Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 32 - Khối 4

Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 32 - Khối 4

Thể dục

Tiết 63

MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN

TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”

I. Mục tiêu

- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi

- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị – ngắm đích- ném bóng (Không có bóng và có bóng)

- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được.

II. Địa điểm – phương tiện

 Kẻ sân để tổ chức trò chơi và dụng cụ để tập môn tự chọn .

III. Nội dung và phương pháp lên lớp

 

doc 36 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 32 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Ngày soạn: 19/4/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày3 tháng 5 năm 2010
Thể dục
Tiết 63
MÔN THể THAO Tự CHọN 
TRò CHƠI “DẫN BóNG”
I. Mục tiêu	
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị – ngắm đích- ném bóng (Không có bóng và có bóng) 
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
II. Địa điểm – phương tiện
 Kẻ sân để tổ chức trò chơi và dụng cụ để tập môn tự chọn .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Hoạt động của hầy
 Hoạt động của trò
1 . Phần mở đầu 
- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh 
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học 
 +Khởi động 
 +Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc 200- 250m.
 +Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
 +Ôn một số động tác của bài phát triển chung.
 KTBC : GV tự chọn.
2 . Phần cơ bản
a.Môn tự chọn 
 -Đá cầu:
 +Ôn tâng cầu bằng đùi: Chia số HS trong tổ tập luyện thành từng nhóm 3-5 người. Nhóm này cách nhóm kia tối thiểu 2m, trong từng nhóm em nọ cách em kia 2-3m để các em tự quản lí tập luyện.
 +Thi tâng cầu bằng đùi: tuỳ theo địa điểm, GV sáng tạo địa hình và cách thi, sau đó cho những HS nhất, nhì thi vô địch.
 -Ném bóng:
 +Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng vào đích. (Đội hình như bài 60)
 +Thi ném bóng trúng đích : do GV sáng tạo.
 b. Trò chơi vận động 
 -Trò chơi “Dẫn bóng”
 -GV nêu tên trò chơi.
3 .Phần kết thúc 
- GV cùng HS hệ thống bài học. 
- Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát. 
- Trò chơi : GV tự chọn.
- GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
- GV hô giải tán 
 +Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc 200- 250m.
 +Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
 +Ôn một số động tác của bài phát triển chung.
HS trong tổ tập luyện thành từng nhóm 3-5 người. Nhóm này cách nhóm kia tối thiểu 2m, trong từng nhóm em nọ cách em kia 2-3m để các em tự quản lí tập luyện.
HS nhắc lại cách chơi
 -1 nhóm lên làm mẫu.
 -HS chơi thử.	
 -HS chơi chính thức.
HS hô” khoẻ”
Tập đọc 
Tiết 63: 	VƯƠNG QUốC VắNG Nụ CƯờI
I.Mục tiêu:
-Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. đọc phân biệt lời các nhân vật.
Từ ngữ: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não.
 - Hiểu nội dung: cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II.Đồ dùng dạy học:
 - bảng phụ ghi nội dung bài
III.Hoạt động trên lớp:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- GV viết lên bảng một số từ khó đọc.
- HS cả lớp đọc đồng thanh, giúp học sinh đọc đúng không vấp váp các từ khó đọc trong bài.
- HS nối tiếp nhau đọc3 đoạn của bài.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS Chú ý câu hỏi:
+ Điều bất ngờ gì đã xảy ra ở phần cuối đoạn 3 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc.
- HS đọc lại các câu trên.
- GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc đã nêu ở mục tiêu.
- HS luyện đọc theo cặp. 
- Gọi HS đọc lại cả bài.
- Lưu ý ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? 
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Nói lên cuộc sống buồn rầu ở vương quốc nọ do thiếu nụ cười.
Từ ngữ: Kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, 
- GV gọi HS nhắc lại.
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- Điều bất ngờ đã đến với vương quốc vắng nụ cười.
Từ ngữ: Rập đầu, không vào.
- Ghi ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Sự thất vọng buồn chán của nhà vua và các đại thần khi viên đại thần đi du học thất bại.
Từ ngữ: ỉu xìu, ảo nao, hớt hải.
- Ghi bảng ý chính đoạn 3
- Ghi nội dung chính của bài.
cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- Gọi HS nhắc lại.
 Đọc diễn cảm:
- HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học và chuẩn bị cho bài học sau.
- 2 em lên bảng đọc và trả lời.
- Lớp lắng nghe. 
- HS đọc đồng thanh các từ ngữ khó đọc hay nhầm lẫn,....
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- Đoạn 1: Từ đầu ... cười cợt.
- Đoạn 2: Tiếp theo ... không vào.
- Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết.
- 1 HS đọc.
- 2 HS luyện đọc.
- Luyện đọc các tiếng
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu: 
- Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe tiếng ngựa hí, tiếng soi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên mọi mái nhà ... 
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- lớp đọc thầm.
- HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Trao đổi thảo luận và phát biểu:
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm TLCH:
- Điều bất ngờ đã đến với vương quốc vắng nụ cười.
- 2 HS đọc.
- 2 đọc, lớp đọc thầm lại nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài.
- HS cả lớp thực hiện 
Toán
Tiết 156 : 	
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
(tiếp theo)
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
- Biết đặt tính và thực hiện Phép nhân với các số có không quá 3 chữ số tích không quá 6 chữ số , phép chia các số tự nhiên có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số . Biết so sánh các số tự nhiên .
- Giải các bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ , vở toán .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài 4,5(163)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1 dòng 1,2(163)Làm phần a
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS làm bài 
GV chữa bài –củng cố cho HS về kỹ thuật nhân chia và cách đặt phép tính 
*Bài 2 (163)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
-GV chữa bài .YC HS giải thích cách tìm số chưa biết ? .
*Bài 3 HSKG(163)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu 
-Cho HS tự làm bài –HS chữa bài .
-GV nhận xét .
*Bài 4 cột 1(163)
-YC HS làm bài theo cặp .
-GVcho HS chữa bài .
-GV chốt kết quả .
*Bài 5(162)
-Gọi HS đọc đề 
-GV cho HS tự trình bày bài .
-Nhận xét chữa bài .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
BTVN : 1 b (163)
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-3HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
-HS làm bài , HS đổi vở kiểm tra kết quả
-2HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
40 x X =1400 X : 13=205
X =1400 :40 X = 205 x 13
X =35 X = 2665
-HS lên bảng làm bài .
-HS lớp làm nháp .
-HS làm bài .
3 HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
Đổi vở kiểm tra kết quả .
-HS làm bảng , lớp làm vở 
Giải Số lít xăng cần tiêu hao để ô tô đi được QĐ dài 180km là :180:12=15(l)
Số tiền dùng để mua xăng là :
 7500 x 15 = 112500 (đồng )
 Đáp số : 112500 đồng 
Chiều
Lịch sử
Tiết 32
Kinh thành Huế
I. Mục tiêu :
- HS mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành huế được xây dựng bên bờ sông Hương, sơ lược về cấu trúc kinh thành Huế: có mười của chính ra vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành, các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản văn hóa thế giới.
 - HS trả lời các câu hỏi đúng, chính xác.
 - Tự ho vì Huế được công nhận là một Di sản văn hóa thế giới .
+ Vẻ đẹp cố đô Huế –Di sản văn hóa thế giới. Bảo vệ di sản văn hóa cũng là góp phần giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập của học sinh 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Gọi 1 HS đọc bài học
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài - Ghi đề
HĐ: Làm việc cả lớp
- GV trình bày quá trình ra đời của kinh thành Huế
HĐ2: Làm việc cả lớp 
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: "Nhà Nguyễn... các công trình kiến trúc" và yêu cầu vài em mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế
HĐ3: Thảo luận nhóm
- Phát cho mỗi nhóm một ảnh (về các công trình kiến trúc ở Huế). Sau đó, yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận về những nét đẹp của công trình đó
- GV hệ thống lại và kết luận: Ngày 11/12/1993, UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hoá Thế giới.
3. Dặn dò:
- Gọi một số em đọc bài học
- Nhận xét
- Chuẩn bị: Tổng kết
- 2 em thực hiện.
- Lắng nghe
- HS đọc SGK.
- 2 - 3 em mô tả.
- Nhóm 4 em quan sát, thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 3 em đọc.
Đạo dức
Tiết 32 
ATGT
 Bài 3 : Đi xe đạp an toàn
I-Mục tiêu .
- Học sinh biết xe đạp là phương tiện giao thông thường dễ đi ,nhưng phải bảo đảm an toàn .
+ HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng qui định mới có thể đi xe ra đường phố .
+ Biết được nhưng qui định của luật giao thông đường bộ ....
- Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe .
- Có ý thức chỉ đi xe của cỡ nhỏ của trẻ em ,không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết .
II-Chuẩn bị
- GV: Hai chiếc xe đạp nhỏ, Sơ đồ 1 ngã tư có vòng xuyến, một số hình ảnh đúng và sai
III-Các hoạt động dạy hoc chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn
a-Mục tiêu: Giúp học sinh xác định đươc thế nào là một chiếc xe đạp bảo đảm an toàn
HS biết khi nào thì trẻ em có thể đi xe đạp ra đường
b- Cách tiến hành
- ở lớp ta có nhưng ai đã biết đi xe đạp ?
- Các em có thích được đi học bằng xe đạp không ?
GV đưa ra hình ảnh 1 số chiếc xe đạp
- Chiếc xe đạp bảo đảm an toàn là chiếc xe đạp ntn?
+ Kết luận : Muốn đảm bảo an toàn khi đi đường trẻ em phải đi xe đạp nhỏ ,xe đạp phải còn tốt ,phải có đủ c ... ét và chấm điểm những bài viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở.
 - Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau.
-HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát.
-HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng.
- HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại viết vào VBT.
- 3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, một số HS đọc bài viết.
- Lớp nhận xét.
tOáN
Tiết 160 :	ÔN TậP Về CáC PHéP TíNH VớI PHÂN Số
I. Mục tiêu:
+ Thực hiện được phép cộng, phép trừ phân số. Tìm thành phần chưa biết trong phép nhận, chia phân số.
HS có tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:.....................................
III. Hoạt độngdạy học :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 159.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong tiết học này các em sẽ cùng ôn tập về phép cộng, phép trừ phân số.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
 -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực hiện phép tính.
 -Chữa bài trước lớp. 
 Bài 2 : -Cho HS tự làm bài và chữa bài. 
 Bài 3 : 
 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. 
 -Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
 Bài 4 : (HSKG làm thêm)
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt, sau đó hỏi:
+ Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa, chúng ta phải tính được gì trước?
+ Khi đã biết diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào để tính được diện tích bể nước ?
 - Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 5 : (HSKG làm thêm)
 - Yêu cầu HS đọc đề bài.
 - Hỏi: Để so sánh xem con sên nào bò nhanh hơn chúng ta phải biết được gì ?
 - Yêu cầu HS chọn giải theo một trong hai cách trên.
3/ Củng cố dặn dò :
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 + x = 1 ; - x = ; x – = 
x = 1 – ; x = - ; x = + 
x = ; x = ; x = 
-Giải thích:
a) Tìm số hạng chưa biết của phép cộng.
b) Tìm số trừ chưa biết của phép trừ.
c) Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ.
- Đọc và tóm tắt đề toán.
+ Phải tính được diện tích trồng hoa và diện tích lối đi chiếm mấy phần vườn hoa.
+Ta lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi tổng diện tích trồng hoa và lối đi đã tính được.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
a). Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:
 + = (vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là:
1 - = (vườn hoa)
b). Diện tích vườn hoa là:
20 Í 15 = 300 (m2)
Diện tích để xây bể nước là:
300 Í = 15 (m2)
Đáp số: 15 m2
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+ Phải biết mỗi con sên bò được bao nhiêu xa trong 1 phút.
+ Phải biết được mỗi con sên bò bao nhiêu xa trong 15 phút
- HS làm bài:
Bài giải
 m = 40 cm ; giờ = 15 phút
Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 
40 cm
Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 
45 cm
Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất.
Mĩ thuật
T32 Vẽ trang trí
Tạo dáng và trang trí chậu cảnh 
I/ Mục tiêu
- H/sinh hieồu được hình dáng và cách trang trí của chậu cảnh.
- Học sinh biết cách tạo dáng và tạo dáng, trang trí được chậu cảnh theo ý thích.
- Tạo dáng và trang trí được chậu cảnh theo ý thích.
- Học sinh có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cảnh.
II/ Đồ dùng 
- ảnh một số loại chậu cảnh đẹp; ảnh chậu cảnh và cây cảnh.
III/ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: 
- G.viên giới thiệu các hình ảnh đã chuẩn bị: 
 + Hình dáng của chậu cảnh?
+ Hoạ tiết trang trí?
+ Màu sắc?
-GV y/c HS tìm ra chậu cảnh đẹp và nêu lí do: Vì sao?
- Giáo viên nhận xét chung.
Hoạt động 2:Cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh:
- Phác khung hình của chậu: chiều cao, chiều ngang. 
- Vẽ trục đối xứng (để vẽ hình cho cân đối)
- Tìm tỉ lệ các bộ phận của chậu: miệng, thân, đế, ..
- Phác nét thẳng đề tìm h.dáng chung của chậu cảnh.
- Vẽ nét chi tiết tạo dáng chậu.
- Vẽ h.mảng trang trí, vẽ họa tiết vào các hình mảng...
Hoạt động 3: Thực hành: 
* Giáo viên hướng dẫn học sinh:
- Giáo viên gợi ý và giúp học sinh làm bài:
+ Cách tạo dáng chậu cảnh.
+ Cách trang trí 
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- GVgợi ý n/xét một số bài về:
+ Hình dáng chậu (đẹp, mới lạ)
+ Trang trí (độc đáo về bố cục,hài hòa về màu sắc)
- Học sinh xếp loại theo ý thích.
- GV bổ sung, chọn các bài đẹp làm tư liệu và khen ngợi những cá nhân HS, nhóm HS hoàn thành bài và có bài đẹp. 
* Dặn dò: - Quan sát các hoạt động vui chơi trong mùa hè. 
+ HS quan sát tranh và trả lời:
+ Có nhiều loại chậu cảnh khác nhau về kiểu dáng cách trang trí và màu sắc.
* HS làm việc theo nhóm 
+ HS làm bài.
Địa T32
Biển, đảo và quần đảo
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quận đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ( lược đồ). Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo, quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo 
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí,, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
- HS khá, giỏi;
+ Biết Biển Đông bao bọc những phần nào đất liền của nước ta.
+ Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản khoáng sản quý, điều hoà khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và phát triển cảng biển.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Nêu tên một số ngành sản xuất của TP Đà Nẵng.
- Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch? 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài - Ghi đề
1. Vùng biển Việt Nam
HĐ1: Làm việc theo từng cặp
Bước 1: 
- Cho HS dựa vào kênh chữ SGK, bản đồ, trả lời câu hỏi sau :
+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì ?
+ Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta ?
Bước 2:
- Cho HS trình bày trước lớp 
- Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan
- GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
2. Đảo và quần đảo
HĐ2: Làm việc cả lớp
- GV chỉ các đảo và quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
?: Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
?: Nơi nào của nước ta có nhiều đảo nhất ?
HĐ3: Làm việc theo nhóm
Bước 1: HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi :
+ Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía Nam ?
+ Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì ?
Bước 2:
- Cho các nhóm trình bày kết quả theo từng câu hỏi
- Cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế, an ninh quốc phòng và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- 2 em lên bảng
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
– Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển đông: phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh Thái Lan.
– Biển là kho muối vô tận, nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò điều hoà khí hậu.Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển
- HS trình bày, chỉ bản đồ.
- Lắng nghe
- HS quan sát, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
- Hoạt động nhóm
– Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc.
– Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo.
– Vịnh Bắc Bộ là nơi có nhiều đảo nhất.
- Nhóm 4 em thảo luận
- Đại diện trình bày.
- HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ treo tường và nêu đặc điểm, ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo, quần đảo.
- HS xem ảnh.
 2 HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe
SINH HOạT CUốI TUầN 32
I. Yêu cầu 
 - Đánh giá các hoạt động tuần 32 phổ biến các hoạt động tuần 33.
 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy.
II. Hoạt động dạy - học 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
 Giới thiệu :
- Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần.
2. Đánh giá hoạt động tuần qua
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành.
Hạn chế:...........................................................
......................................................................
Tuyên dương:.................................................
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
3. Phổ biến kế hoạch tuần 33
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới:
+ Về học tập.
+ Về lao động.
+ Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt. 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình.
- Các lớp phó: phụ trách học tập, phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua.
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 32cktkn.doc