Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022

TẬP ĐỌC

TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,.Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

- Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải. Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.

* ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Tranh minh họa SGK,

 - HS: SGK, vở,.

 

doc 31 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 71Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1
Ngày soạn: 3/9/2021
Thời gian thực hiện: ngày 6 tháng 9 năm 2021
TẬP ĐỌC
TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,...Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải. Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
* ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh họa SGK, 
 - HS: SGK, vở,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
* Khởi động: 
 - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết
* Kết nối: 
?Bài hát muốn gửi đến các em điều gì?
 - GV giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân và bài học.
- HS cùng hát
- HS trả lời.
- Quan sát tranh và lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p)
*Luyện đọc: Trải nghiệm, khám phá (12p)
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),...
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu, cá nhân, lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
*Tìm hiểu bài: Phân tích, hình thành kiến thức. (8-10p)
- Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài.
- GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
=>Nội dung đoạn 1?
+ Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi gặp chị Nhà Trò?
=> Đoạn 2 nói lên điều gì?
+Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp?
+ Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì?
+ Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? 
=> Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế Mèn là người như thế nào?
* Nêu nội dung bài
- GV tổng kết, nêu nội dung bài
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT điều hành hoạt động chia sẻ:
 + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.
1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . 
+ Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở.
+ Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm đối với chị Nhà Trò.
2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò
+ Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt.
+ Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị Nhện ức hiếp.
+ Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ 
với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp.
* Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công
- HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
3. Hoạt động luyện tập, thực hành (8p)
* Luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
- Qua bài đọc giúp các em học được điều gì từ nhân vật Dế Mèn?
*Củng cố, dặn dò (3p)
- HS về nhà ôn kiến thức đã học, tìm hiểu tiếp nội dung trích đoạn tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"
- 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2
+ Luyện đọc trong nhóm
+ Thi đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu bài học của mình (phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,...)
- Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" 
TOÁN
TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc, viết được các số đến 100 000; Biết phân tích cấu tạo số.
- Vận dụng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số trong thực tiễn cuộc sống.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm; góp phần phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic, năng lực quan sát,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: Sách, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
*Khởi động: 
- Chơi trò chơi "Chuyền điện"
- GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- Tổng kết trò chơi
*Kết nối:
- Dẫn vào bài mới
- Chơi trò chơi "Chuyền điện"
+ Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30p) 
Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu.
 a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. 
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn
- Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số 
Bài 3:
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Chữa bài, nhận xét. 
b, Viết theo mẫu:
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 
Bài 4: Tính chu vi các hình sau
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào?
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu vi
3. Hoạt động vận dụng (3p)
- Tìm cách tính chu vi hình thoi, hình bình hành.
- HS nêu yêu cầu của bài
+ Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn.
- HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT
- HS tự tìm quy luật và viết tiếp. 
* Đáp án: 
36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000
- 2 HS phân tích mẫu.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
- HS phân tích mẫu.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....)
b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) 
+ Ta tính độ dài các cạnh của hình đó.
- HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (4 + 8) 2 = 24 (cm)
 Chu vi hình vuông GHIK là:
 5 4 = 20 (cm)
- Ghi nhớ nội dung bài học
- VN luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình bình hành, hình thoi.
KỂ CHUYỆN
TIẾT 1. SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể); Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông diễn cảm và tự nhiên kết hợp cả cử chỉ, thái độ.
- Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người, góp phần bồi dưỡng các năng lực giao tiếp và hợp tác, sáng tạo, ngôn ngữ, thẩm mĩ,...
* GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Tranh minh họa truyện trang 8 phóng to
 + Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3p)
* Khởi động:
- Bài hát: Thanh niên thế giới niên hoan
* Kết nối:
- GV dẫn vào bài học
- Lớp phó VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 *Hoạt động nghe-kể:(8p)
- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần:
+ Lần 1: Kể nội dung chuyện.
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện.
+ Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ
- HS theo dõi
- Hs lắng nghe Gv kể chuyện.
- HS lắng nghe và quan sát tranh
3. Hoạt động luyện tập thực hành:(15p)
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập.
 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể:
 - HD hs làm việc theo nhóm.
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy.
- GV đánh giá phần chia sẻ của lớp.
* Nhận xét bình chọn bạn kể hay.
- Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo nhóm 4
- HS làm việc nhóm
+ HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong lớp
- Cả lớp theo dõi
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
* Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(7p)
- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV:
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
* Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Gv nhận xét, đánh giá, liên hệ giáo dục lòng nhân hậu, yêu thương con người
4. Hoạt động vận dụng (2p)
- GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) như thế nào?
 - GV hướng dẫn HS thực hành.
- HS thảo luận trong nhóm 4 về nội dung, ý nghĩa câu chuyện Chia sẻ nội dung trước lớp
- HS nối tiếp phát biểu
+ Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi tấm lòng nhân hậu của con người.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- HS nêu
- Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ điểm 
KHOA HỌC 
TIẾT 1. CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. 
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong 
cuộc sống.
- Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ. Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và các năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực khoa học,...
* GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các hình minh hoạ SGK (phóng to nếu có điều kiện); Bảng nhóm.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3p)
 * Khởi động: 
Hát bài: Trái đất này là của chúng mình.
 * Kết nối:
- GV giới thiệu chương trình khoa học, dẫn vào bài.
- Lớp phó văn thể điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt  ... ản đồ VN, tranh ảnh
- HS: SGK, vở ghi, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3p)
* Khởi động: 
 - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết
* Kết nối:
- Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới
- Lớp phó văn nghệ cho lớp hát, vận động tại chỗ
- HS lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p)
HĐ1: Khái quát về con người, đất nước Việt Nam
- GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về đất nước
+ Con người
+ Thiên nhiên
+ Lịch sử 
- GV khái quát lại, cho HS quan sát tranh ảnh liên quan
- GV đưa bản đồ đất nước VN 
+ Em đang sống ở nơi nào trên đất nước?
- GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất.
HĐ 2: Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - Địa lí
+ Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần làm gì?
- GV chốt KT, nội dung bài học
3. Hoạt động vận dụng (2p)
- Gv giao nhiệm vụ cho HS.
- HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của mình
- HS quan sát tranh, lắng nghe
- HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và quần đảo 
- HS nêu và chỉ trên bản đồ
- HS lắng nghe
- HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp
+ Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con người, đất nước VN
+ Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông
+ Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập thông tin,....
- HS lắng nghe
- VN tiếp tục tìm hiểu về nội dung, chương trình môn học.
- Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - Địa lí
KĨ THUẬT
TIẾT 1. VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ một cách thành thục.
- Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành góp phần phát triển các năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực làm việc nhóm, ....
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một số sản phẩm cắt, khâu, thêu
- HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3p)
* Khởi động: 
- HS hát bài hát khởi động: Lớp chúng ta đoàn kết.
* Kết nối: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 
- GV dẫn vào bài.
- Lớp phó VN điều hành.
- HS lắng nghe, thực hiện.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) 
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
a) Vải: Cho học sinh đọc nội dung (a) và quan sát màu sắc, độ dày của một số mẫu vải..
b) Chỉ: Cho HS đọc nội dung b, kết hợp quan sát, nêu đặc điểm của chỉ
- GV kết luận, lưu ý HS khi khâu chúng ta nên chọn chỉ giống với màu vải để đường khâu không bị lộ
HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- Cho học sinh so sánh sự giống và khác nhau của kéo cắt vải và cắt chỉ
- Hướng dẫn cách cầm kéo cắt vải
- GV chốt ý, chuyển hoạt động
HĐ 3: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét một số vật liệu, dụng cụ khác.
- GV yêu cầu nêu một số dụng cụ khâu, thêu khác
 3. Hoạt động ứng dụng (2p)
- GV hướng dẫn HS vận dụng khi về nhà.
Nhóm 2 – Lớp
- HS đọc, quan sát mẫu vải 
- Thảo luận nhóm 2, đưa ra nhận xét về màu sắc, độ dày của các loại vải khác nhau, các loại chỉ khác nhau
- HS lắng nghe
- HS quan sát 2 loại kéo, thảo luận nhóm phát hiện ra điềm giống và khác nhau, chia sẻ trước lớp
- HS quan sát hướng dẫn, thực hành ngay tại lớp
- HS nối tiếp nêu
- VN thực hành thao tác cắt vải
- Sưu tầm một số mẫu vải hay dùng trong may mặc
Ngày soạn: 3/9/2021
Ngày thực hiện: Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2021
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 2. NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III); Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III).
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập góp phần phát triển các năng lực
tự học, Sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, sgk.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3p)
* Khởi động:
- Bài hát: Tre ngà bên Lăng Bác.
* Kết nối:
- Thế nào là kể chuyện
- GV kết nối bài học mới
- Lớp phó văn nghệ điều hành lớp hát và biểu diễn theo nhạc.
- 1 HS trả lời
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12p)
a. Nhận xét
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 với các yêu cầu của phần Nhận xét
Bài 1:
+ Kể tên những truyện các em mới học
+ Xếp các nhân vật vào nhóm: nhân vật là người, nhân vật là vật (cây cối, đồ vật, con vật,...)
Bài 2: 
+ Nhận xét tính cách nhân vật.
+ Dựa vào đâu em có nhận xét như vậy
- GV chốt lại nội dung, tuyên dương các nhóm làm việc tốt
b. Ghi nhớ
- HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ kết quả trước lớp
+ Các chuyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể
+ Nhân vật là người: Hai mẹ con bà nông dân, Bà cụ ăn xin, Những người dự lễ hội
+ Nhân vật là vật: Dế Mèn, Nhà Trò, Bọn nhện, Giao long
+ Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu.
àCăn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò.
- Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu.
àCăn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn.
- 2 HS đọc nội dung Ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập thực hành:(18p)
Bài 1
- Gọi HS đọc truyện
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
+ Nhân vật trong truyện là ai?
+ Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu
+ Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không?
+ Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy?
- GV nhận xét, chốt nội dung
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2
- Thi kể cá nhân trước lớp
- Nhận xét chung, tuyên dương HS
4. Hoạt động vận dụng (2p)
- Gv hướng dẫn HS cách vận dụng kiến thức về nhà.
Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
- 1 HS đọc
- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả
+ Ba anh em Ni -ki- ta, Gô- sa, Chi -ôm-ca và bà ngoại.
+ Ni- ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình.
+ Gô- sa láu lỉnh
+ Chi- ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
+ Có.
+ Dựa vào tính cách và hành động của từng nhân vật.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận:
+ Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín, 
+ Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa,  mặc em khóc.
- Suy nghĩ thi kể trước lớp
- Ghi nhớ nội dung, KT của bài
- VN tiếp tục sáng tạo và hoàn thiện câu chuyện ở BT2
TOÁN
TIẾT 5. LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số; Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có đọ dài cạnh a.
- Vận dụng kĩ năng tính toán và áp dụng tính toán thành thạo.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm; góp phần phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic, năng lực quan sát,...
* Bài tập cần làm: BT 1, BT2 (2 câu), BT4 (chọn 1 trong 3 trường hợp).
* ĐCND : Bài tập 1: Mỗi ý làm một trường hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút, sgk. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3p)
* Khởi động:
- Chơi trò chơi: truyền điện
- Nhận xét.
* Kết nối:
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- HS cùng chơi dưới sự điều hành của TBHT: Truyền điện
+ Nội dung: Tính giá trị BT có chứa 1 chữ
2. Hoạt động luyện tập thực hành:(30p) 
Bài 1 (Mỗi ý làm 1 trường hợp)
- Yêu cầu làm cá nhân – Đổi chéo vở KT
- GV chốt lại đáp án, chốt cách tính giá trị BT có chứa 1 chữ
Bài 2a,c (HSNK làm cả bài): 
- Yêu cầu HS làm vào vờ
- Chữa bài, chốt cách trình bày
Bài 4: Chọn ý a = 3 cm 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, xây dựng công thức tính chu vi
- Yêu cầu tính P với trường hợp a = 3 cm
3. Hoạt động vận dụng (2p)
- Gv hướng dẫn HS cách vận dụng kiến thức về nhà.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm cá nhân – trao đổi nhóm 2 – Thống nhất kết quả
* Đáp án:
a) a = 7 thì 6 x a = 6 x 7 = 42
b) b = 2 thì 18 : b = 18 : 2 = 9
c) a = 50 thì a + 56 = 50 + 56 = 106
d) b = 18 thì 97 – b = 97 – 18 = 79
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
* Đáp án:
a) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 46
b) Với x = 34 thì 237 – (66 + x) = 237 – (66 + 34) = 237 - 100 = 137
- Hs đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp 
 P = a x 4
- HS tính và chia sẻ: 
Với a = 4cm thì P = 4 x 4 = 16 cm
- VN tiếp tục thực hành tính giá trị của BT có chứa 1 chữ
- Tìm các BT cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
SINH HOẠT 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 1.
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 2.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1) Lớp tự sinh hoạt:
- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- GV theo dõi lớp sinh hoạt.
- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT.
- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
2) GV nhận xét lớp:
- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ đạt kết quả cao.
- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn..
- Việc học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp tốt. 
- Tuy nhiên trong lớp vẫn còn một số em nói chuyện riêng trong giờ học, chưa thật sự chú ý nghe giảng: Duy Minh, Hưởng, Bùi Long
- Hoạt động đội bắt đầu đi vào nề nếp, xếp hàng tương đối nhanh nhẹn.
- Vẫn còn một số em thiếu đồ dùng HT do mất, cần bổ sung ngay.
3) Phương hướng tuần tới:
- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải.
- Tiếp tục thi đua HT tốt chào mừng năm học mới.
- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt quy định của đội đề ra.
4) Văn nghệ:
- GV quan sát, động viên HS tham gia.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.
- Lớp nhận nhiệm vụ.
- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2022.doc