Giáo án Khối 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Đạo đức

YÊU LAO ĐỘNG (tiết 2)

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nêu được ích lợi của lao động.

- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.

GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị của lao động.

-Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các bài viết, bài vẽ về công việc mà HS yêu thích.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ Hai, ngày 21 tháng 12 năm 2010.
Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn “Thế là chú hề  bằng vàng rồi”.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A.Kiểm tra. (3p)
- Gi HS đọc bài “Trong quán ăn Ba cá bống” và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài(1p)
2) Luyện đọc (15p)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đọan (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai ai: vương quốc, xinh xinh, lại là, lo lắng, ai lấy, gường bệnh, 
+ Hiểu nghĩa các từ mới: vời, 
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
3) Tìm hiểu bài (14p)
- Hỏi:
H: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
H: Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
H: Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
 (Từ ngữ: vời, đại thần)
H: Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
* HD nêu nội dung đoạn 1: Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
H: Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được?
H: Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
H: Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
- HD nêu nội dung đoạn 2: Mặt trăng của nằng công chúa.
+ Sau khi biết công chúa muốn có một mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
(Từ ngữ: thợ kim hoàn)
+ Thái độ của cô công chúa như thế nào khi nhận món quà?
* HD nêu nội dung đoạn 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một “mặt trăng” như cô mong muốn.
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
- Gọi HS nhắc lại.
4) Đọc diễn cảm.(8p)
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố dặn dò(1p)
- H: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Hệ thống nội dung bài.
 Nhận xét tiết học
- Một vài HS đọc.
- 1 HS đọc
- Ba đoạn:
+ Đ1: Từ đầu đến “của nhà vua”.
+ Đ2: Tiếp ... “Là bằng vàng rồi”.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Từng tốp 3 HS luyện đọc.
- HS luyện đọc từ theo sự HD của GV
-Trả lời:
+ Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay khi có được mặt trăng.
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lay mặt trăng cho công chúa.
+ Đòi hỏi đó không thể thực hiện được.
.
- HS nêu.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống như người lớn.
+ Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa, mặt trăng treo ngang ngọn cây, mặt trăng được làm bằng vàng.
- HS nêu.
+ Nhờ thợ kim hoàn làm một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền để đeo vào cổ.
+ Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
- HS nêu.
- HS nêu.
- Nhắc lại nhiều lần.
- 3 HS đọc diễn cảm toàn bài
- N2: Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
_____________________________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
-Làm được các bài tập: BT1(a); BT3(a).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A.Kiểm tra: (3p)
- Ghi bảng: 49410 : 305
- HD chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài(1p)
2) HD làm bài tập.(35p)
Bài 1(a): 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng, lưu ý cách ước lượng thương ở mỗi lần chia.
Bài 3(a): 
- Gọi HS đọc bài toán.
- HD phân tích bài toán, nêu cách giải.
- Yêu cầu HS giải bài toán (HSKG làm cả câu b).
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: (Dành cho HSKG)
- Yêu cầu HS tự giải bài toán.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò(1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- 1HS nêu yêu cầu 
- 3HS lên bảng làm, mỗi em làm một phép tính, lớp làm bài vào vở nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng (yêu cầu HS trình bày miệng 1 phép tính)
KQ: 54322 : 346 = 157
25275 : 108 = 234 (dư 3)
86679 : 214 = 405 (dư 9)
- 2HS đọc.
- HS phân tích bài toán, nêu cách giải.
- 1HS lên bảng giải; lớp giải vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Bài giải:
a, Chiều rộng sân bóng đá là:
7140 : 105 = 68 (m)
b, Chu vi sân bóng đá là:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
 Đáp số: a, 68m; b, 346m
- 1HS lên bảng giải; lớp giải vào vở.
Bài giải:
18 kg = 18000 g
Mỗi gói muối có số gam muối là:
18000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75g muối
Đạo đức
YÊU LAO ĐỘNG (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
-Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Các bài viết, bài vẽ về công việc mà HS yêu thích.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A. Kiểm tra(3p)
- H: Vì sao cần phải cần yêu lao động? 
- Nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5 - SGK)(15p)
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1. 
- GV cho các nhóm thảo luận về nội dung theo nhóm đôi.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập, rèn luyện đẻ có thể thực hiện được ước mơ nghề nfghiệp tương lai của mình.
Hoạt động2: HS trình bày giới thiệu các bài viết, bài vẽ.(15p)
- Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu bài viết, tranh vẽ.
- GV hướng dẫn HS thảo luận, nhận xét.
- GV nhận xét, khen những bài viết, tranh vẽ tốt.
- KL chung:
+ Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
+ Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, trong trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
C. Củng cố, dặn dò(1p)
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS thực hiện các nội dung ở mục thực hành.
- 1 HS nhắc lại “ghi nhớ”.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- N2: Thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, tranh luận.
- HS trình bày, giới thiệu bài viết, tranh vẽ.
- HS thảo luận, nhận xét.
Chiều thứ2
Lịch sử
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU: 
Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỷ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm dấu tranh giành độc lập; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý; Nước Đại Việt thời Trần.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
- Trục thời gian.
- Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ
Bài: ÔN TẬP
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những mà em cho là đúng. 
Những việc Đinh Bộ Lĩnh đã làm được là:
a) Thống nhất giang sơn, lên ngôi Hoàng đế.
b) Chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc, mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta.
c) Đánh tan quân xâm lược Nam Hán.
Bài 2: Điền các từ ngữ: thắng lợi, kháng chiến, độc lập, lòng tin, niềm tự hào vào chỗ trống của câu sau cho thích hợp. 
Cuộc  chống quân Tống xâm lược . đã giữ vững được nền  của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta . ở sức mạnh của dân tộc.
 Bài 3: Hãy nêu những việc để chứng tỏ nhà Trần rất quan tâm đến việc phát triển nông nghiệp và phòng thủ đất nước. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra(2p)
 H: Ba lần quân Nguyên Mông xâm lược nước ta, nhà Trần đã có kế sách như thế nào? Kết quả ra sao?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài.(1p)
2) Họat đọng 1: Làm việc theo cặp.(20p)
- GV treo bảng trục thời gian
- Gọi HS trình bày.
- GV chốt lời giải đúng.
3)Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp(12p)
- GV phát phiếu, yêu cầu HS hoàn thành nội dung trong phiếu.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò.( 1p)
- GV hệ thống bài. 
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- HS trả lời.
- N2: Thảo luận, ghi tên từng giai đoạn tương ứng với thời gian.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung hoàn thiện câu trả lời.
- Cá nhân từng HS tự nghiên cứu SGK, hoàn thành nội dung phiếu.
- Một vài HS đọc kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
Luyện viết
BÀI 17
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Chép lại bài văn “Niu-tơn đãng trí” bằng kiểu chữ viết đứng nét đều, cỡ chữ một ô li..
- Rèn kĩ năng viết cho học sinh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mẫu chữ viết.
 - HS: Vở luyện chữ đẹp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài mới
1) Giới thiệu bài(1p)
2) HD viết bài(30p)
- Gọi HS đọc nội dung bài viết.
- Yêu cầu HS tìm các chữ hay viết sai có trong bài và các chữ cần viết hoa.
- Cho HS luyện viết đúng các chữ hay viết sai. Quan sát mẫu chữ viết và luyện viết đúng các chữ viết hoa.
- Lưu ý HS cách trình bày.
- GV yêu cầu: Viết toàn bài văn 1 lần.
- Cho HS viết bài; GV theo dõi, giúp đỡ, nhắc nhở HS.
3) Chấm, chữa lỗi chính tả( 7p)
C. Củng cố, dặn dò (1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc.
- Các chữ hay viết sai: Niu-tơn, bày ra, phòng thí nghiệm, 
Các chữ cần viết hoa: Niu-tơn, Một, Khi, Bạn, Ông, Nhìn, Ôi, Nghe, Theo Nguyễn Huy Linh.
- Lần lượt từng HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.
- HS quan sát trong vở.
- HS viết bài
Toán (chiều)
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Giải toán liên quan đến phép chia cho số có ba chữ số.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- HS: Vở Bài tập toán (Bài 81, trang 92).
- 2 bảng nhóm (HS làm bài tập 2), bảng phụ chép bài tập 4.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài mới:
1) Giới thiệu bài.(1p)
2) HD làm bài tập.(38p)
- Yêu cầu HS trung bình trở lên tự làm các bài tập trong VBT toán (Bài 81, Trang 92) Trong khi đó GV HD HS yếu làm bài tập 1.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV ... t học.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 2HS đọc: 1 HS đọc đoạn văn tả hội đua voi, 1 HS đọc 4 yêu cầu của bài tập, lớp đọc thầm.
- 1HS nội dung bài tập.
+ Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
Câu 2: Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiên rộn ràng.
+ Câu 1: đang tiến về bãi.
 Câu 2: kéo về nườm nượp.
 Câu 3: khua chiêng rộn ràng.
+ Nêu hoạt động của người, của vật trong câu - HS chọn ý b)
- 2,3 HS đọc “ghi nhớ”
- 2 HS nối tiếp nhau đọc to, lớp đọc thầm theo.
- N2: Đọc thầm, tìm các câu kể Ai làm gì?, trao đổi với bạn bên cạnh và trả lời.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Câu 4: giặt giũ bên những giếng nước.
+ Câu 5: đùa vui trước nhà sàn.
+ Câu 6: chụm đầu bên những ché rượu cần.
+ Câu 7: sửa soạn khung cửi dệt vải.
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS cá nhân làm bài vào vở (HS yếu làm một đến hai câu).
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
+ Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh đồng.
+ Bà em – kể chuyện cổ tích.
+ Bộ đội – giúp dân gặt lúa.
- HS nêu yêu cầu, quan sát tranh.
- N2: Trao đổi (HSKG: Nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoat động của các nhân vật).
- HS nối tiếp nhau trình bày.
Toán (chiều)
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Dấu hiệu chia hết cho 5.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để nhận biết các số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5.
- Lập số chia hết cho 5 từ các số cho trước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng nhóm để HS làm bài tập 2.
- HS: Vở Bài tập Toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ: (3p)
- H: Các số như thế nào thì chia hết cho 5? Cho ví dụ?
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài.(1p)
2) HD làm bài tập.(30p)
- Yêu cầu HS trung bình trở lên tự làm các bài tập từ bài 1 đến bài 4 trong VBT toán (Bài 85 Trang 5) trong khi đó GV HD HS yếu làm bài tập 1.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV giúp HS làm bài.
(Trong khi đó, GV HD nhóm còn lại chữa bài 2, 3 và 4).
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét chung, lưu ý HS: ở câu c) là dãy các số liên tiếp chia hết cho 5.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HD phân tích các điều kiện của bài toán để rút ra kết luận: Chữ số 0 tận cùng được lấy 2 lần (750; 570) nên viết được 2 số, chữ số 5 tận cùng chỉ lấy một lần (705) vì khi chữ số 0 ở hàng trăn thì trở thành số có 2 chữ số (không đúng yêu cầu của bài)
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nêu câu trả lời và giải thích.
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
* Giúp HS yếu chữa bài 1:
Kq:
a. Các số chia hết cho 5 là: 85; 1110; 9000; 2015; 3430 
b. Các số không chia hết cho 5 là: 56; 98; 617; 6714; 1053.
3) Củng cố, dặn dò (1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5.
- HS trung bình trở lên tự làm các bài tập trong VBT (Từ bài 1 đến bài 4, riêng bài 2, cho HS khá giỏi làm trên bảng nhóm).
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT, 2 lần lượt lên bảng làm mỗi em một câu.
- 1HS đọc.
- HS làm bảng nhóm lên trình bày; lớp nhận xét thống nhất kết quả.
a. 230 < 235 < 243
b. 4525 < 4530 < 4535
c. 175 < 180 < 185 < 190 < 195 < 200
- 1HS đọc.
- 1HS lên bảng viết số, lớp nhận xét.
+ 750; 570; 705
- 1HS đọc.
- HS tiếp nối nhau nêu.
a. Các số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là: 660; 3000.
b. Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35; 945
c. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 8
Tiến việt ( Luyện từ & câu)
VỊ NGỮ TRONG KỂ AI LÀM GÌ
I/ MỤC TIÊU:
- Ôn tập kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? 
- Củng cố cách đặt câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập 
*HSKG: Nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoat động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung BT1 (Phần luyện tập).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra (5p)
- Yêu cầu HS nhắc lại “ghi nhớ” về câu kể Ai làm gì?
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài (1p)
2) Phần luyện tập (20p)
Bài tập 1 : ( SGK)
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. 
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên: Câu 3, 4, 5, 6, 7.
- Vị ngữ của các câu vừa tìm được : 
+ Câu 3: gỡ bẫy gà, bẫy chim. 
Bài tập 2 : (SGK)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Bài tập 3 : Đặt câu kể Ai làm gì? với các động từ cho sẵn dưới đây:
a, Chạy:.
b, nhảy:.
c,trò chuyện:
d, trao đổi: .
- Gọi HS đọc yêu cầu, 
- Cho HS trao đổi làm bài theo cặp.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
C, Củng cố, dặn dò(1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Câu 4: giặt giũ bên những giếng nước.
+ Câu 5: đùa vui trước nhà sàn.
+ Câu 6: chụm đầu bên những ché rượu cần.
+ Câu 7: sửa soạn khung cửi dệt vải.
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS cá nhân làm bài vào vở (HS yếu làm một đến hai câu).
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
+ Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh đồng.
+ Bà em – kể chuyện cổ tích.
+ Bộ đội – giúp dân gặt lúa.
- HS nêu yêu cầu,.
- N2: Trao đổi (HSKG: Nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoat động của các nhân vật).
- HS nối tiếp nhau trình bày.
Thứ Sáu, ngày 25 tháng 12 năm 2010
 Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ MỤC TIÊU:
Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép BT1.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài(1p)
2) HD làm bài tập.(35p)
+ Bài 1:
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
- Yêu cầu HS trao đổi và ghi kết quả vào VBT.
- Hỏi:
H: Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả?
H: Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn.
H: Nội dung miêu tả của mỗi đoạn văn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào?
- GV nhận xét chung.
+ Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và các gợi ý của BT 2.
- GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS đặt cặp sách của mình lên bàn, quan sát và làm bài.
- Gọi HS trình bày bài viết của mình.
- GV nhận xét, khen những em có đoạn văn hay.
+ Bài 3: 
(Thực hiện tương tự bài 2) 
C. Củng cố, dặn dò(1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Một vài HS nhắc lại.
- 1HS đọc . Cả lớp đọc thầm.
- N2: Trao đổi cùng trả lời các câu hỏi vào VBT (HS yếu chỉ trả lời các câu hỏi trong một đoạn).
- Trả lời:
+ Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần ưthân bài.
+ Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp.
Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
+ Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi.
Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ
Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy trong cặp có tới ba ngăn
- 1HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc các gợi ý. Lớp đọc thầm theo. 
- HS quan sát, làm bài vào VBT.
- HS nối tiếp nhau trình bày, lớp nhận xét.
 - HS làm bài vào vở.
Tiếng anh
Cô Chi lên lớp
Toán 
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
- Làm bài tập BT1; BT2: BT3.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiêm tra (3p)
- Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài (1p)
2) HD làm bài tập: (35p)
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập; GV chép nội dung bài tập lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, ghi kết quả đúng lên bảng:
Bài 3: 
(Thực hiện tương tự bài 2)
Bài 4: (Dành cho HSKG)
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, KL: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0.
C. Củng cố, dặn dò(1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nhắc lại.
- HS nối tiếp nhau nêu.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- Kq: a, Số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 2050; 3576; 900.
b, Số chia hết cho 5 là: 2050, 900; 2355
- 1HS nêu yêu cầu.
- N2: Trao đổi, làm bài vào nháp.
- HS tiếp nối nhau nêu, lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
Ví dụ:
a, 358; 146; 860.
b, 125; 340; 795.
Kq: a, Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010.
b, Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324.
c, Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là:345; 3995.
- HS tự làm bài.
 SINH HOẠT LỚP
Sinh hoạt cuối tuần 17.
I/ YÊU CẦU.
- Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua để thấy được những mặt tiến bộ, chưa tiến bộ của cá nhân, tổ, lớp.
- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.
- Giáo dục và rèn luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1) Cả lớp hát đồng thanh 1 bài.
2) Yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ tìm ra những ưu khuyết điểm của tổ trong tuần.
3) Học sinh từng tổ báo cáo kết quả thảo luận trong tổ.
4) Giáo viên nhận xét chung.
a, Ưu điểm
- Đa số các em đều ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, biết kính trọng người lớn, nhường nhịn em nhỏ. Tham gia tích cực các công việc nhà trường giao: Thăm hỏi các gia đình có công với cách mạng. Có ý thức ôn thi tốt, đã hiếu thảo với ông bà cha mẹ. Biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ, mặc áo ấm về mùa đông.
b, Tồn tại: Một số em vệ sinh cá nhân còn kém chân tay bẩn, đi học chưa mặc áo ấm. Một số còn lười học tập. Như em Sáng , Âu, Huy Chưa cố gắng rèn chữ viết (như em Sáng).
5) Phương hướng tuần 18
- Tiếp tục duy trì nề nếp, tăng cường vệ sinh cá nhân.
- Tích cực ôn thi chuẩn bị thi Học kỳ 1
- Hưởng ứng tốt các phong trào nhà trường đề ra.
- Phân công giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến trong học tập.
- Củng cố hồ sơ để chuẩn bị chấm VSCĐ lần

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_17_nam_hoc_2010_2011_chuan_kien_thuc_2_c.doc