Tiết 3: Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời các nhân vật.
2.Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II . Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Tuần 17 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 *Buổi sáng Tiết 1: Chào cờ Sinh hoạt tập thể _______________________________ Tiết 2: Toán Luyện tập (Trang 89) 1.Mục tiêu: Giúp Hs rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia cho số có hai, ba chữ số. - Giải bài toán có lời văn. - Giáo dục hs ham mê học toán. II. Đồ dùng dạy- học: - Phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ. - Gv ghi bảng yêu cầu: Tìm x: X x 405 = 86256 - Cả lớp và Gv nhận xét, chữa, chốt kết quả đúng. 2. Luyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Gv yêu cầu hs tự làm vào vở phần a.KK hs K-g làm thêm phần b. - Gv giúp đỡ hs Tb- Y làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Bài 2: - Gọi HS đọc đề toán. - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu của bài toán. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3. - Gv gọi hs đọc đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm phần a vào vở. - Gv gọi hs lên bảng thực hiện. - Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. Chiều rộng của sân bóng đá là: 7140 : 105 = 68 (m) - Gv yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. - Cả lớp và Gv nhận xét, chữa, chốt kết quả đúng. b. Chu vi của sân bóng đálà: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: a.68m b. 346m 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào nháp. - HS nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - 6 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS cùng bàn đổi vở chữa bài. - HS nhận xét. - 1 học sinh đọc đề bài. - Hs trả lời câu hỏi tìm hiểu đề bài. - Học sinh K-G tự làm bài. - 1 hs lên bảng thực hiện. - HS nhận xét. -1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. - HS nêu cách tìm chiều rộng của sân vận động. KK Hs TB-Y. - Cả lớp làm bài. - 1 học sinh lên bảng. - HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. - Hs nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. - Hs tự làm bài vào vở. - 1 hs lên bảng. - 1 HS trả lời. - Hs lắng nghe. __________________________________ Tiết 3: Tập đọc rất nhiều mặt trăng I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời các nhân vật. 2.Hiểu nghĩa các từ trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II . Đồ dùng dạy – học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Trong quán ăn ba cá bống và trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc 1 đoạn yêu thích và nói cảm nghĩ về đoạn văn đó. - Gv nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Gv dựa vào tranh minh hoạ giới thiệu bài đọc. 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Gv gọi 1 hs đọc tốt đọc toàn bài. - Gv hướng dẫn hs chia đoạn và chốt ý đúng: Đoạn một : Tám dòng đầu Đoạn hai Tiếp theo đến bằng vàng rồi. Đoạn ba :còn lại - Gv kết hợp sửa lỗi đọc và giải thích các từ khó trong bài: vời, giúp hs nghỉ hơi đúng câu dài: + Nhưng ai nấy đều nói là đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được/ vì mặt trăng ở rất xa/ và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua . - Gv đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - Gv nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận. * Đoạn 1: + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? ( Muốn có mặt trăng) + Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? ( cho mời các vị đại thần .) + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào? ( Không thể thực hiện được) + Tai sao họ nói đòi hỏi đó là không thể thực hiện được? (Vì mặt trăng ở rất xa,...) - Gv chốt ý đúng, ghi bảng. ý 1: Cả triều đình không biết làm cách nào đê tìm được mặt trăng cho công chúa. * Đoạn 2: + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? (Chú cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào đã,) + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa về mặt tăng rất khác với cách nghĩ của người lớn. ( Mặt trăng chỉ to hơn móng tay, treo ngang ngọn cây, được làm bằng vàng) - Giáo viên chốt ý. - GV ghi bảng: ý 2: Chú hề hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào. * Đoạn 3: + Sau khi biết rõ công chúa có một mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì? ( Chú đến gặp thợ kim hoàn,.. ) + Thái độ của công chúa thế nào khi nhận quà? (Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng, khỏi bệnh, ghạy tung tăng,.. ) - Giáo viên chốt ý. - GV ghi bảng: ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa một mặt trăng đúng như cô mong muốn. * ý chính: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn. - Gv chọn đoạn: “ Thê là chú hề đến .. tất nhiên là bằng vàng rồi.” - GV đọc mẫu đoạn văn. - Gv tổ chức thi đọc diễn cảm cả lớp. - Cả lớp và Gv nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Gv nhận xét tiết hoc. - Về kể lại cho người thân nghe câu chuyện. - Hai HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét giọng đọc và câu trả lời của bạn. - HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK. - 1 hs đọc tòan bài, cả lớp theo dõi. - Hs chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.(2,3 lượt.) - HS nêu 1 số từ khó đọc- 2,3 HS đọc từ khó- cả lớp đọc đồng thanh. Nêu câu dài cần đọc đúng, giáo viên hưỡng dẫn. - HS luyện đọc theo cặp. - Một hai em đọc toàn bài. - Hs theo dõi trong SGK. - Học sinh đọc đoạn 1. - HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn văn ( đoạn 1 ). - 2,3 HS trả lời. - Học sinh rút ý đoạn 1. - HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn văn ( đoạn 2 ). - 2, 3 HS trả lời. - HS rút ý đoạn 2. - HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn văn ( đoạn 3 ). - 2,3 HS trả lời. - HS rút ý đoạn 3. - Cho học sinh tìm đại ý. - 1 vài học sinh đọc đại ý. Lớp ghi vở. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm (theo gợi ý ở mục 2.a: phần đọc diễn cảm) - HS nêu cách đọc diễn cảm. - 1 vài HS đọc diễn cảm cả bài. - 2 HS nhắc lại đại ý . - Hs lắng nghe. _________________________________ Tiết 4: Kể chuyện một phát minh nho nhỏ I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, Hs kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu nội dung câu chuyện( Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên). Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện(Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú và bổ ích.) 2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe cô kể, nhớ nội dung câu chuyện. Theo dõi bạn kể, nhận xét. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ SGK (nếu có). III. Hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu: Kể lại câu chuyện về đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. - GV đánh giá, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Gv nêu yêu cầu tiết học. 2. GV kể chuyện. + GV kể lần 1. + GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ. 3.Hướng dẫn HS kể chuyện: a. HS thực hành kể chuyện. - HS kể chuyện trong nhóm. - Cả nhóm nhận xét, góp ý. b) HS thi kể chuyện trư ớc lớp. - Gv nêu yêu cầu khi thi kể chuyện. + Mỗi HS kể xong phải trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. VD: Theo bạn Ma-ri-a là người như thế nào?/ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?..... - GV khuyến khích để những HS nhút nhát được kể trước lớp. - Gv đưa ra tiêu chí đánh giá. + GV chốt lại. * Chú ý: Trọng tài tính điểm cách kể chuyện của mỗi nhóm theo mấy tiêu chí sau: - Chuyện kể có đúng, đủ nội dung chưa? - Diễn biến câu chuyện có hợp lý không? - Lời nói, cử chỉ, giọng kể của người kể có phù hợp với nội dung câu chuyện, có hấp dẫn với người nghe không? Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì? - Gv chốt lại ý nghĩa câu chuyện. ý nghĩa: Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra rất nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh. - Cả lớp và Gv nhận xét, tuyên dương bạn nhớ đủ câu chuyện và kể lại được, hiểu câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt vàd dặn dò. - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2 HS lên bảng kể chuyện. - HS khác nhận xét, bổ sung. + HS nghe. + HS nghe và kết hợp quan sát tranh. - 1 hs đọc yêu cầu của bài tập 1,2.s * Hs làm việc theo nhóm 4. - HS từng nhóm nối tiếp nhau kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - 3 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. -2 HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện.. - Cả lớp theo dõi. - Các em trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Trọng tài và cả lớp tính điểm thi đua. - HS cả lớp nhận xét về nội dung câu chuyện, cách diễn đạt, giọng kể và ý nghĩa câu chuyện. - HS phát biểu ý kiến. - HS nhắc lại ND câu chuyện. - Hs lắng nghe. ______________________________________ * Buổi chiều Tiết 1: Lịch sử ôn tập I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Hệ thống các kiến thức đã học từ Buổi đầu dựng nước và giữ nước đến Nước Đại Việt thời Trần. - Nắm được các giai đoạn lịch sử, các mốc thời gian lịch sử, các nhân vật lịch sử và sự kiện lịch sử . - Ham thích tìm hiểu lịch sử dân tộc. II. Đồ dùng dạy- học : - VBT Lịch sử 4. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài mới - Gv nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học . 2. Bài mới : Bài 1: Em hãy nối các địa danh ở cột A với các triều đại ở cột B cho đúng. - GV cho HS đọc trong VBT. - Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 làm bài vào VBT. - GV chốt kiến thức. Bài 2 : Hoàn thành bảng sau về các sự kiện nổi bật nhất của các triều đại đã học. - Gv hướng dẫn hs cách trình bày tóm tắt các ý chính. - GV thu chấm một số bài . - GV chốt kiến thức. Bài 3: Em hãy viết một đoạn văn ngắn về một trong những trận đánh hoặc nhân vật tiêu biểu đã học mà em thích. - Gv hướng dẫn hs chọn những nhân vật, sự kiện tiêu biểu để viết. - Cả lớp và Gv bình chọn bài viết đúng và hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò : - Hệ thống lại nội dung đã ôn tập. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau kiểm tra định kì. * Phương pháp thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm trình bày ý kiến thảo luận . - Các nhóm khác nghe ... đựng bút, váy áo cho búp bê.... - Gv nêu tiêu chí đánh giá: +Thành hình đồ vật chọn. + Đường khâu, thêu không bị rúm,.. + Sản phẩm sinh động, độc đáo. 3. Củng cố, dặn dò. - Gv nhận xét tiết học. - Dặn Hs tiếp tục thực hành. - Hs lắng nghe Gv hướng dẫn. - Hs nêu sản phẩm tự chọn. - Hs thực hành. - Hs trưng bày sản phẩm. - Cả lớp đánh giá sản phẩm của các bạn trong lớp. - HS lắngnghe. __________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2010 * Buổi sáng Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp chia hết cho 5. - Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5. II. Đồ dùng dạy- học : - Phấn màu. III. Hoạt động dạy- học : A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng, nêu dấu hiệu chia hết cho 5 và 2. + Cho các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5, số nào chia hết cho cả 2 và 5: 2; 34; 650; 65; 125; 90; 56 - GV nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. + Hãy nêu các số chia hết cho 2. +Dựa vào đâu em tìm được các số này ? + Hãy nêu các số chia hết cho 5. +Dựa vào đâu em tìm được các số này ? - Gv chữa bài, chốt ý đúng. Bài 2: - Gv gọi hs đọc đề bài và tự làm bài cá nhân. - Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 2: VD: 580; 892; 646 Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 5: VD: 590; 635; 840 + Yêu cầu HS làm tương tự với phần b. Bài 3: Trong các số 345 ; 480 ; 296 ; 341 ; 2000 ; 3995 ; 9010 ; 324 : a ) Các số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là : 480 ; 2000; 9010. b) Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 296 ; 324. c ) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 345 ; 3995. Bài 4; Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào? ( là chữ số 0 ) Bài 5: Loan có ít hơn 20 quả táo. Biết rằng, nếu Loan đem số táo đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết. Hỏi Loan có bao nhiêu quả táo? Số nhỏ hơn 20 mà chia hết cho cả 2 và 5 là 10. vậy Loan có 10 quả táo. 3. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng nêu dấu hiệu chia hết cho 5 và 2. - Hs trình bày miệng bài làm. - Hs khác nhận xét, chữa bài. . - Hs đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân: HS chọn ra các số chia hết cho 2, chia hết cho 5 và điền vào dòng thích hợp - HS nêu cách nhận biết nhận xét. - HSđọc đề bài và tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS tự làm bài 3 vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Hs nhận xét . Lưu ý : cần dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5. - GV cho HS tự làm, sau đó cho một vài HS chữa trên bảng. - HS nhận xét bài của bạn. - Gv nhận xét . - 1 vài hs nêu lại theo yêu cầu. _________________________________ Tiết 2: Thể dục đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi: Nhảy lướt sóng I. Mục tiêu: - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Trò chơi: Nhảy lướt sóng: Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập. - Phương tiện: Còi, phấn III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của thầy Định lượng Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu. - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1 - 2 phút. - Chạy chậm một hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Đứng tại chỗ làm động tác xoay, khởi động các khớp. * Trò chơi Chẵn- lẻ: 2. Phần cơ bản. a. Bài tập RLTTCB - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy - GV quan sát, sửa lỗi sai cho HS. - Thi đua giữa các nhóm. Tuyên dương nhóm thực hiện tốt. b. Trò chơi vận động - Trò chơi : Nhảy lướt sóng - GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nhắc lại tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. GV cho cả lớp ôn lại cách chơi, rồi cho cả lớp thi đua chơi 2 - 3 lần. GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật nhiệt tình. 3. Phần kết thúc . - GV cùng học sinh hệ thống bài: - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Gv giao bài tập về nhà ôn luyện RLTTCB đã học ở lớp 3. 6-10phút 2 - 3 phút. 18 - 22phút 5-6 phút 4 - 6 phút - Hs tập hợp 3 hàng ngang. - Hs chạy theo hàng dọc. - Đứng tại chỗ khởi động theo sự điều khiển của cán sự. - Gv điều khiển học sinh chơi. - Gv điều khiển cho hs đội hình 2- 3 hàng dọc. - HS tập cả lớp, chia tổ tập luyện. - Hs thi đua theo tổ. - Gv nêu tên trò chơi, cho hs chơi thử và tổ chức thiđua giữa các nhóm. - Gv điều khiển lớp chơi thi đua. - Hs tập hợp 3 hàng dọc. - Làm động tác thả lỏng . _______________________________ Tiết 3: Tập làm văn luyện tập xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả đồ vật, nôi dung miêu tả, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. - Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật . II - Đồ dùng dạy – học : - Một số kiểu mẫu cặp sách học sinh. III. Các hoạt động dạy- học : A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS. + Nêu nội dung cần ghi nhớ của bài văn miêu tả đồ vật. + Đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em. - GV đánh giá, cho điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu yêu cầu của tiết học 2- Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài tập 1 - Gv gọi hs đọc đề bài. - Gv hướng dẫn hs thực hiện các yêu cầu của bài tập. a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả? b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn. c) Nội dung miêu tả của nỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Gv nêu yêu cầu bài tập. - Gv hướng dẫn, lưu ý hs: + Chỉ viết 1 đoạn tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em. + Cần chú ý miêu tả những đặc điểm riêng của cái cặp. - Giáo viên chấm điểm 1-3 bài tốt. Bài 3: + Chỉ viết 1 đoạn tả hình dáng bên trong chiếc cặp của em hoặc của bạn em. 3. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại 2 đoạn văn. - Dặn hs về nhà chuẩn bị bài mới. - 2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét - Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp, làm bài cá nhân. - Học sinh phát biểu ý kiến (mỗi học sinh có thể trả lời 3 câu). ( đoạn 1 : Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp. đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo. đoạn 3; Tả cấu tạo bên trong) (đoạn 1 : màu đỏ tươi đoạn 2: Quai cặp. đoạn 3 Mở cặp ra.) - HS đọc yêu cầu của BT 2. - Học sinh đặt trước mặt cặp sách để quan sát và tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của cái cặp theo gợi ý trong SGK. - Một số HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình - Học sinh , giáo viên nhận xét - HS đọc yêu cầu của BT 3 và các gợi ý. * Cách thực hiện như bài 2. - Hs lắng nghe. __________________________________ Tiết 4: Sinh hoạt Tổng kết tuần 17. Kế hoạch tuần 18. I. Mục tiêu: - Kiểm điểm hoạt động nề nếp tuần 17 - Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần 18. II. Nội dung nhân xét, đánh giá tuần 17. 1- Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ mình. 2- Giáo viên nhận xét chung. - GV đánh giá nhận xét chung nề nếp, ý thức của HS. - Kiểm điểm những hành vi đạo đức chưa tốt của HS. - Biểu dương những em có ý thức tốt, hành vi cư xử đúng mực. - Nhắc nhở những việc nên làm và không nên làm trong quá trình học tập rèn luyện của HS. - Nhận xét về việc hưởng ứng của hs trong hoạt động làm báo ảnh chào mừng ngày 22.12 3. Văn nghệ: - Gv tổ chức trình diễn một số tiết mục văn nghệ tạo bầu không khí vui vẻ III- Phương hướng hoạt động tuần 18. - Dạy và học theo đúng chương trình, kế hoạch dạy học. - Tích cực học tập rèn luyện tu dưỡng bản thân. - Ban cán sự làm tốt hơn nữa công tác truy bài đầu giờ, tự quản, ... - Bồi dưỡng hs Giỏi, phụ đạo, giúp đỡ bạn yếu vươn lên trong học tập. - Học thuộc các bài múa, hát mới. * Bổ sung: . . ________________________________ * Buổi chiều Tiết 1: Ngoại ngữ Gv chuyên soạn giảng _______________________________ Tiết 2+ 3: Toán + HĐNK luyện tập về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Hs vận dụng kiến thức làm các bài tập có liên quan. - Hs ham thích môn học. II. Các hoạt động dạy - hoc: 1. Kiểm tra bài cũ : - Em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2,5. - Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Luyện tập. Bài 1: Trong các số: 328; 17; 9005; 3330 ; 17652; 499; 5556 a. Số nào chia hết cho 2. b. Số nào chia hết cho 5. c. Số nào chia hết cho 2 nhưng khôgn chia hết cho 5. d. Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. e. Số nào chia hết cho cả 2 và 5. - Gv ghi đề bài lên bảng. - Gv yêu cầu hs làm bài cá nhân và lên bảng chữa bài. - Cả lớp và Gv nhận xét, chữa,chốt kết quả đúng. ?Em hãy nêu dấu hiệu vừa chia hết cho 2 và chia hết cho5. - Gv kết luận. Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a. 32 chia hết cho 2. b. 81chia hết cho 5. c. 25chia hết cho cả 2 và 5. d. 2345.chia hết cho 5. - Gv ghi đề bài lên bảng. - Gv lưu ý hs có thể điền nhiều số khác nhau mà vẫn phù hợp. - Gv chữa bài, chốt kết quả đúng. Baì 3. Với 3 số 2 ; 0; 5. a. Hãy viết các số có 3 chữ số(3 chữ số khác nhau) và chia hết cho 2, chia hết cho 5, chia hết cho cả 2 và 5. - Gv yêu cầu hs tự làm. - Gv tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài trước lớp. Bài 4: Mai có một số kẹo ít hơn 55 cái và nhiều hơn 4o cái. Nếu Mai đem số kẹo đó chie đều cho 5 bạn hoặc 2 bạn thì cũng vừa hết. Hỏi Mai có bao nhiêu cái kẹo? - Gv ghi đề bài lên bảng. - Gv hướng dẫn hs tìm lời giải. - Gv chữa bài, chốt cách trình bày đúng hợp lí. 3. Củng cố, dặn dò. - Gv nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới. - 2 hs nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2,5. - Hs khác nhận xét. - Hs đọc đề bài, tự làm vào vở. - 3 HS lên bảng. - HS khác nhận xét, chốt kết quả đúng. - Hs trình bày ý kiến. - Hs tự đọc đềbài và tự làm. - Hs trình bày ra vở và lên bảng. - HS tự đọc đề bài và làm bài. - Hs chữa bài trên bảgn. - HS K-G đọc đề bài. - HS K-G nghĩ nêu cách làm. - HS K-G tự làm vào vở, 1hs lên bảng. - Hs nhận xét, chữa bài. - Hs lắng nghe. *******************************************************************
Tài liệu đính kèm: