 gói : 18 kg
 1 gói : .g ?
 Bài 3 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài. 
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Hát
Đặt tính rồi tính. 
 78 956 : 456 ; 
 21 047 : 321 ; 
 90 045 : 546 ;
 -Đặt tính rồi tính.
54322 : 346 =
25275 : 108 =
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 Bài giải
 18 kg = 18 000 g
 Số gam muối có trong mỗi gói là :
 18 000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số : 75 g
 Tóm tắt
 Diện tích : 7140 m2
 Chiều dài : 105 m
Chiều rộng :  m ?
 Chu vi :  m ?
 Bài giải 
 a) Chiều rộng của sân vận động là :
 7140 : 105 = 68 (m)
b) Chu vi của sân vận động là :
 (105 + 68) x 2 = 346 (m) 
 Đáp số : 68 m ; 346 m 
ø 4/ Cũng cố : GV hệ thống hĩa lại bài
- chuẩn bị bài sau .
Toán (Tiết 82 ) LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
 -Thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số.
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ .BT 1,2 ba cột đầu, BT4 a,b
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 1.Ổn định:
 2.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài VBT 
 3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia ?
 -Yêu cầu HS làm bài .
- Hát 
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .
-Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. 
-Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
Thừa số
27
 23
 23
152
134
134
Thừa số
23
 27
 27
134
152
152
Tích
621
 621
 621
20368
20368
20368
Số bị chia 
 66178
66178
 66178
16250
16250
16250
Số chia 
 203
203
 326
125
125
125
Thương 
 326
326
 203
130
130
130
 Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
 -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
 -Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết được 
gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài .
-GV chữa bài và cho điểm HS .
Bài4 :-GV YC HS QS biểu đồ 91 / SGK.
 -Biểu đồ cho biết điều gì ?
 -Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
-1 HS lên bảng làm bài.
 -Nhận xét và cho điểm HS.	
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các dạng toán đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện .
39870 : 123 =
25863 : 251 =
30395 : 217 =
-Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận được.
-Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng học toán.
 Bài giải
Số bộ đồ dùng sở giáo dục - Đào tạo nhận về là:
 40 x 468 = 18 720 ( bộ )
Mỗi trường nhận được là :
 18 720 : 156 = 120 ( bộ )
	Đáp số : 120 bộ
-HS cả lớp cùng quan sát.
-Số sách bán được trong 4 tuần.
-HS nêu:
 Bài giải
a) Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là :
 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn )
b) Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là :
 6250 – 5750 = 500 (cuốn)
c) Trung bình mỗi tuần bán được số cuốn sách là :
 (4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn)
Đáp số : 5500 cuốn
Toán ( Tiết 83 ) DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I/.Mục tiêu : Giúp HS :
 - Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2, biết số chẵn chia hết cho 2 còn số lẻ thì không chia hết cho2. BT1,2
 -Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
II/.Hoạt động trên lớp :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 1/ Ơn định : 
 2/.KTBC :
 Kiểm tra bảng nhân 2 , chia 2 .
 3/.Bài mới :
 a/.Giới thiệu :
 GV giới thiệu bài và ghi ®Ị.
b/.Dạy – học bài mới :
 Trước khi vào bài mới, GV nên cho HS ôn lại thế nào là chia hết, thế nào là không chia hết qua các ví dụ đơn giản. Chẳng hạn, cho HS thực hiện các phép chia :
 18 : 3 = 6 ; 19 : 3 = 6 (dư 1).
 Khi đó 18 chia hết cho 3 và 19 không chia hết cho 3.
 Nếu 5 x 3 = 15 thì 15 : 3 = 5, lúc này 15 chia hết cho 3 và cũng chia hết cho 5.
*GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2
 -GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 :
 +GV chia nhóm, cho các nhóm thảo luận để tìm ra các số chia hết cho 2, các số không chia hết cho 2
 +Sau khi thảo luận xong GV cho các nhóm lên viết các số đó vào nhóm chia hết và không chia hết cho 2.
 +GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2.
 GV hỏi để rút ra được số chia hết cho 2 có tận cùng là các chỡ số 0, 2, 4, 6, 8, .
 - Số có ù chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2 .
 -GV gọi HS nêu kết luận trong SGK.
 -GV chốt lại :Muốn biết một số có chia hết cho 2 không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
 *GV giới thiệu số chẵn và số lẻ
 -GV nêu : “Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn”
 -GV cho HS nêu VD về các số chẵn. GV chọn và ghi lại 5 VD về số chẵn có các chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. Sau đó cho HS khai thác một cách nêu nêu khái niệm về các số chẵn nữa là :Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn.
 - Làm tương tự đối với số lẻ ,
c/.Luyện tập – Thực hành :
 -Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 a/.GV cho HS chọn ra các số chia hết cho 2. Sau đó cho vài HS đọc bài làm của mình và giải thích tại sao lại chọn các số đó.
 b/.GV cho HS làm tương tự như phần a.
 -Bài 2 :Cho HS đọc yêu cầu của bài . Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
 -Bài 3 :- GV làm mẫu , hướng dẫn HS làm .
 3/.Củng cố -dặn dò :
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 .
 -Nhận xét tiết học.
 -Về chuẩn bị bài cho tiết sau
- Hát
-HS nghe.
-HS lắng nghe và nhớ lại cách chia hết và chia không hết.
-HS làm việc theo nhóm.
-Các nhóm lên bảng viết các số chia hết và không chia hết cho 2.
-HS so sánh và đối chiếu.
-HS nêu kết luận.
-HS nghe và nhớ.
-HS nghe.
-HS nêu 
-HS cả lớp thảo luận theo nhóm đôi .
-HS đọc chọn và giải thích.
-HS đọc và 2 HS lên bảng làm.
-HS đọc kết quả ;
 +346, 364, 634.
 +365, 563, 653.
Toán (Tiết 84) DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I/.Mục tiêu :
 -Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5.BT1,4
II/.Hoạt động trên lớp:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 1/ ¤n định . 
 2/.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng viết các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2.
 3/.Bài mới:
 a/.Giới thiệu:
 -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
b/.Dạy – học bài mới:
 *GV hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5.
 + Gọi HS đọc lại bảng chia 5 , GV ghi bảng như SGK .
 -GV gợi ý để HS có thể nhận ra chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5 là chữ số 0 hoặc chữ số 5 .
 -GV cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 5: “Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5”.
 -GV cho HS chú ý đến các phép tính không chia hết cho 5;
 +Cho HS nhận xét những số không chia hết cho 5 có các chữ số tận cùng là số nào ?
 -GV chốt ý :Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta chỉ cần xét số tận cùng bên phải, nếu là 5 hoặc 0 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5.
c/.Luyện tập – Thực hành:
 -Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 Cho HS làm miệng.
 -Bài 2: Cho HS đọc đề bài.
 Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm . Sau đó cho HS nêu kết quả.
 -Bài 3:Hướng dẫn HS cách viết số từ các chữ số cho trước 
 GV cho HS nhận xét.
 -Bài 4: Gợi ý để HS kha có thể làm ... ïi thần, các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
-Nội dung chính của đoạn 1 nói gì?
Đoạn 2 : HS đọc bài
+Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
+Công chúa trả lời thế nào?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời.
-Câu chuyện muốn nói rằng: cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn. Đó cũng chính là nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS đọc phân vai (chú hề, công chúa, người dẫn chuyện).
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc:
4/. Củng cố, dặn dò:
-Hỏi: +Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Em thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao?
-Nhận xét tiết học.
-HS thực hiện yêu cầu.
-Tranh minh hoạ cảnh chú hề đang trò chuyện với công chúa trong phòng ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng 
HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Nhà vua rất mừng  đến bó tay.
+Đoạn 2: Mặt trăng  đến dây chuyền ở cổ.
+Đoạn 3: Làm sao mặt trăng  đến ra khỏi phòng.
- 2 em
+Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằn vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả sẽ ốm trở lại.
+Vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.
+Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rộng trên không làm cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được.
-Y1 : Nỗi lo của nhà vua.
- 2 em dọc bài
+Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ cô.
+Khi mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ra ngay chỗ ấy...
-Đọc và trả lời câu hỏi 4 theo ý hiểu của mình.
-2 HS nhắc lại.
-3 HS phân vai, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc (như đã hướng dẫn).
-Luyện đọc trong nhóm.
TẬP LÀM VĂN ( Tiết 33 ) ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I/. Mục tiêu:
Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức nhận biết mỗi đoạn văn. ( ND hgi nhớ )
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn BT1 mục IIIviết được đoạn văn tả chiếc bút BT2
II/. Đồ dùng dạy học:
Bài văn Cây bút máy 
III/. Hoạt động trên lớp:
 Hoạt động học
 Hoạt động học
 1/ Ơn định . 
 2/ KTBC:
-Trả bài viết: Tả một đồ chơi mà emthích.
-Nhận xét chung về cách viết văn của HS.
 3 / Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
-H: bài văn miêu tả gồm có những phần nào?
 b) Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1,2,3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143, 144, SGK. Yêu cầu HS theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ nói về một đoạn.
-Nhận xét, kết luận 
-H: Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa NTN?
+Nhờ đau em nhận biết được đoạn văn có mấy đoạn.
 * Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
* Luyện tập:
 Bài 1:-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận suy nghĩ và tự làm bài.
-Gọi HS trình bày.
-Sau mỗi HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, kết luận 
 Bài 2:-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc HS.
+Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết hết bài.
4/ Củng cố, dặn dò:
-H: Mỗi đoạn văn miêu tả có những ý nghĩa gì?
+Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành BT2 và quan sát kĩ chiếc cặp sách của em.
- Hát
-Bài văn miêu tả gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn.
-Lần lượt trình bày.
-Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó.
+Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn.
-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và yêu cầu của bài.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút chì đánh dáu vào SGK.
-Tiếp nối nhau thực hiện từng yêu cầu.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Tự viết bài.
-3 đến 5 HS trình bày.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TiẾT 34 ) VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I/. Mục tiêu:
-Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngừ trong câu kể ai làm gì? ND ghi nhớ 
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước qua thực hành luyện tập mục III . 
- Sử dụng câu kể Ai làm gì? Một cách linh hoạt sánh tạo khi nói hoặc viết. 
II/. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1 phần nhận xét.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT2 phần luyện tập.
III/. Hoạt động trên lớp:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 1/ Ơn định.
 2/ KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 1 câu kể theo kiểu Ai làm gì?
 3 / Bài mới:
 b) Giới thiệu bài:
-Viết lên bảng câu văn : Nam đang đá bóng.
-Tìm vị ngữ trong câu trên.
-Xác định từ loại của vị ngữ trong câu.
- b) Tìm hiểu ví dụ:
-Gọi HS đọc đoạn 1.
-Yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi và làm bài tập.
Bài 1:-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét chữa bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Các câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào? Các em sẽ được học kĩ ở tiết sau.
 Bài 2:-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:+Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?
Bài 4:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Gọi HS trả lời và nhận xét.
* Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì?
* Luyện tập:
 Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-HS làm bài trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài làm trên bảng.
-Nhận xét, kết luận 
-Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì?
 Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu.
+Trong tranh, những ai đang làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài, GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của các bạn HS trong giờ ra chơi
4/ Củng cố, dặn dò:
-Hỏi : Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
- Hát
-3 HS lên bảng viết.
-Đọc câu văn.
Nam / đang đá bóng.
 VN
-Vị ngữ trong câu là động từ.
-1 HS đọc thành tiếng. 
-1 HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
3.Mấy thanh niên khua chiêng rôn ràng.
1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi.
 VN
2. Người các buôn làng / kéo về nườm nượp.
 VN
3.Mấy thanh niên / khua chiêng rôn ràng.
 VN
+Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ )tạo thành.
-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Tự do đặt câu:
+Bà em đang quét sân.
+Cả lớp em đang làm bài tập toán.
+Con mèo đang naà¨m dài sưởi nắng.
+Thanh niến / đeo gùi vào rừng.
 +Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước.
 +Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn.
+Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây. Dưới bóng cây, mấy bạn nam đang đọc báo.
-Tự làm bài.
-3 đến 5 HS trình bày.
TẬP LÀM VĂN ( Tiết 34 ) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/. Mục tiêu:
Biết xác định đoạn văn thuộc phần nào của đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn BT1 . 
Viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách BT2,3. 
II/. Đồ dùng dạy học: Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 
III/. Hoạt động trên lớp:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 1/ Ơn định .
 2/ KTBC
-Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ trang 170.
- HS đọc đoạn tả bao quát chiếc bút của em.
 3/ Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và thực hiện yêu cầu.
-Gọi HS trình bày và nhận xét. Sau mỗi phần GV kết luận, chốt lời giải đúng.
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
-Yêu cầu HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài, chú ý nhắc HS:
+Chỉ viết một văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp (không phải cả bài, không phải bên trong).
+Nên viết theo các gợi ý.
+Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bân.
+Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình.
-Gọi HS trình bày. GV sữa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt.
4/ Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn: Tả chiếc cặp xách của em hoặc của bạn em.
- Hát
-2 HS đọc thuộc lòng.
-2 HS đọc bài văn của mình.
a/. Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.
b/. Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi đế sáng long lanh. (tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp)
+Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt  đến đeo chiếc ba lô. (Tả quay cặp và dây đeo).
+Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy  đến và thước kẻ. (tả dặc điểm bên trong của cặp).
c/. Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ:
+Đoạn 1: Màu đỏ tươi
+Đoạn 2: Quai cặp 
+Đoạn 3: Mở cặp ra

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_17_ban_chuan_kien_thuc_2_cot.doc