Bài : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
- Đọc đúng các từ khó hoặc lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua .
- Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời của các nhân vật .
- Hiểu nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt răng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc sách giáo khoa/163 (phóng to nêu có điều kiện)
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyên đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Trường Tiểu Học Nguyễn Trãi Lớp : 4 Giáo Viên : Nguyễn Thị Sơn LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17 --- µ --- Năm học 2006 – 2007 Thứ / Ngày Môn Tiết Bài Dạy Thứ Hai HĐTT Tập Đọc 33 Rất nhiều mặt trăng Chính Tả 17 Mùa đông trên rẻo cao (Nghe – Viết) Toán 81 Luyện tập Đạo Đức 17 Yêu lao đông (T2) Thứ Ba Toán 82 Luyện tập chung LTVC 33 Câu kể : Ai làm gì ? Kể Chuyện 33 Một phát minh nho nhỏ Khoa Học 33 Ôn tập học kì Mỹ Thuật 17 Vẽ trang trí : Tranh trí hình vuông Thứ Tư Toán 83 Dấu hiệu chia hết cho 2 Tập Đọc 34 Rất nhiều mặt trăng (tt) Lịch Sử 17 Ôn tập Lịch sử TLV 33 Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật Âm Nhạc 33 Ôn tập Thứ Năm Toán 84 Dấu hiệu chia hết cho 5 LTVC 34 Vị ngữ trong câu kể : Ai làmgì ? Khoa Học 34 Kiểm tra học kì 1 Thể Dục 34 Rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản Trò chơi : “Nhảy Lướt Sóng” Kỹ Thuật 17 Cắt , khâu , thêu các sản phẩm tự chọn . Thứ Sáu Toán 85 Luyện tập TLV 17 Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật . Địa Lý 17 Ôn tập Học kì 1 . Thể Dục 34 Đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi : “Nhảy Lướt Sóng” SHTT 34 Kiểm tra TUẦN 17 Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2006 Môn : TẬP ĐỌC Tiết : 33 Bài : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : Đọc đúng các từ khó hoặc lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua . Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời của các nhân vật . Hiểu nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt răng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài tập đọc sách giáo khoa/163 (phóng to nêu có điều kiện) Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyên đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo Viên Học Sinh I KHỞI ĐỘNG: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc phân vai truyện : Trong quán ăn “Ba cá bống”(người dẫn truyện,Ba-ra-ba,Bu-ra-ti-nô, Cáo A-li-xa). Trả lời câu hỏi : Em thích hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ? 4 HS thực hiện yêu cầu . Lớp theo dõi, nhận xét . - Nhận xét về giọng đọc, câu trả lời và cho điểm từngHS . 2. Giới thiệu bài : Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? Việc gì xảy ra đã khiến cả vua và các vị đại thần đều lo lắng đến vậy ? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu điều đó . Lắng nghe . HOAT ĐỘNG 1 : Luyện đọc - Cho HS đọc nối tiếp theo đọan : Đoạn 1 : Ở vương quốc nọ . . . đến nhà vua . Đoạn 2 : Nhà vua buồn lắm . . đến bằng vàng rồi . . . Đoạn 3 : Chú hề tức tốc . . . đến tung tăng khắp vườn . - HS thực hiện theo yêu cầu . Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp Luyện đọc theo cặp Giáo viên đọc mẫu. Chú ý cách đọc : Theo dõi . Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu . Lời chú hề : vui, điềm đạm . Lời nàng công chúa : hồn nhiên, ngây thơ . Đoạn kết bài đọc với giọng vui , nhanh hơn . Nhấn giọng ở những từ ngữ : xinh xinh, bất kì, khong thể thực hiện, rất xa, hàng nghìn lần, cho biết, bằng chừng nào, móng tay, gần khuất, treo ở đâu . . . HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bài * Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa ? Các nhóm *Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? tiếp nối nhau trả * Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì ? lời * Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào ? về đòi hỏi của công chúa ? * Tại sao học cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ? * Nội dung chính của đoạn 1 là gì ? Các nhóm * Nhà vua đã than phiền với ai ? tiếp nối nhau trả * Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ? lời Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ? -1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao Chú hề đã làm gì để có được “mặt trăng” cho công chúa ? đổi và tiếp nối Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ? nhau trả lời Câu chuyện nhiều mặt trăng cho em biết điều gì ? Ghi nội dung chính của bài -1 HS nhắc lại . c. Đọc diễn cảm Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm . Tổ chức cho học sinh thi đọc phân vai đoạn văn 3 HS thi đọc . Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng học sinh . Thế là chú hề đến gặp cô chủ nhỏ của mình . Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô/ nhưng cô phải cho biết/ mặt trăng to chừng nào . Công chúa bảo : Chỉ to hơn móng tay ta, vì khi ta đặt ngón tay lên trước mặt trăng/ thì móng tay che gần khuất mặt trăng . Chú hề lại hỏi : Công chúa có biết mặt trăng treo ở đâu không ? Công chúa đáp : Ta thấy đôi khi nó đi ngang qua ngọn cây trước cửa sổ Chú hề gẳng hỏi thêm : Vậy theo công chúa, mặt trăng làm bằng gì ? Tất nhiên là bằng vàng rồi III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Hỏi : Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? Nhận xét tiết học . Dặn học sinh về nhà đọc lại truyện Môn : CHÍNH TẢ Tiết : 17 Bài : MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO (Nghe - Viết) I. MỤC TIÊU : Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn Mùa đông trên nẻo cao Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc át/ác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu ghi nội dung BT3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo Viên Học Sinh I.KHỞI ĐỘNG : 1 KIỂM TRA BÀI CŨ -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp . Các từ khó mà HS sai ở bài trước . - HS thực hiện yêu cầu Nhận xét về chữ viết của học sinh . 2.. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay, các em nghe – viết đoạn văn Mùa đông trên rẻo cao và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc ất/ác . - Lắng nghe II.HOẠT ĐỘNG 2 : DẠY – HỌC BÀI MỚI 1. Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn Gọi học sinh đọc đoạn văn 1 HS đọc thành tiếng Hỏi : Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao ? b. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết . rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao .. c. Nghe – viết chính tả d. Soát lỗi và chấm bài HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Lựa chọn phần a . Bài 2 a) - Gọi học sinh đọc yêu cầu 1 HS đọc Yêu cầu học sinh tự làm bài Dùng bút chì viết vào vở nháp . Gọi học sinh đọc bài và bổ sung Đọc bài, nhận xét, bổ sung Kết luận lời giải đúng Chữa bài b) – Tiến hành tương tự a) Lời giải : giấc ngủ – đất trời – vất vả Bài 3 Gọi học sinh đọc yêu cầu 1 hs đọc thành tiếng - Tổ chức thi làm bài, chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng (mỗi học sinh chỉ chọn 1 từ) Thi làm bài Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc, làm đúng/nhanh Chữa bài vào vở. III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Nhận xét tiết học Dặn học sinh về nhà đọc lại BT3 , chuẩn bị bài sau Môn : TOÁN Tiết : 81 Bài : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số . Giải bài toán có lời văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sách giáo khoa, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo Viên Học Sinh I.KHỞI ĐỘNG : 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng. 78956 : 456 ; 21047 : 321 Kiểm tra vở bài tập về nhà của một số học sinh khác 2 HS lên bảng làm bài . Học sinh dưới lớp theo dõi để nhận xét . - HS nghe giới thiệu bài . Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh 2. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học II.HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn luyện tập – thực hành Bài 1 : Đặt tính rồi tính Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 1 học sinh trả lời Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng mỗi HS 2 phép tính . lớp làm bài vào vở - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, chấm sửa bài . - HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh Bài 2 : Giải toán Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài HS đọc : cả lớp đọc thầm Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải bài toán . 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào Giáo viên nhận xét và cho điểm Chốt dạng bài toán giải vở bài tập . Bài 3: Giải tóan -Yêu cầu HS đọc đề bài HS đọc : cả lớp đọc thầm Yêu cầu học sinh tự làm bài. 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở Giáo viên nhận xét và cho điểm Chốt dạng bài tóan giải III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Giáo viên tổng kết tiết học . Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm . Môn : ĐẠO ĐỨC Tiết : 17 Bài : YÊU LAO ĐỘNG (tt) I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh biết được giá trị của lao động . Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân . Biết phê phán những biểu hiện chay lười lao động . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Nội dung bài : “Làm việc thật là vui” – Sách Tiếng việt – Lớp 2 Nội dung một số câu truyện về tấm gương lao động của Bác Hồ, của các anh hùng lao động . . . và một số câu ca dao tục ngữ ca ngợi lao động . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo Viên Học Sinh I.KHỞI ĐỘNG : 1. KIỂM TRA BÀI CŨ : Kể ... ận xét, đánh giá III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị tiết sau . Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2006 Môn : TOÁN Tiết : 85 Bài : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo Viên Học Sinh I.KHỞI ĐỘNG : 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Cho một vài học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và yêu cầu cho ví dụ minh hoạ chỉ rõ số chia hết cho 2, số không chia hết cho 2 . -Tiến hành tương tự như trên để kiểm tra về dấu hiệu chia hết cho 5 Giải thích bài : Nêu yêu cầu bài học 4 học sinh lần lượt làm bài II.HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn luyện tập -thực hành Bài 1 : yêu cầu HS tự làm bài . Sửa bài : nêu các số đã viết ở phần bài làm và giải thích tại sao lại chọn các số đó -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài Vài học sinh trình bày . Lớp nhận xét . Bài 2 : Cho HS tự làm bài, 1 HS nêu kết quả, lớp phân tich bổ sung ., cho HS kiểm tra chéo nhau Chốt : Nêu cơ sở để viết các số theo yêu cầu . Làm vở, bảng lớp Bài 3 : Cho HS tự làm bài .Chữa bài, chú ý yêu cầu HS nêu lí do chọn các số đó trong từng phần, HS có thể giải thích theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn : a) Cách 1 (lần lượt xem xét từng số ) - HS sẽ loại các số 345 ; 296 ; 341 ; 3995 ; 324 và chọn được các số là : 480 ; 2000 ; 9010 Cách 2 : Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 ; 5 Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0 . Vì vậy ta chọn được các số : 480 ; 2000 ; 9010 - Khuyến khích HS làm theo cách 2, vì nhanh, gọn hơn . b) và c) : Cho HS làm tương tự như phần a) Học sinh làm cách 2 Bài 4 :Cho HS nhận xét bài 3 ; khái quát kết quả phần a) của bài 3 và nêu số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5 . - HS nhận xét, rút ra qui tắc chia hết cho 2 và cho 5 . Bài 5 : Yêu cầu HS thảo luận và nêu kết luận : Loan có 10 quả táo . Thảo luận theo từng cặp III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Củng cố - Dặn dò Nhận xét tiết học Dặn dò chuẩn bị bài sau . Môn : ĐỊA LÍ Tiết : 17 Bài : ÔN TẬP ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh biết Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình trên bản đồ, lược đồ Việt Nam . Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội và thành phố Đà Lạt và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các bản đồ : Địa lí tự nhiên, hành chính Việt Nam Lược đồ trống Việt Nam III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo Viên Học Sinh I.HOẠT ĐỘNG 1 : Làm việc cả lớp Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên, hành chính Việt Nam treo tường kết hợp lược đồ trong sách giáo khoa, sau đó chỉ vị trí thủ đô Hà Nội và vị trí thành phố Đà Lạt . Học sinh quan sát bản đồ tự nhiên II.HOẠT ĐỘNG 2 : Làm việc theo nhóm * Bước 1 : Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về đặc điểm của đồng bằng Bắc bộ, thủ đô Hà Nội và thành phố Đà Lạt . Học sinh các nhóm thảo luận về các đặc điểm của đồng bằng Bắc bộ, thủ đô Hà Nội và thành phố Đà Lạt * Bước 2:Giáo viên giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời Học sinh các nhóm trao đổi kết quả trước lớp. Giáo viên : Hà Nội đã từng có các tên : Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan Năm 1010 có tên là Thăng Long . Giáo viên có thể mô tả thêm về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội và Đà Lạt . III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Củng cố – dặn dò Nhận xét tiết học . Dặn chuẩn bị bài Môn : TẬP LÀM VĂN Tiết : 34 Bài : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU : Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn . Viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực, sinh động, giàu cảm xúc, sáng tạo . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo Viên Học Sinh I.KHỞI ĐỘNG: 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ/170sách giáo khoa 2 học sinh đọc thuộc lòng Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em . 2 HS đọc bài văn của mình Nhận xét, cho điểm 2.. Giới thiệu bài Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật II.HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung 2 học sinh tếp nối nhau đọc Yêu cầu hs trao đổi, thực hiện yêu cầu -Thảo luận nhóm 2 , trả lời câu hỏi - Gọi HS trình bày và nhận xét . Sau mỗi phần kết luận, chốt lời giải đúng . Tiếp nối trình bày, nhận xét * Lời giải a) Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả b) Đoạn 1 : Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi đến sáng long lanh (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp ). Đoạn 2 : Quai cặp làm bằng sắt đến đeo chiếc ba lô (tả quai cặp và dây đeo ) Đoạn 3 : Mở cặp ra, em thấy đến và thước kẻ (Tả cấu tạo bên trong của cặp) c) Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ : Đoạn 1 : Màu đỏ tươi Đoạn 2 : Quai cặp Đoạn 3 : Mở cặp ra Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu và gợi ý 1 học sinh đọc thành tiếng - Yêu cầu hs quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài . Chú ý nhắc học sinh . 2 học sinh đọc lại gợi ý Quan sát cặp, nghe . Giáo viên Chỉ viết một đoạn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp (không phải cả bài, không phải bên trong ) Nên viết theo các gợi ý Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn . Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình . gợi ý và tự làm bài . Gọi học sinh trình bày . Giáo viên sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những học sinh viết tốt . 3, 5 học sinh trình bày . III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Nhận xét tiết học Dặn học sinh về nhà hoàn thành bài văn : Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em . Môn : THỂ DỤC Tiết : 34 Bài : ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI “NHẢY LƯỚT SÓNG” I. MỤC TIÊU : Ôn đi hàng ngang, dóng hàng . Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng . Ôn đi nhanh chuyển sang chạy . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . Trò chơi : “Nhảy Lướt Sóng” . Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ phục vụ cho chơi trò chơi : “Nhảy Lướt Sóng”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Nội Dung Định Lượng Phương Pháp Tổ Chức I. PHẦN MỞ ĐẦU 6 – 10 phút D x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Giáo viên nhận lớp, phổ biên nội dung, yêu cầu giớ học . Chạy chậm theo 1 hàng dọc . Chơi trò “Kéo cưa lừa xẻ” . Tập bài thể dục phát triển chung II. PHẦN CƠ BẢN 18 – 22 1. Bài tập rèn luyện thể dục cơ bản Ôn đi nhanh chuyển sang chạy . Lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng dọc, mỗi em cách nhau 2 – 3m . Giáo viên điều khiển chung và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn . Từng tổ trình diễn đi đều theo 1 – 4 hàng dọc và di chuyển hướng phải, trái . phút D x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 2. Trò chơi vận động : Trò chơi “Nhảy lướt sóng” . Giáo viên cho học sinh chơi, các cách chơi và nội quy chơi, cho học sinh chơi thử 1 lần . Cho các tổ chức thi đua, Tổ nào có số em ít bị vướng chân sẽ được biểu dương . Giáo viên đảm bảo an toàn trong tập luyện và vui chơi . III. PHẦN KẾT THÚC 4 – 6 Cả lớp chạy chậm thả lỏng theo đội hình vòng tròn . Đứng tại chỗ vỗ tay, hát Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. Nhận xét – đánh giá kết quả tiết học . phút x x x x D x x x x Môn : Kĩ Thuật Tiết : 34 Bài :LÀM ĐẤT, LÊN LUỐNG ĐỂ GIEO TRỒNG RAU, HOA I. MỤC TIÊU : Học sinh biết được mục đích và cách làm đất, lên luống để trồng rau, hoa Sử dụng được cuốc, cào để lên luống trồng rau, hoa Có ý thức làm việc cẩn thận, đảm bảo an toàn lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa Vật liệu và dụng cụ để thực hành . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo Viên Học Sinh I.HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại mục đích của việc làm đất . II.HOẠT ĐỘNG 2 : Dạy – Học bài mới Nội dung cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh III.HOẠT ĐỘNG 3 : - Tổ chức cho học sinh xem băng hình và tranh ảnh về việc làm đất, lên luống trồng rau, hoa - Yêu cầu học sinh dựa vào tranh, ảnh, băng hình để nêu các thao tác của việc làm đất, lên luống trồng rau, hoa . - Quan sát, trả lời IV. HOẠT ĐỘNG 4 : Đánh giá kết học tập - Hướng dẫn học sinh tự đánh giá công việc . -Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh - Tham gia nhận xét . V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Củng cố – Dặn dò Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh Dặn dò:Chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài“Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa”
Tài liệu đính kèm: