Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

I/ MỤC TIÊU :

- Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm )

* Nội dung :

-Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay(gồm 17 tuần)

* Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật

· Kỉ năng đọc hiểu : -Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc

· Hệ thống hoá được một số điều cần ghi nhớ về tên bài , tên tác giả , nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều "

II / CHUẨN BỊ

· Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .

· Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
MÔN TẬP ĐỌC
BÀI: ÔN TẬP KÌ I (TIẾT 1)
TIẾT 35
I/ MỤC TIÊU : 
- Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) 
* Nội dung :
-Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay(gồm 17 tuần)
* Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật 
Kỉ năng đọc hiểu : -Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc 
Hệ thống hoá được một số điều cần ghi nhớ về tên bài , tên tác giả , nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều "
II / CHUẨN BỊ 
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1
15
15
3
1) Phần giới thiệu :
* Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. 
2) Kiểm tra tập đọc : 
-Kiểm tra số học sinh cả lớp .
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc .
-Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học .
-Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
 3) Lập bảng tổng kết : 
-Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều "
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu .
-Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ đề trên ? 
_ Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm . GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .
+ Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác , nhận xét , bổ sung .
+ Nhận xét lời giải đúng .
 đ) Củng cố dặn dò : 
*Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu .
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc thành tiếng .
+ Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi "- Vẽ trứng - Người tìm đường lên các vì sao - Văn hay chữ tốt - Chú đất nung - Trong quán ăn " Ba Cá Bống " - Rất nhiều mặt trăng . 
-4 em đọc đọc lại truyện kể , trao đổi và làm bài .
- Cử đại diện lên dán phiếu , đọc phiếu . Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
Tên bài
Tác giả
Nộidung
Nhân vật
Ôâng trạng thả diều 
Trinh Đường 
Nguyễn Hiến nhà nghèo mà hiểu học 
Nguyễn Hiến
Vu tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi 
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam 
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn
Bạch Thái Bưởi 
Vẽ trứng
Xuân Yến 
Lê ô nác đô đa Vin - xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại
Lê ô nác đô đa Vin - xi 
Người tìm đường lên các vì sao 
Lê Long Phạm Ngọc Toàn 
Xi ôn cốp xki kiên trì theo đuổi ước mơ đã tìm được đường lên các vì sao 
Xi ôn cốp xki 
Văn hay chữ tốt 
Truyện đọc 1 
( 1995 )
Cao Bá Quát luyện chữ trở thành người nổi tiếng
Cao Bá Quát 
Chú đất nung 
Nguyễn Kiên 
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa để trở thành người mạnh mẽ 
Chú đất nung 
Trong quan ăn " Ba cá Bống "
A - lêch - xây Tôn -
x tôi 
Bu ra ti nô thông minh mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kể độc ác.
Bu ra ti nô 
Rất nhiều mặt trăng 
Phơ - bơ 
Trẻ em nhìn thế giới , giải thích về thế giới rất khác người lớn 
Công chú nhỏ 
-Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần .
-Học bài và xem trước bài mới .
..
MÔN ĐẠO ĐỨC 
BÀI:ÔN TẬP HỌC KÌ I
TIẾT 18
I / MỤC TIÊU : 
-Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt học kì I .
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống .
 II /TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : 
« Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập .
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1
30
 .Bài mới: 
*Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã học?
ª Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học 
- Gv yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên quan đến tính trung thực trong học tập .
- Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để thực hiện tính trung thực trong học tập ?
- Qua câu chuyện đã đọc . Em thấy Long là người như thế nào ? 
* Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
 -GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp thành nhóm thảo luận.
 -GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập.
-GV nêu từng ý cho lớp trao đổi và bày tỏ ý kiến .
a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng.
- Gọi một số học sinh kể về những trương hợp khó khăn trong học tập mà em thường gặp ? 
- Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp khó khăn như thế em sẽ làm gì?
* GV đưa ra tình huống : - Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.
b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
c/. Chép luôn bài của bạn.
d/. Nhờ người khác làm bài hộ.
đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn.
e/. Bỏ không làm.
 -GV kết luận . 
* Ôn tập -GV nêu yêu cầu :
 +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
 -GV kết luận:
 +Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung.
Cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao?
* Hiếu thảo với ông bà cha mẹ .
a/. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật.
b/. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà.
c/. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?”
d/. Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh, Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng.
đ/. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà.
 -GV mời đại diện các nhóm trình bày.
* Biết ơn thầy cô giáo .
-GV nêu tình huống:
 Cô Bình- Cô giáo dạy bọn Vân hồi lớp 1. Vừa hiền dịu, vừa tận tình chỉ bảo cho từng li từng tí. Nghe tin cô bị ốm nặng, bọn Vân thương cô lắm. Giờ ra chơi, Vân chạy tới chỗ mấy bạn đang nhảy dây ngoài sân báo tin và rủ: “Các bạn ơi, chiều nay chúng mình cùng đến thăm cô nhé!”
 -GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
* Yêu lao động :
- Yêu cầu thảo luận nhóm .
 -GV chia 2 nhóm và yêu cầu làm việc.
ịNhóm 1 :Tìm những biểu hiện của yêu lao động.
ịNhóm 2 : Tìm những biểu hiện của lười lao động.
 -GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động.
 - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài .
-Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét.
- Giáo viên rút ra kết luận . 
-Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học 
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Nhắc lại tên các bài học : Trung thực trong học tập - Vượt khó trong học tập - Biết bày tỏ ý kiến - Tiết kiệm tiền của - Tiết kiệm thời giờ - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ - Biết ơn thầy cô giáo .
-Học sinh hát các bài hát có nội dung ca ngợi Bác Hồ .
- Lần lượt một số em kể trước lớp .
- Long là một người trung thực trong học tập sẽ được mọi người quý mến .
-HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long
-HS giơ tay chọn các cách.
-HS thảo luận nhóm.
+Tại sao chọn cách giải quyết đó?
-HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành.
-HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn.
- Học sinh kể về những trường hợp khó khăn mà mình đã gặp phải trong học tập.
-HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.
- Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp .
 -HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do.
- Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực.
-Các nhóm thảo luận sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo trước lớp .
- Một số em lên bảng nói về những việc có thể xảy r ...  TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT .
- Cách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm có thể trưng bày các vật nuôi , cây trồng theo yêu cầu tiết học trước .
 -Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày về kết quả thí nghiệm của nhóm mình đã làm ở nhà .
+ Với những điều kiện nuôi như nhau : thức ăn ,nước uống thì tại sao con sâu này lại chết ?
+ Còn hạt đậu này khi gieo mọc thành cây thì tại sao lại không sống và phát triển được bình thường ?
 + Qua 2 thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò như thế nào ? đối với thực vật và động vật 
* Kết luận : Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của các sinh vật . Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được . Trong không khí có chứa ô -xi đây là thành phần rất quan trọng cho hoạt động hô hấp của con người và động , thực vật .
 * Hoạt động 3: 
ỨNG DỤNG VAI TRÒ CỦA KHÍ Ô - XI TRONG CUỘC SỐNG .
Cách tiến hành:
 -GV nêu : Khí ô - xi có vai trò rất quan trọng đối với sự thở và con người đã ứng dụng rất nhiều vào trong đời sống . Các em hãy quan sát hình 5 và 6 trong SGK và cho biết tên các dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan .
 + Gọi HS phát biểu .
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn .
-GV nhận xét và kết luận : Khí ô - xi rất quan trọng đối với đời sống của sinh vật . Không khí có thể hoà tan trong nước . Do vậy người ta đã có thể giúp các thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước bằng cách thở bằng bình ô xi hay dùng máy bơm không khí vào nước trong bể nuôi cá để giúp cá hô hấp . Một số loài động vật , thực vật có khả năng lấy không khí hoà tan trong nước để thở như rong , san hô hay các loại tảo .
 -GV yêu cầu HS chia theo nhóm 4 và yêu cầu HS trao đổi các câu hỏi . GV ghi lên bảng .
 -Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống con người , động vật , thực vật ?
+ Trong không khí thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở ?
+ Trong trường hợp nào con người phải thở bằng bình ô - xi ?
 -Gọi HS lên trình bày . Mỗi nhóm trình bày 1 câu , các nhóm khác nhận xét bổ sung .
+ Nhận xét và kết luận : 
- Người , động vật , thực vật sốg được là cần có ô - xi để thở .
 HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC 
Không khí cần cho sự sống của sinh vật như thế nào ? 
+ Trong không khí thành phần nào quan trọng nhất đối với sự thở ?
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau .
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện theo giáo viên 
+ 3 HS trả lời : Để tay trước mũi thở ra và hít vào em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi .
+ Lắng nghe .
- HS tiến hành theo cặp đôi sau đó 3 em trả lời .
+ Em thấy tức ngực khó chịu và không thể chịu đựng được lâu hơn nữa .
- Không khí rất cần cho quá trình thở của con người . Nếu không có không khí để thở thì con người sẽ chết .
-HS lắng nghe.
-HS hoạt động.
-Trong nhóm thảo luận về cách trình bày, Các nhóm cử đại diện thuyết minh.
- 4 HS cầm cây trồng ( con vật ) của mình trên tay và nêu kết quả .
+ Nhóm 1 : Con cào cào của nhóm em vẫn sống bình thường .
+ Nhóm 2 : Con cào cào của nhóm em nuôi cho ăn uống đầy đủ nhưng đã chết .
+ Nhóm 3 : Hạt đậu của nhóm em trồng vẫn sống và phát triển bình thường .
+ Nhóm 4 : Hạt đậu của nhóm em trồng sau khi nảy mầm đã bị héo úa hai lá mầm .
- Trao đổi và trả lời : Con cào cào này đã chết là do nó không có không khí để thở . Khi nắp lọ bị đóng kín lượng ô xi có trong không khí trong lọ bị hết là nó chết .
+ Là do cây đậu đã bị thiếu không khí . Cây sống được là nhờ vào sự trao đổi khí với môi trường .
- Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của động vật , thực vật . Thiếu ô - xi trong không khí , động , thực vật sẽ bị chết .
+ Lắng nghe .
-2 HS vừa chỉ hình vừa nói :
+ Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sau dưới nước là bình ô - xi mà họ đeo ở lưng .
+ Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước .
-1 HS nhận xét .
-HS lắng nghe.
-4 HS cùng bàn trao đổi thảo luận , cử đại diện trình bày .
-HS lắng nghe.
+ Không có không khí thì con người , động vật , thực vật sẽ chết . Con người không thể nhịn thở quá 3- 4 phút .
- Trong không khí thì ô - xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở của người , động vật , thực vật .
+ Người ta phải thở bình ô - xi : làm việc lâu dưới nước , thợ làm việc trong hầm lò , người bị bệnh nặng cần cấp cứu , ...
-HS lắng nghe.
+ HS cả lớp .
MÔN:TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
TIẾT 89
 I.MỤC TIÊU :
 -Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 cho 3 và cho 5 và cho 9 . 
+ Biết vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9 và giải toán .
II.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1
5
1
30
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập về nhà .
- Yêu cầu nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 và cho 9 . Lấy ví dụ cho mỗi số để chứng minh .
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Giờ học toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục được củng cố kĩ năng về dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 và cho 3 và 9 đã học.
 b) Luyện tập , thực hành 
Bài 1
 -Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
 -Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2 , 3 , 5 và chia hết cho 9. 
+ GV hỏi : 
-Tại sao các số này lại chia hết cho 2 ?
- Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ?
- ... Cho 5 ? Cho 9 ? 
 -Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề .
 -Cho HS nêu cách làm .
 -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi HS đọc bài làm .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .
-HS nghe. 
-1 HS đọc thành tiếng .
- 2 - 3 HS nêu trước lớp .
+ Chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35766
+ Chia hết cho 3 : 2229 ; 35 766.
+ Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050 
+ Chia hết cho 9 là : 35766.
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
+ HS trả lời .
-1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS nêu cách làm .
+ Thực hiện vào vở .
+ HS đọc bài làm .
a/ Chia hết cho 2và 5 : 64620 ; 5270.
b/ Chia hết cho 3và 2 : 57234; 64620 .
c/ Chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 : 64620 
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
3
Bài 3
 -Yêu cầu HS đọc đề .
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau .
+ Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số :
a/ chia hết cho 3 .
b/ Chia hết cho 9 .
c/ Chia hết cho 3 và chia hết cho 5 .
d / Chia hết cho 2 và chia hết cho 3 .
+ HS tự làm bài .
- 2 - 3 HS nêu trước lớp .
+ Chia hết cho 3 : 528 ; 558 ; 588
+ Chia hết cho 9 : 603 , 693 .
+ Số chia hết cho 3 và chia hết cho 5 là : 240
+ Số chia hết cho 2 và chia hết cho 3 là : 354
-HS cả lớp.
MÔN Kĩ thuật
BÀI: ÔN TẬP CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
TIẾT 18
I/ MỤC TIÊU:
 -Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 -Tranh quy trình của các bài trong chương.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1
5
1
25
3
1.Ổn định: Khởi động.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. 
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1.
 -GV cho nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích.
 -GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học.
 * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
 -GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
 -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích .
 * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu.
 -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn.
 -Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. 
 * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS.
 -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS nhắc lại.
- HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
-HS thực hành cá nhân.
-HS nêu.
-HS lên bảng thực hành.
-HS thực hành sản phẩm.
-HS trưng bày sản phẩm. 
-HS tự đánh giá các sản phẩm.
-HS cả lớp.
 .
Thứ sáu ngày 31 tháng 1 năm 2010
MÔN TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI )
Thực hiện theo đề ra của BGH
..
MÔN ĐỊA LÍ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI )
Thực hiện theo đề ra của BGH
----------------------------------------
MÔN TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI )
Thực hiện theo đề ra của BGH
---------------------------------------------
KÝ DUYỆT
BGH
KHỐI TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 18(1).doc