Tiết 3: Tiếng Việt:
ÔN TẬP KÌ I - TIẾT 1.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu- trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên và tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học.
- Một số tờ phiếu kẽ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 18 : Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2007 Tiết 1: Đạo đức: Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I. I. Mục Tiêu: Củng cố, thực hành các mẫu hành vi đạo đức giúp HS biết thực hiện đúng chuẩn mực và biết rõ bổn phận của bản thân đối với mọi người xung quan. II. Chuẩn bị : Hệ thống bài tập ôn tập và thực hành . HS: Đọc các bài đạo đức cuối học kì I. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ (5’) + Vì sao các em phải biết yêu lao động ? - GV nhận xét đánh giá . B. Bài mới: - GTB: Nêu mục tiêu tiết học . HĐ1: Củng cố về hành vi hiếu thảo với ông ba, cha mẹ(8'). GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung các tình huống . Y/c HS đọc cho nhau nghe và thảo luận trao đổi, nhận xét Đ-S. TH1: : Mẹ sinh bị mệt, bố đi làm mãi cha về, chẳng có ai đa sinh đến nhà bạn dự sinh nhật, Sinh buồn bực bỏ ra ngòai chơi. TH2: Ông nội của Hoài rất thích chăm sóc cây cảnh . Hòai đến nhà bạn chơi thấy ngoi vườn có loại cây lạ. Em xin bạn một nhánh về cho ông trồng. TH3: Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt, Hoàng chạy ra tận cửa đón bố và hỏi ngay: " Bố có nhớ mua chuyện tranh cho con không"? + Theo em làm việc thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Chúng ta không nên làm gì đối với ông bà, cha mẹ? - GV tiểu kết, ghi nhớ. HĐ2: Củng cố về hành vi thầy cô giáo (9'). - Mỗi HS có hai tờ giấy màu xanh, màu vàng. - Yêu cầu viết vào tờ giấy xanh những việc đã làm thể hiện sự biết ơn thầy giáo, cô giáo. Viết vào tờ giấy vàng những việc làm thể hiện việc không em đã làm mà em cảm thấy cha ngoan còn làm cho thầy giáo, cô giáo phải buồn, cha biết ơn thầy cô giáo. + Vì sao em phải biết ơn thầy giáo, cô giáo? HĐ3: Liên hệ bản thân(13'). - Yêu cầu mỗi HS mỗi HS tiếp nối nói biểu hiện của em thể hiện yêu lao động . GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hành tốt các mẫu hành vi vừa ôn. Vì lao động mang lại niềm vui, làm ra của cải vật chất ... HS nhận xét , đánh giá. - HS lắng nghe. HS làm việc cặp đôi. - Sai - Vì Sinh đã không biết chăm sóc mẹ khi mẹ đang ốm lại còn đòi đi chơi. Đúng , vì... Sai: Vì bố đang mệt Hoàng không nên đòi quà bố. Quan tâm chăm sóc lúc bị mệt, làm giúp những việc phù hợp. Không nên đòi hỏi.... khi bận, mệt, những việc không phù hợp. HS nhắc lại ghi nhớ. HS làm việc cá nhân. - HS thực hiện cá nhân. - Ví dụ: Biêt ơn : Chăm chỉ học tập, không nói chuyện trong giờ học,.... Chưa biết ơn: Nói chuyện riêng, chưa chịu học bài... Trả lời. HS tiếp nối : Gặp bài khó không nản lòng ... - Lắng nghe, thực hiện. Tiết 2: Toán : Dấu hiệu chia hết cho 9 I/ Mục Tiêu: Giúp hs : Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để chọn hay viết các số chia hết cho 9. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ(5’) - Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5và nêu ví dụ. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1: Hướng dẫn hs tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9(10'). GV đưa ví dụ SGK, cho HS tìm số chia hết cho 9. GV ghi thành 2 cột : cột bên trái là các số chia hết cho 9 và cột bên phải là các số không chia hết cho 9. Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9. Yêu cầu HS nhận xét tổng các chữ số của số không chia hết cho 9 . + Cho HS lấy ví dụ về các số chia hết cho 9. HĐ2: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9(18') . Bài 1: a) Các số chia hết cho 9. b) Các sô không chia hết cho 9. Bài 2: Các số không chia hết cho 9 là? Bài 3: Các số chia hết cho 9 là? Bài 4: Tìm chữ số điền vào chỗ trống để được số chia hết cho 9. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9. C. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9. - Dặn HS về nhà làm VBT. 3 HS nêu . Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Tìm ví dụ các số chia hết cho 9. - Tìm các số không chia hết cho 9. - HS nhận xét tổng các chữ số chia hết cho 9 thì phải chia hết cho 9. + Tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9. - HS nêu, lớp nhận xét. - HS làm bài tập 1,2,3,4 -Chữa bài thống nhất kết quả. + 99; 108; 5643; . + 1999; 29385. - Một số HS giải thích tại sao chia hết cho 9, không chia hết cho 9. - Các số không chia hết cho9 là: 96; 7853; 5554; 1097. - HS giải thích tại sao số đó không chia hết cho 9. Các số đó là: 207; 891, 351 HS điền vào bảng phụ, lớp theo dõi nhận xét và giải thích vì sao lại chọn chữ số đó. HS theo dõi. HS thực hiẹn yêu cầu về nhà. Tiết 3: Tiếng Việt: Ôn tập kì I - Tiết 1. I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu- trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc. 2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên và tiếng sáo diều. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học. - Một số tờ phiếu kẽ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ(5’) 3 HS đọc tiếp nối bài " Rất nhiều mặt trăng- phần 2" kết hợp TLCH trong sgk. - GV nhận xét,ghi điểm. B. Bài mới: *. GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học . HĐ1: (15’)Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - GV tổ chức cho HS bốc thăm chọn bài. - Gọi HS đọc, đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. GV nhận xét, ghi điểm. HĐ2. (15’)Hướng dẫn HS làm bài tập 2: Lập bảng tổng kết các bài là TK trong 2 chủ điểm " Có chí thì nên" và " Tiếng sáo diều". 3 HS đọc thuộc bài – trả lời. Nhận xét. - Lắng nghe. Khoảng 8 HS trong lớp . - HS bốc thăm, được xem lại bài 1,2 '. - HS đọc trong SGK ( HTL) 1 đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS đọc thầm, trao đổi nhóm đôi. Đại nhóm lên báo cáo kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS điền cho hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết trong vở bài tập. Tên bài Ông trạng thả diều. Vua tàu thủy. Vẽ trứng. Người tìm đường lên các vì sao. Văn hay chữ tốt. Chú đất nung. - Trong quán ăn " Ba cá bống". Rất nhiều mặt trăng. Tác giả Trịnh Đường. Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam. Xuân Yến. Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn. Truyện đọc 1. Nguyễn Kiên. -A- lêch- xây Ton- xtôi. Phơ bơ. Nội dung chính Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học . - Bạch Thái Bưởi...... - Lê- ô - nac- đô.... - - - - - Nhận xét. -Nguyễn Hiền -Bạch Thái Bưởi - Xi-on-cop-ki IV. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc chưa đạt yêu cầu về nhà chuẩn tiếp tục luyện đọc – chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 4: Khoa học: Không khí cần cho sự cháy. I/ Mục Tiêu: Sau bài học HS biết. Làm thí nghiệm chứng minh. Càng có nhiều không khí càng có nhiều ô xy để duy trì sự cháy được lâu hơn. - Muốn có sự cháy được liên tục thì không khí phải được lưu thông. Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy diễn ra không quá mạnh, quá nhanh. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy . II/ Chuẩn bị : Hình trang 70-71 sgk. Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: Hai lọ thủy tinh, 2 cây nến bằng nhau, 1 lọ thủy tinh không có đáy, nến, đế kê. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ: (3’)Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu tiết học . HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô xy đối với sự cháy(15') . Yêu cầu các em đọc mục thực hành trang 70 SGK để biết cách làm. - GV theo dõi hướng dẫn bổ sung các nhóm làm thí nghiệm. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV giảng về vai trò của Ni- tơ. HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống(13') . - Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 như mục I trang 70 sgk. - Giải thích vì sao ngọn lửa cháy liên tục. - GV giúp HS rút ra kết luận : Để duy trì sự cháy, chúng ta cần làm gì? C. Củng cố dặn dò(2’): - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về học bài, ứng dụng trong cuộc sống. - chuẩn bị bài sau. Các nhóm lấy đồ dùng và sgk để chuẩn bị học tập. - Lắng nghe. - Hoạt động nhóm. + Các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong sgk và quan sát sự cháy của các ngọn nến. + Nhận xét và ghi lại ý kiến giải thích về kết qủa của thí nghiệm theo mẫu. Kích thước lọ thủy tinh. T/g cháy Gải thích 1. Lọ thủy tinh to. 2. Lọ thủy tinh nhỏ Các nhóm trình bày kết quả, rút ra kết luận. - Các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm 2. HS đọc mục thực hành, thí nghiệm trong sgk trang 70, 71 để biết cách làm. - Giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - ... cần liên tục cung cấp không khí, nói cách khác, không khí cần đợc lu thông. - HS liên hệ trong thực tế ứng dụng lưu thông, cung cấp không khí để duy trì sự cháy: bếp lò, bếp than... Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2008 Nghỉ tết dương lịch Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2008 Dạy bài sáng thứ ba Tiết 1: Thể dục: Bài 35 I/ Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu câu thực hiện đúng động tác và tương đối đều. - Trò chơi “ chạy theo hình tam giác”.Yêu cầu cách chơi và tham gia chơi chủ động. II/ Chuẩn bị: - Địa điểm, vệ sinh nơi tập. - 1 cái còi, phấn kẻ sân. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Phần mở đầu: (6'- 10') - GV nhận lớp, phổ biến ND, YC tiết học. - Y/c HS tại chỗ vỗ tay và hát. - Cho HS khởi động các khớp. - Trò chơi "Làm theo khẩu lệnh". - Tập bài thể dục phát triển chung. B/ Phần cơ bản: (18'- 22') a/ Đội hình đội ngũ và RLTTCB: - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng đi nhanh chuyển sang chạy. - GVyêu cầu HS tập theo nhóm. - GV tổ chức cho HS đồng diễn thi giữa các nhóm. - NX tuyên dương tổ tập tốt. b/ Trò chơi vận động"Chạy theo hình tam giác": - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. C/ Phần kết thúc: (4'- 6') - Cho HS thả lỏng toàn thân. - GV cùng HS hệ thống bài. - NX đánh giá kết quả giờ học. - Tập hợp, lắng nghe. - Thực hiện theo y/c của GV. - HS tập theo đội hình bốn hàng ngang. - 1 HS tập theo đội hình bốn hàng ngang. - HS tập theo sự điều khiển của GV - HS tập theo từng nhóm, nhóm trưởng điều khiển. - Các tổ thi đồng diễn; lớp theo dõi nhận xét. - HS chơi theo sự hướng dẫn của GV. - Cả lớp tập hợp t ... Hình trong sgk trang 72,73. Sưu tầm tranh ảnh về người bệnh được thở khí ô-xy. Tranh bơm không khí vào bể cá. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : GV HS A.Bài cũ: Nêu vai trò của khí ô xy đối với sự cháy và ứng dụng cách duy trì sự cháy trong cuộc sống? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu tiết học . HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người(8'). Y/C HS cả lớp làm theo hướng dẫn ở mục thực hành trang 72 sgk và phát biểu nhận xét. Y/c HS nín thở, mô tả lại cảm giác. + Vai trò của không khí đối với đời sống con người. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với động vật, thực vật(9'). - Y/C HS quan sát hình 3,4- thảo luận theo cặp. + Tại sao sâu bọ và cây trong bình lại bị chết.? - GV kể một vài thí nghiệm về vai trò của không khí và tại sao không nên để nhiều cây cảnh, hoa tươi trong phòng ngủ kín cửa. HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xy(7'). - y/c HS nói kết hợp chỉ. + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dới nước. + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan. - GV và HS nhận xét bổ sung. + Nêu ví dụ không khí cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật. + Thành phần nào trong không khí cần thiết nhất cho sự thở. + Trong trường hợp nào người ta phải dùng bình thở ô xy? - GV kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô xi để thở. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học bài, vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống. - Chuẩn bị bài sau. HS trả lời. Lớp nhận xét. Lắng nghe. Hoạt động cá nhân. HS thực hành, nhận xét: Luồng khí ấm chạm vào tay do thở ra. HS nín thở, khó chịu. Không khí rất cần thiết.... Họat động nhóm đôi. -Vì thiếu không khí. + Đối với đời sống động vật thực vật. Vì cây hô hấp hút khí ô xy, thải ra khí các bon nic.. HS quan sát hình 5,6sgk.trang 73. Trao đổi theo nhóm đôi. Bình ô xi... Máy bơm không khí vào nước. - Đại diện trình bày kết quả quan sát. + Ngời không nín thở, động vật không sống trong bình kín, thực vật nếu thiếu không khí thì chết. Ô xi. - Thợ lặn, làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng. - Lắng nghe, thực hiện. Địa lí: Thi định kì lần I ( thi theo đề của sở GD) Kĩ thuật Cắt , khâu , thêu sản phẩm tự chọn( t4 ) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh. II. Đồ dùng: - Tranh qui trình của các bài trong chương. - Mộu khâu thêu đã học. II. Hoạt động dạy học: A . Kiểm tra: (5’)Kiểm tra đồ dùng học tập. B . Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu nội dung của tiết học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ 1 (20’ )Thực hành: - Trong giờ học trớc các em đã học cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học. Sau đây các em sẽ chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. * HĐ 2 (8’ )Đánh giá sản phẩm: - GV cho HS trình bày sản phẩm mình đã hoàn thành. - GV nhận xét, chấm điểm. C – Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhắc nhở chuẩn bị tiết sau. - HS tự chọn và giới thiệu sản phẩm mà mình sẽ tiến hành làm trong tiết học. - HS có thể nêu lí do mà mình lựa chọn để tiến hành làm trong tiết học. - HS thực hiện nh GV đã hớng dẫn. HS tiến hành nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn. - HS chuẩn bị cho tiết 3. Thể dục: Bài 36 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Sơ kết học kì I. Hệ thống lại những kiến thức đã học trong học kì I và những ưu điểm khuyết điểm của HS trong học kì. - Trò chơi "Chạy theo hình tam giác”.Yêu cầu cách chơi và tham gia chơi chủ động. II/ Chuẩn bị: - Địa điểm, vệ sinh nơi tập. - 1 cái còi, phấn kẻ sân. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Phần mở đầu: (6'- 10') - GV nhận lớp, phổ biến ND, YC tiết học. - Y/c HS tại chỗ vỗ tay và hát. - Cho HS khởi động các khớp. B/ Phần cơ bản: (18'- 22') a/ Sơ kết họckì I: - Sơ kết học kì I. GV hệ thống lại những kiến thức đã học trong học kì I. Nhận xét ưu khuyết điểm của HS trong học kì I và nêu cách khắc phục trong học kì II. b/ Trò chơi vận động: Trò chơi "Cạy theo hình tam giác": - GV phổ biến cách chơi, luật chơi, cho HS chơi thử sau đó điều khiển HS chơi. C/ Phần kết thúc: (4'- 6') - Cho HS thả lỏng toàn thân. - GV cùng HS hệ thống bài. - NX đánh giá kết quả giờ học. - Tập hợp, lắng nghe. - Thực hiện theo y/c của GV. - HS tập theo đội hình bốn hàng ngang. - HS tập hợp theo đội hình 4 hàng ngang và theo dõi sự đánh giá của GV. - HS theo dõi. - HS chơi theo sự hướng dẫn của GV. - Cả lớp tập hợp Lớp nghe NX của GV. -------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2008 Toán : Luyện tập chung I/ Mục Tiêu: Giúp hs : Củng cố các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9. Vận dụng thực hiện tốt các bài tập có liên quan và tính toán trong cuộc sống. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : GV HS A.Bài cũ: - Gọi hs nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Nêu ví dụ. - Gv nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1: Củng cố kiến thức. (10'). GV gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9. Gọi HS nêu ví dụ về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9. HĐ2: Thực hành(18') . - Bài 1:GV gọi HSnêu yêu cầu đề bài. a) Các số chia hết cho 2. b) Các số chia hết cho 3 c. Các số chia hết cho 5. d. Các số chia hết cho 9. Bài 2:GV cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 3: GVtổ chức như bài tập 1và 2 Bài 4: GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Muốn làm được bài tập này chúng ta cần tính giá trị của biểu thức rồi dùng dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 để KL. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5 và 2. C. Củng cố dặn dò: - y/c hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9. - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 1HS nêu trên bảng. Lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe. - HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. - HS nêu ví dụ, lớp theo dõi nhận xét. - HS nêu yêu cầu đề bài, làm bài vào vở bài tập rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận xét. a. 4568; 2050; 35766. b. 2229; 35766. c. 7435; 2050. d. 3576 Hs làm bài rồi chữa bài Chữa bài thống nhất kết quả. 64620; 5270 57234; 64620 64620. - HS làm bài rồi chữa bài. a. 528; 558; 588 b. 603; 693 c. 240 d. 354 - HS làm bài rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận xét. - HS theo dõi. - HS nêu. Tiếng việt: Ôn tập và kiểm tra học kì I (Tiết 5). I/ Mục đích y/c: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1). Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ . Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu. II/ Chuẩn bị : Phiếu tên bài tập đọc ( Như tiết 1). Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : GV HS A.Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ : Đôi que đan và nêu nội dung bài. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.GTB: Nêu mục đích y/c tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Tiến hành như tiết 1. Bài tập 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm. a)Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. - Củng cố về danh từ, động từ, tính từ. - Y/C HS phân biệt, nhắc lại. b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. - củng cố về câu C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . - y/c HS ghi nhớ những kiến thức vừa ôn, chuẩn bị bài sau. HS đọc bài và nêu nội dung. Lớp nhận xét, bổ sung. Lắng nghe. Kiểm tra 1/6 HS trong lớp . HS đọc y/c bài, làm bài vào vở bài tập. Một HS lên bảng làm . Nhận xét, thống nhất kết quả. + DT: buổi, chiều, xe, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân,Hmông, Tu Dí, Phù Lá. + ĐT: dừng lại, chơi đùa. + TT: nhỏ, vàng hoe, sặc sở. Buổi chiều, xe làm gì?. Nắng phố huyện thế nào? Ai đang chơi đùa trước sân? - Lắng nghe, thực hiện. Tiếng việt: Ôn tập và kiểm tra học kì I (Tiết 6). I/ Mục đích y/c: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1). Ôn về văn miêu tả đồ vật, quan sát một đồ vật chuyển kết quả quan sát thành dàn ý và viết mở bài kiểu dán tiếp và kết bài kiểu mở rộng. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ; Thăm ghi sẵn tên bài tập đọc. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : GV HS A.Bài cũ: Gọi HS nêu thế nào là đanh từ, động từ, tính từ và nêu ví dụ. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.GTB: Nêu mục đích y/c tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Tiến hành như tiết 1. Bài tập 2: GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề. - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ của bài văn miêu tả đồ vật. - GV theo dõi hướng dẫn bổ sung. - GV gọi một số HS đọc lại dàn bài của mình trước lớp. - GV củng cố cách mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . - y/c HS ghi nhớ những kiến thức vừa ôn, chuẩn bị bài sau. HS nêu. Lớp nhận xét, bổ sung. Lắng nghe. Kiểm tra 1/6 HS trong lớp . HS đọc y/c bài, làm bài vào vở bài tập. Đây là dạng văn miêu tả đồ vật( đồ dùng học tập) của em. HS nêu lại những chú ý khi miêu tả đồ vật. Từng HS quan sát đồ vật và ghi kết quả quan sát đồ vật miêu tẩ vào vở nháp thành dàn bài chi tiết. - Một số HS đọc lại dàn bài của mình trước lớp, lớp theo dõi nhận xét. HS nêu lại thế nào là mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng. - Lắng nghe, thực hiện. Âm nhạc Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2008 Toán: Thi định kì lần I ( thi theo đề của sở GD) Luyện từ và câu. Thi định kì lần II ( thi theo đề của sở GD) Tập làm văn: Thi định kì lần II ( Thi theo đề của sở GD) Sinh hoạt tập thể I, Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 18. - HS tự đánh giá trong nhóm về thực hiện nề nếp, thực hiện học tập của từng các nhân trong nhóm của mình. - Giúp HS rút ra được những ưu và nhược điểm của bản thân để rút kinh nghiệm cho tuần sau. II, Chuẩn bị: - GV cùng lớp trưởng, nhóm trưởng chuẩn bị nội dung sinh hoạt. III, Hoạt động chính: 1. Lớp trưởng nêu nội dung sinh hoạt: - Đánh giá hoạt động nề nếp, hoạt động học tập của từng nhóm trong tuần. - Nhóm trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm của từng các nhân trong nhóm. - Tuyên dương cá nhân có tiến bộ, có kết quả học tập tốt: Nguyễn Thị Thảo Lê Thị Trinh Nguyễn Trường Giang Nguyễn Thảo Ly 2. Các nhóm trưởng nhận xét từng thành viên trong nhóm mình. 3. Lớp trưởng đánh giá nhận xét của nhóm trưởng
Tài liệu đính kèm: