Bài 17: Mùa đông trên rẻo cao
I. MỤC TIÊU.
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao.
- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn: l/n.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. Phiếu BT 2a.
- 2 Phiếu bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*HĐ1:-ÔĐTC
-KTBC:
- Yêu cầu 1 Hs lên đọc những tiếng có âm đầu r,d,gi:
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
Tuần 17 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Bài 81: Luyện tập. I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. - Giải được bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:-ÔĐTC -KTBC: - Chữa bài 1b. - 2 Hs lên bảng làm bài. Lớp đổi chéo vở kiểm tra. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Giới thiệu bài mới. *HĐ2:Đặt tính rồi thực hiện được tính: - Lớp tự làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. *HĐ3:Giải được toán về tính chia - Kq: a/ 2; 32; 20. - Đọc yêu cầu, tự tóm tắt bài toán. ? Phân tích: Nêu các bước giải? - Đổi 18kg =.....g - Làm bài: - Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài. + Tóm tắt:HS tự tóm tắt Bài giải Đổi 18kg =18000g Mỗi gói chứa số gam muối là: 18000:240=75(gam) - Gv chấm, cùng hs chữa bài. Đáp số :75g muối *HĐ4:Tìm được chu vi HCN - 1,2 Hs đọc và p tích đề toán. - Nêu cách thực hiện? -1HS giải /bảng - Gv cùng hs nx, chữa bài. *HĐ5: Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học; BTVN bài 1 dòng cuối. Bài giải Chiều dài sân bóng là : 7140 :105 = 68 ( m ) Chu vi của sân bóng là : ( 105 + 68 ) x 2 = 346 (m ) Đáp số : 68 m ; 346 m Tiết 3: Tập đọc Bài 33: Rất nhiều mặt trăng I. Mục tiêu. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. - Nêu được nghĩa các từ ngữ trong bài: vời - Nêu được nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ trong sgk (nếu có). III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:- ÔĐTC - KTBC: ? Đọc truyện phân vai truyện : Trong quán ăn "Ba-cá-bống" ? Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú? - Nhóm 4 Hs đọc.Trả lời câu hỏi; - Gv cùng hs nx chung. - Giới thiệu bài: *HĐ2:Đọc đúng - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. Lớp theo dõi. - Chia đoạn? - Bài chia 3 đoạn: + Đ1:Từ đầu...của nhà vua. + Đ2: tiếp... bằng vàng rồi. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp: - 2 lần. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc. + Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ. - 3 Hs đọc. - Đọc theo N2 - Kt đọc trước lớp. - Đọc toàn bài, nêu cách đọc ? - Gv đọc toàn bài. - Hs đọc - 1 hs đọc. - Đọc: phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi đúng tự nhiên giữa những câu dài. *HĐ3:Đọc hiểu - Đọc lướt đoạn 1, trao đổi trả lời: Cô công chúa nhỏ có nguện vọng gì? - Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ốm ngay nếu có được mặt trăng. ? Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? - Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. ? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa? - Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được. ? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. ? Nêu nội dung đoạn 1? - ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. - Đọc thầm Đ2, trao đổi trả lời: ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.... ? Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn. - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. - Mặt trăng treo ngang ngọn cây. - Mặt trăng thường làm bằng vàng. ? Đoạn 2 cho em biết điều gì? - ý 2: Mặt trăng của nàng công chúa. - Đọc lướt đoạn 3, trả lời: ? Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa? - Chú tức tốc đến gặp ngay bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. ? Thái độ của công chúa ntn khi nhận món quà? - Công chúa thấy mặt trăng vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. ? Nêu ý đoạn 3? - Chú bé mang đến cho công chúa một mặt trăng như cô mong muốn. ? Qua câu chuyện cho em hiểu điều gì? Cách nghĩ của trẻ em về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. *HĐ4:Đọc diễn cảm: - Đọc phân vai: - Nhóm 3: Đọc 3 vai: Dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ. ? Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật: +Dẫn truyện: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi đoạn đầu. Đoạn kết giọng vui, nhịp nhanh hơn. + Lời chú hề: vui, điềm đạm. +Lời nàng công chúa hồn nhiên, ngây thơ. - Luyện đọc: Đoạn: Thế là chú hề...bằng vàng rồi. + Gv đọc mẫu. - Hs nghe, nêu cách đọc đoạn. + Luyện đọc: Phân vai - Đọc nhóm 3: vai dẫn truyện, công chúa, chú hề. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. *HĐ5:Củng cố, dặn dò. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Gvnx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị phần tiếp theo của truyện. Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết ) Bài 17: Mùa đông trên rẻo cao I. Mục tiêu. - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao. - Luyện viết đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn: l/n. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. Phiếu BT 2a. - 2 Phiếu bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học. *Hđ1:-ÔĐTC -KTBC: - Yêu cầu 1 Hs lên đọc những tiếng có âm đầu r,d,gi: - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. - Gv cùng hs trao đổi, nx chung. - Giới thiệu bài : Nêu MT. *HĐ2: Hướng dẫn hs nghe viết và tìm hiểu nội dung - Đọc bài viết tr/165. - 1 Hs đọc, lớp theo dõi. - Đọc thầm và tìm từ còn hay viết sai. - Cả lớp thực hiện. - Luyện viết các từ khó: - Gv nhắc nhở hs cách trình bày: Lớp viết vào nháp,1số hs lên bảng viết. -VD:Trườn xuống, khua lao xao,... *HĐ3:Viết bài - Gv đọc: - Hs viết bài vào vở. - Hs soát lỗi trong bài. - Gv chấm bài. - Hs đổi chéo vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung bài viết. *HĐ4:Thực hành Bài 2a:Điền đúng tiếng có âm đầu l/n -Hs đọc yêu cầu và đọc thầm nội dung. - Gv phát phiếu cho 2,3 Hs: - Cả lớp làm bài vào vở BT; 2,3 Hs làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Miệng, dán phiếu. - Gv cùng hs nx,trao đổi, chốt bài đúng. - Loại nhạc cụ; lễ hội, nổi tiếng. - Gv dán phiếu bài đúng. - Hs đọc lại bài. Bài 3:Tìm được từ viết đúng chính tả - Gv dán lên bảng 2 phiếu đã chuẩn bị. - Hs đọc yêu cầu, lớp làm bài vào nháp theo nhóm cùng bàn. - Trình bày: - 2 nhóm lên gạch trên phiếu, lớp nx. - Gv cùng hs nx chung, chốt bài đúng: - Giấc mộng; làm người; xuất hiện; nửa mặt; lấc láo; cất tiếng; lên tiếng; nhấc chàng; đất; lảo đảo; thật dài; nắm tay. *HĐ5:Củng cố, dặn dò: - NX tiết học. - Làm lại bài tập 3 vào vở bài tập. Tiết 5: Đạo đức Bài 8: Yêu lao động ( tiết 2) ( Dạy vào buổi 2) I. Mục tiêu: - Hs thấy được giá trị của lao động. - Hs tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Hs biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Viết, vẽ về một công việc mà em yêu thích. III. Đồ dùng dạy học. *HĐ1:-ÔĐTC -KTBC: ? Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài? - 2,3 Hs đọc. - Gv cùng hs nx, đánh giá chung. - Giới thiệu bài: *HĐ2: Làm bài tập 5, sgk. * Mục tiêu: Hs nói lên những được ước mơ của mình và những việc làm để thực hiện những ước mơ đó. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi: - Hs đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu: - Hs trao đổi theo nhóm đôi. - Trình bày trước lớp: - Một số hs trình bày, Lớp thảo luận theo ước mơ của bạn trình bày. * Gv nx, nhắc nhở hs cần phải cố gắng, học tập rèn luyện để thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. *HĐ3: Giới thiệu về các bài viết tranh ảnh, vẽ. * Mục tiêu: Hs trình bày về 1 bài giới thiệu viết, vẽ, tư liệu sưu tầm về một công việc mà em yêu thích. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân: - Từng hs chẩn bị bài của mình đã chuẩn bị ở nhà để trình bày trước lớp. - Trình bày: - Từng hs trình bày, giới thiệu bài viết, vẽ của mình. - Thảo luận, nx bài giới thiệu của từng hs. - Hs nêu ý kiến của mình thông qua bài giới thiệu của bạn. - Gv cùng hs nx, khen những hs trình bày bài tốt. * Kết luận: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. * Hoạt động tiếp nối. Làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán Bài 82: Luyện tập chung I. Mục tiêu: + Thực hiện được các phép tính nhân và chia. + Giải được bài toán có lời văn. + Đọc được biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ. II. Đồ dùng dạy học. - Gv kẻ trước bài tập lên bảng phụ. Biểu đồ bài tập 4. III. Các hoạt động dạy học. *Hđ1:-ÔĐTC -KTBC: - Trình bày miệng bài tập 2,3 Luyện tập? - 2 Hs trình bày, lớp nx. - Gv nx chung. -Giới thiệu vào bài luyện tập. *HĐ2:điền đúng số Tổ chức cho hs đọc yc, tự làm bài vào nháp. Cả lớp làm bài 4 Hs lên chữa bài trên bảng. - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng và trao đổi cách tìm thừa số, sc, sbc chưa biết. - Hs nêu. *HĐ3: Đặt tính rồi thục hiện tính - Gv cùng hs nx, chữa bài. *HĐ4:Giải được bài toán về nhân ,chia Tìm cách giải: - Yc 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv chấm, cùng hs nx chữa bài. *HĐ5:Dựa biểu đồ TLCH - Hs tự làm bài vào vở, 3 hs chữa bài lên bảng. Kq.a. 324 (dư18); b.103(dư10); Hs tự đọc yêu cầu bài toán - Các bước giải: Tìm số đồ dùng học toán Sở GD nhận. + Tìm số đồ dùng học toán ở mỗi trường. - Giải bài vào vở, 1 hs chữa bài. Bài giải Sở GD- ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 40 x 468 = 18 720 (bộ ) Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng dạy học toán là: 18 720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ đồ dùng học toán. - Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi với bạn cùng bàn câu trả lời a, b. - Trình bày miệng câu a,b. - 1 số hs nêu. Lớp nx. - Gv nx chốt bài làm đúng. - Gv chấm, cùng hs nx chữa bài. - Hs làm câu c vào vở, chữa bài ở lớp: Tổng số sách bán được trong bốn tuần : 4500+6250+5750+5500= 22000(cuốn) Trung bình mỗi tuần bán được là: 22000: 4 = 5500(cuốn). Đáp số: 5500cuốn sách. *HĐ6:Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. BTVN Trình bày bài tập 4a,b vào vở. T ... - Rừng bị khai thác cạn kiệt, diện tích đất trống đồi trọc tăng lên. -Trồng rừng che phủ đồi, ngăn chặn tình trạng đất bị xấu đi. ? Những biện pháp để bảo vệ rừng ? Trồng rừng nhiều hơn nữa, trồng cây công ngiệp dài ngày cây ăn quả. - Dừng hành vi khai thác rừng phá rừng bừa bãi. * Kết luận : Cần được bảo vệ, không khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng. *HĐ5: Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở ĐBBB. * Mục tiêu: - Hs xác định được vị trí ĐBBB và Hà Nội trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Nêu được đặc điểm về HĐSX của người dân ở ĐBBB. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs xác định vị trí ĐBBB, Hà Nội trên bản đồ: - Hs quan sát và chỉ trên bản đồ. ? Trang phục, lễ hội của người dân ở ĐBBB có đặc điểm gì? - Hs thảo lận N2 trả lời. ? Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB? Nêu thứ tự công việc trong quá trình sx lúa gạo? - Hs thảo luận trước lớp. Lớp trưởng điều khiển. ? Vì sao Hà Nội là trung tâm chính trị kinh tế, văn hoá khoa học hàng đầu của nước ta? - Hs trao đổi và trả lời. * Kết luận: Gv tóm tắt lại ý chính. *HĐ6:Củng cố, dặn dò: - Gv nx tiết học. Học thuộc nội dung ôn tập chuẩn bị tiết sau KTĐK. Tiết 4: Mĩ thuật Giáo viên mĩ thuật dạy. Tiết : kĩ thuật Bài 17: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 3) ( Dạy vào buổi 2) I. Mục tiêu: - Hs hoàn thành sản phẩm tự chọn của mình với các cách khâu thêu đã học. - Hs tự đánh giá đợc sản phẩm của mình làm ra và đánh giá bài của bạn. - Hs yêu thích sản phẩm. II. Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị tiêu chí đánh giá sản phẩm. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:-ÔĐTC - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và độ hoàn thành sản phẩm của tiết học trước. - Gv nêu nội dung của tiết học. *HĐ2: Thực hành - Hs tiếp tục hoàn thành sản phẩm của tiết học trước. - Gv quan sát, giúp đỡ hs còn lúng túng, động viên hs hoàn thành sản phẩm. *HĐ3: Đánh giá sản phẩm. - Gv đa tiêu chí đánh giá: Sản phẩm có sáng tạo, thể hiện có năng khiếu thêu, khâu, đánh giá A+; hoàn thành và chưa hoàn thành. - Hs trng bày sản phẩm theo tổ. - Hs dựa vào tiêu chí để nận xét sản phẩm của bạn và của mình. *HĐ4: Dặn dò: - Sưu tầm tranh ảnh một số loại cây rau, hoa. Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán Bài 85: Luyện tập I. Mục tiêu. - Nờu được dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết được các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. II. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:-ÔĐTC -KTBC: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; dấu hiệu chia hết cho 5? Vd minh hoạ? - 2,3 Hs nêu. - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng. -Giới thiệu bài luyện tập: *HĐ2:Tìm đúng số chia hết cho 2,5 - Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm: - Hs đọc yêu cầu, tự làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài. a. Số chia hết cho2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900; b. Số chia hết cho 5: 2050; 900; 2355. *HĐ3:Viết được số có ba chữ số chia hết cho 2,5 Yc hs làm bài vào vở nêu miệng: - Cả lớp làm và nêu. Lớp nx. - VD:a. 346; 478; 900; 806 b. 345; 580; 905 *HĐ4:Tìm đúng số Bài 3 Yêu cầu hs tự làm bài vào vở, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs chữa bài cùng trao đổi cách làm. *HĐ5:Nêu được số chia hết cho cả 2 và 5 a. 480; 2000; 9010; b. 296; 324 c. 345; 3995. Bài 4.Khái quát lên từ bài 3: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0. *HĐ6: Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn học thuộc bài. Tiết 2: Tập làm văn Bài 34: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu. - Hs tiếp tục hiểu về đoạn văn: xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn. - Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học. - Một số kiểu mẫu cặp sách của Hs. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:-ÔĐTC -KTBC: ? Đọc phần ghi nhớ bài 33? - 1,2 Hs đọc - Đọc bài văn tả chiếc bút của em? - 2 Hs đọc. - Gv cùng hs nx chung. -Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. *HĐ2:đọc đoạn văn và TLCH - Đọc nội dung bài. - Đọc thầm đoạn văn: - Cả lớp. Trao đổi với bạn cùng bàn 3 câu hỏi - Trình bày: - Lần lượt từng câu, trao đổi trước lớp; - Gv cùng lớp nx, chốt lời giải đúng; a. Cả 3 đoạn văn thuộc phần thân bài. b. Nội dung miêu tả từng đoạn: + Đ1: - Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp + Đ2: - Tả quai cặp và dây đeo. + Đ3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c. Từ ngữ báo hiệu: - Đ1: Màu đỏ tươi - Đ2: Quai cặp - Đ3: Mở cặp ra, *HĐ3:Viết đoạn văn tả hình dáng chiếc cặp Đọc yêu cầu và các gợi ý? - 2 Hs đọc nối tiếp yêu cầu - Gv nêu rõ yêu cầu bài: (dựa vào gợi ý ) - Hs viết vào nháp 1 đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp. - Trình bày: - Lần lượt hs đọc, lớp trao đổi, nx, - Gv nx chung. *HĐ4:Viết đoạn văn tả bên trong cái cặp Đọc yêu cầu và gợi ý: - Gv nêu rõ yêu cầu: - 1,2 Hs đọc. - Cả lớp viết 1 đoạn văn miêu tả bên trong chiếc cặp: Chiếc cặp mấy ngăn, vách ngăn được làm bằng gì, trông như thế nào, em đựng gì ở mỗi ngăn? *HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN viết hoàn thành 2 đoạn văn vào vở TL Tiết 3: Khoa học Kiểm tra định kì cuối kì I (Trường ra đề) Tiết 4: thể dục Bài 34 : Đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi " Nhảy lướt sóng " I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng. Yêu cầu tập tương đối chính xác. - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu tập tương đối chính xác. - Trò chơi : Nhảy lướt sóng. Yêu cầu chơi chủ động nhiệt tình. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội Dung Định lượng Phương pháp- tổ chức *HĐ1:Phần mở đầu 6 - 10 p - ĐHTT: - Lớp trưởng tập trung, báo sĩ số. GV + + + + + + + + + + - Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học. - Khởi động: Chạy chậm xung quanh sân. - Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. - Tập bài thể dục pt chung 2Lx 8N - ĐHKĐ, TC. *HĐ2:Phần cơ bản. 18-22 p - ĐHTL: 2. Bài thể dục RLTT cơ bản: - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. + + + + + + + + + + - Gv chia tổ tập luyện: - Cả lớp thực hiện: Gv điều khiển. - Từng tổ trình diễn, đi chyển hướng. 2. Trò chơi: Nhảy lướt sóng. - Gv cùng hs nx, phân thắng thua. - Gv phổ biến luật chơi, yc các em thay nhau cầm dây, cho hs chơi cả lớp. - Các tổ thi đua, tổ nào vướng chân ít được biểu dương. *HĐ3: Phần kết thúc. 4 - 6 p - Chạy chậm và hít thở sâu. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Gv cùng hs hệ thống lại bài. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. - Vn ôn nội dung ĐHĐN và RLTTCB, ôn bài TDPTC. - ĐH: Tiết 5:Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 17 I. yêu cầu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 17. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trờng, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ: - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. Kn tính toán có nhiều tiến bộ. Khen: ................................................................... Tồn tại: - 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài: Đi học quên đồ dùng. 2/ Phương hướng tuần 17: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 18. - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Ôn tập cho kiểm tra định kì học kì I có kết quả. Tiết 4: Âm nhạc Bài 17:Ôn tập 2 bài tập đọc nhạc I. Mục tiêu: Ôn tập hát đúng các bài hát, thể hiện đúng giai điệu lời ca. Hát kết hợp phụ hoạ cho bài hát. Ôn tập 2 bài TĐN. II. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:-ÔĐTC -KTBC: Thể hiện 1 trong các bài hát đã học? - 2 Hs hát, lớp nhận xét. - Gv đánh giá. -GT Bài mới. - Giới thiệu nội dung tiết học. *HĐ2: Phần cơ bản. - Ôn tập các bài hát đã học. - Lớp hát lần lượt từng bài. - Thể hiện các bài hát: - Lần lượt từng hs thể hiện. - Hát và thể hiện các động tác phụ hoạ: - Cả lớp hát và thể hiện. - Gv nhận xét, đánh giá. - Tập đọc nhạc bài số1,2,3,4: - Hs đọc theo gv. - Yêu cầu thể hiện đọc từng bài: - Hs thực hiện. - Đọc, kết hợp gõ đệm, phách, hoặc theo nhịp. - Cả lơp, dãy bàn. *HĐ3: Phần kết thúc. - Cả lớp hát toàn bài:Khăn quàng thắm mãi vai em. - Gv nhận xét tiết học, về nhà luyện hát các bài, tiết sau trình diễn. Tiết 5: Mĩ thuật Bài 17: Vẽ trang trí Trang trí hình vuông I. Mục tiêu: - Hs hiểu thêm về trang trí hình vuông và sự ứng dụng của nó trong cuộc sống. - Hs biết chọn hoạ tiết và trang trí hình vuông (sắp xếp hình mảng, hoạ tiết, mùa sắc hài hoà, có trọng tâm). - Hs cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí. II. Chuẩn bị: - Một số đồ vật trang trí hình vuông: Khăn vuông, gạch hoa, ... - Một số bài trang trí hình vuông của hs, hoặc sưu tầm. - Tranh gợi ý cách vẽ trang trí hình vuông (TBDH). - Hs chuẩn bị : như dặn dò tiết trước. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:-ÔĐTC - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Giới thiệu bài : bằng vật thật, hoặc hình đã chuẩn bị. *HĐ2: Quan sát nhận xét. - Gv giới thiệu 1 số bài trang trí hình vuông: - Hs quan sát, kết hợp quan sát hình sgk/40. ? Nhận xét và tìm ra cách trang trí? - Có nhiều cách trang trí hình vuông. - Các hoạ tiết được sắp xếp đối xứng qua các đường chéo, và đường trục. - Hoạ tiết chính to hơn ở giữa. - Hoạ tiết phụ nhỏ hơn, ở 4 góc hoặc xung quanh. - Hoạ tiết giống nhau, vẽ bằng nhau, cùng màu, cùng độ đậm nhạt. ? Quan sát hình 1 và hình 2 sgk so sánh về bố cục, hình vẽ, màu sắc? - Hs so sánh. *HĐ3: Cách trang trí hình vuông. - Gv dán hình các bước vẽ lên bảng; - Hs quan sát. ? Hs nêu các bước vẽ? + Kẻ các trục.Tìm và vẽ các mảng hình trang trí.Sắp xếp hoạ tiết: xen kẽ, đối xứng, nhắc lại,...Vẽ các hoạ tiết vào các mảng.Vẽ màu *Lưu ý: Không nên vẽ quá nhiều màu (3 đến 5 màu). Màu sắc có đậm nhạt, vẽ màu vào hoạ tiết chính trước. *HĐ4: Thực hành. -Thực hiện theo các bước vẽ, tuỳ chọn - Hs thực hành vẽ vào giấy A4. + Vẽ hình vuông vừa tờ giấy. hoạ tiết, màu, sao cho bài vẽ hài hoà. *HĐ5: Nhận xét, đánh giá. - Hs trưng bày bài . - Gv cùng hs nx, nêu ưu, khuyết điểm của mỗi bài, có đánh giá. *HĐ6:Dặn dò: - Quan sát hình dáng, màu sắc của các loại lọ, quả. - Chuẩn bị theo nhóm lọ quả. Giấy, chì, tẩy, màu cho bài 18. -------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: