I./Mục tiêu:
1 KIểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu ( HS trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc ).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI, của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật .
2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung,về nhận vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II./ Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu học tập viết tên từng bài Tập đọc và HTL trong 17 tuần học .
III./ Các hoạt động dạy – học:
LỊCH BÁO GIẢNG – TUẦN 18 THỨ - NGÀY Tiết MƠN ĐỀ BÀI GIẢNG Thứ hai 19/12 1 Đạo đức Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I 2 Tập đọc Ôn tập HKI 3 Toán Dấu hiệu chia hết cho 9 4 Khoa học Không khí cần cho sự cháy Thứ ba 20/12 1 Chính tả Ôn tập HKI 2 Toán Dấu hiệu chia hết cho 3 3 Kể chuyện Ôn tập HKI 4 Thể dục Thứ tư 21/12 1 Tập đọc Ôn tập HKI 2 Toán Luyện tập 3 Tập làm văn Ôn tập HKI 4 Tiếng Anh 5 LT TV Thứ năm 22/12 1 LTVC Ôn tập HKI 2 Toán Luyện tập chung 3 Lịch sử Kiểm tra HKI 4 Khoa học Không khí cần cho sự sống 5 Kĩ thuật Kiểm tra HKI Thứ sáu 23/12 1 LT VC Kiểm tra HKI 2 Toán Kiểm tra HKI 3 Địa lí Kiểm tra HKI 4 TLV Kiểm tra HKI 5 HĐNG Sinh hoạt lớp. Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 Đạo đức Ôn tập rèn luyện kĩ năng thực hành cuối HKI Tập đọc Ôn tập cuối học kì I (Tiết 1) I./Mục tiêu: 1 KIểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu ( HS trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc ). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI, của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật . 2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung,về nhận vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. II./ Đồ dùng dạy – học: - Phiếu học tập viết tên từng bài Tập đọc và HTL trong 17 tuần học . III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 2’ 18’ 17’ 3’ 1* Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta ôn tập và củng cố kiến thức của các bài tập đọc chúng ta đã học. 2/ Kiểm tra TD và HTL (khoảng 1/6 số HS trong lớp) GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài . Cho HS đọc trong SGK GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . GV cho điểm – nếu HS nào đọc không đạt yêu cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra 3/ Bài tập : Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm” Có chí thì nên” và “ Tiếng sáo diều” GV gọi HS đọc yêu cầu của bài . Cho cả lớp đọc thầm GV phát bút dạ và phiếu cho các nhóm . Yêu cầu các nhóm đọc thầm các truyện kể trong 2 chủ điểm , điền nội dung vào bảng Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày , cho cả lớp nhận xét . 4./ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra . HS bốc thăm và đọc bài 1HS đọc yêu cầu của bài . ,cả lớp đọc thầm 4 HS trong nhóm đọc thầm các truyện kể trong 2 chủ điểm , điền nội dung vào bảng Đại diện các nhóm trình bày , cả lớp nhận xét . Rút kinh nghiệm bổ sung: Toán Dấu hiệu chia hết cho 9 I./Mục tiêu: Giúp HS : Biết dấu hiệu chia hết cho 9. Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập. III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 15’ 18’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3 GV nhận xét cho điểm . 2. Bài mới ; * Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9 . 3/ GV hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận tự tìm các số chia hết cho 9 , và các số không chia hết cho 9 2.2 Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 GV gọi 1 số HS lên bảng viết kết quả của phép chia hết cho 9 và các số chia hết cho 9 vào cột bên trái, viết số không chia hết cho 9 và phép chia tương ứng vào cột bên phải GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9 * Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. GV cho từng HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9 . Gọi 4-5 HS nhắc lại . Thực hành: Bài tập1: GV làm mẫu 1 trường hợp : Số 99 có tổng các chữ số là : 9 + 9 = 18 , số 18 chia hết cho 9, ta chọn số 99. Sau đó cho HS làm bài . Bài tập2: GV cho HS làm tương tự như bài 1 . Rồi cho lớp nhận xét . Bài tập3: GV hướng dẫn HS làm C1: Lần lượt thử với từng chữ số 0 ; 1 ; 2; 9 vào ô trống , nếu có được tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chữ số đó thích hợp . Kết quả ta thấy số 5 là thích hợp vì 3 + 1 + 5 = 9 mà 9, chia hết cho 9. Ngoài ra ta không tìm chữ số nào thích hợp khác 5 . Vậy viết vào ô trống chữ số 5 . C2: nhẩm thấy 3 + 1 = 4 , số 4 còn thiếu 5 nữa thì tổng bằng 9 và 9 chia hết cho 9 . Vậy chữ số thích hợp viết vào ô trống là chữ số 5 . GV cho HS làm vào vở . 3./ Củng cố - dặn dò: -Gọi 3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9. -Nhận xét tiết học . 2 HS lên bảng thực hiện Các nhóm tìm và viết 9 9 : 9 = 1 18 : 9 = 2 27 27 : 9 = 3 10 ,12 , 19 ,28 , HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9 * Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. HS làm bài vào vở . Cả lớp nhận xét 3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9. Rút kinh nghiệm bổ sung: Khoa học Không khí cần cho sự cháy I./Mục tiêu: Sau bài học HS biết : làm thí nghiệm chứng minh : + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn , + Muốn sự cháy diễn ra liên tục , không khí phải được lưu thông . Nói về vai trò của khí Ni- tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí : tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xãy ra không quá mạnh , quá nhanh . Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. II./ Đồ dùng dạy – học : Hình trang 70 . 71 SGK phóng lớn HS chuẩn bị các đò dùng thí nghiệm theo nhóm : + hai lọ thuỷ tinh , 2 cây nến, 1 ống thuỷ tinh , đế kê III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 3’ 30’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 2. Bài mới * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô- xi đối với sự cháy GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm này . GV yêu cầu HS đọc mục Thực hành ở SGK để biết cách thực hành thí nghiệm GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc . GV yêu cầu HS rút ra kết luận chung sau thí nghiệm . GV nêu kết luận : Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn . Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống . GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc mục thực hành trong SGK để biết cách làm . GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày . GV kết luận : Để duy trì sự cháy , cần liên tục cung cấp không khí . 3/ Củng cố - dặn dị : Nêu vai trị của khí Ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong khơng khí . Nhận xét tiết học . HS mang dụng cụ đã chuẩn bị ra bàn Các nhóm làm thí nghiệm , quan sát sự cháy của các ngọn nến , nêu nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả của thí nghiệm . Đại diện nhóm trình bày kết quả : Ni- tơ giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh , quá mạnh. HS tiếp tục làm thí nghiệm và thảo luận , giải thích nguyên nhân làm cho lửa cháy liên tục Đại diện nhóm báo cáo kết quả . Rút kinh nghiệm bổ sung: Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Chính tả Ôn tập I./Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ- HTL Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan. II./ Đồ dùng dạy – học : Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 2’ 18’ 17’ 3’ 1* Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiêùt ôn tập . 2/ Kiểm tra TĐ và HTL - GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài . Cho HS đọc trong SGK - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc - GV cho điểm – nếu HS nào đọc không đạt yêu cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra . Thực hành: Bài tập1 Nghe – viết bài : Đôi que đan - GV đọc toàn bài thơ : Đôi que đan - GV hỏi HS về nội dung bài thơ nói lên điều gì ? - GV đọc cho HS viết 3./ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc bài để tiết sau kiểm tra tiếp . HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi . HS theo dõi trong SGK . HS đọc thầm bài thơ , chú ý những từ ngữ dễ viết sai . Hai chị em bạn nhỏ tập đan . Từ hai bàn tay của chị của em , những mũ , khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra. HS nghe – viết bài vào vở . Rút kinh nghiệm bổ sung: Toán Dấu hiệu chia hết cho 3 I./Mục tiêu: Giúp HS : Biết dấu hiệu chia hết cho 3. Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 . III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 14’ 18’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 4 , yêu cầu mỗi em làm 1 cách . GV nhận xét cho điểm . 2. Bài mới * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 2.1 GV hướng dẫn để học sinh tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3. GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 tương tự như các tiết trước . GV yêu cầu HS chú ý tới các số ở cột bên traí trước để nêu đặc điểm của các số này . GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của một vài số ... HSxem lại bài TĐ Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết . GV phát phiếu , cho HS trình bày trên phiếu . GV tổ chức lớp nhận xét 3./ Củng cố - dặn dò: Dặn HS về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra . HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi 2 HS đọc yêu cầu bài tập HS làm vào vở . HS tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt . Nguyễn Hiền rất có chí Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba. Lớp nhận xét . HS đọc yêu cầu bài tập HSxem lại bài TĐ Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết trình bày trên phiếu . HS đọc , các bạn khác nhận xét. Rút kinh nghiệm bổ sung: Toán Luyện tập chung I./Mục tiêu: Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3; 5 ; 9 . Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 ; 3 ; 5; 9 và giải toán III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 30’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: GV hỏi : Em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và cho ví dụ . GV nhận xét cho điểm . 2. Bài mới : 2.1 Thực hành: Bài tập1: GV cho HS tự làm bài vào vở , sau đó chữa bài . Bài tập2: GV cho HS nêu cách làm , sau đó tự làm vào vở Bài tập3: Cho HS làm vở và kiểm tra chéo lẫn nhau . Bài tập 4: GV cho HS lên bảng tính từng biểu thức , sau đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số nào trong các số 2 và 5 Bài tập 5 : - GV cho HS đọc bài toán , - Cho HS làm vào vở . GV nhận xét giảng ; nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3. Nếu xếp thành 5 hàng không thừa , không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5 . các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là : 0 , 15 ; 30 ; 45 ;lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS . vậy số học sinh của lớp là 30. 3./ Củng cố - dặn dò: -Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. -Dặn ơn tập chuẩn bị kiểm tra . 2 HS lên bảng thực hiện + Các số chia hết cho 2 là : 4568;2050; 35766. + Các số chia hết cho 3: 2229; 35766 + Các số chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050 + Các số chia hết cho 9 là : 35766 HS nêu cách làm , sau đó tự làm vào vở Kết quả là :64620; 5270 b) các số : 57234 ; 64620 c) Số chia hết cho cả 2; 3 ; 5 và 9 là : 64620 Cho HS làm vở và kiểm tra chéo lẫn nhau . Kết quả : a) 528 ; 558 ; 588 b) 603 ; 693. c) 240 d) 354 HS lên bảng tính từng biểu thức , sau đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số nào trong các số 2 và 5 HS đọc bài toán , HS làm vào vở . - HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 . Rút kinh nghiệm bổ sung: Lịch sử Kiểm tra HK I Khoa học Không khí cần cho sự sống I./Mục tiêu: Sau bài học , HS biết : Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở . Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống . II./ Đồ dùng dạy – học : Hình trang 72, 73 SGK phóng to . Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi . Dụng cụ để bơm không khí vào bể cá . III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 28’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu vai trò của không khí đối với sự cháy . GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học . Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đói với con người . GV yêu cầu cả lớp làm theo như hướng dẫn ở mục thực hành trang 72. GV yêu cầu HS nín thở , và mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh , dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người . Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật . GV yêu cầu HS quan sát hình 3 ,4 và trả lời câu hỏi : + Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? * GV giảng về vai trò của không khí đối với đời sống động vật và kể cho HS nghe . Từ thời xưa các nhà bác học đã làm thí nghiệm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt 1 con chuột bạch vào trong một bình thuỷ tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống .Khi chuột thở hết ô-xi trong bình thuỷ tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn . * GV giảng về vai trò của không khí đối với đời sống thực vật và lưu ý cho HS không nên để nhiều hoa tươi trong phòng ngủ đóng kín cửa. Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khíô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi GV yêu cầu HS quan sát hình 5 ,6 trang 73 SGK theo cặp . GV gọi HS trình bày kết quả quan sát hình 5 ,6 . GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi : + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ? + Trong trường hợp nào người nào người ta phải thở bằng ô-xi? GVKL: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở. 3./ Củng cố - dặn dò: GV gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết trong SGK . HS nêu vai trò của không khí đối với sự cháy . cả lớp làm theo như hướng dẫn ở mục thực hành trang 72. HS nín thở , và mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở Vì không có ô-xi HS quan sát hình 5 ,6 trang 73 SGK theo cặp . 2 HS quay lại chỉ và nói Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước đó là bình ô-xi. Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan . Đó là máy bơm không khí vào nước. HS đọc lại mục Bạn cần biết trong SGK . Rút kinh nghiệm bổ sung: Kĩ thuật Cắt , dán sản phẩm tự chọn ( tt ) A.Mục tiêu : Như tiết trước B.Đồ dùng dạy học : Tranh quy trình của các bài trong chương. Mẫu, khâu, thêu, đã học. C.Hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 2’ 30’ 2’ I.Oån định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ, vật liệu của học sinh. III.Bài mới: 1.Giới thiệu: trực tiếp. 2.Học sinh thực hành làm sản phẩm. +Trong các giờ học trước, các em đã ôn cách thực hiện cá mũi khâu, thêu đã học. Sau đây mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu, một sản phẩm mình tự chọn. -GV nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫnlựa chọn sản phẩm 3.Đánh giá: Hướng dẫn học sinh đánh giá sản phẩm theo 2 mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu, thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+) IV.Củng cố dặn dò; Nhận xét tiết học. Chuẩn bị dụng cụ cho tiết học sau. Học sinh kiểm tra. Học sinh lắng nghe. Học sinh lựa chọn sản phẩm. VD: -Cắt , khâu, thêukhăn tay. -Cắt, khâu, thêu túi rút dây -Cắt, khâu, thêu sản phẩm như váy cho búp bê, gối ôm. Học sinh nhận xét , đánh giá. Rút kinh nghiệm , bổ sung Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 Luyện từ và câu Kiểm tra định kỳ HKI ( Đọc ) Toán Kiểm tra cuối học kỳ I Tập làm văn Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I Địa lý Kiểm tra HKI Luyện tập Tiếng Việt HỌ VÀ TÊN : LỚP 4A2 Cho HS làm bài đọc hiểu sau : Dựa vào nội dung bài tập đọc “ Văn hay chữ tốt ” sách Tiếng Việt lớp 4 trang 129, khoanh trịn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất: 1/Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? A. Khơng thuộc bài. B. Chữ viết rất xấu. C. Làm bài sai. 2/ Gia đình cụ già nhờ Cao Bá Quát một việc gì? A. Viết giúp một lá đơn. B. Trơng nhà cho bà cụ. C. Làm bài tập cho bạn. 3/ Vì sao quan đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường lại khiến Cao Bá Quát phải ân hận? A. Vì chữ ơng viết trong đơn quá xấu, quan khơng đọc được. B. Vì bà cụ nĩi quan tức giận. C. Vì bà cụ khơng cĩ đơn. 4/ Trong câu văn“- Gia đình già cĩ một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết cho lá đơn, cĩ được khơng?” là câu: A. Câu kể. B. Câu cảm. C. Câu hỏi. 5/ Đọc kỹ đoạn văn “ Lá đơn viết lý lẽ rõ ràng,.ơng dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.” cĩ mấy từ láy trong đoạn văn? Viết ra các từ láy đĩ. A. Hai từ láy: B. Ba từ láy: C. Bốn từ láy: 6/ “Sáng sáng, ơng cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp” là câu: A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cảm 7/ Tìm hai từ trái nghĩa với từ “Kiên trì” trong bài: . 8/ Trong bài văn cĩ mấy nhân vật? Viết tên từng nhân vật trong truyện. A. Hai . B. Ba .. C. Bốn SINH HOẠT LỚP TUẦN 18 I . MỤC TIÊU : Học sinh nhận rõ ưu khuyết điểm của bản thân, của tổ mình và của cả lớp. Học sinh biết công việc phải làm của tuần tới. . II. LÊN LỚP : 1. Hoạt động 1 : Kiểm điểm đánh giá công tác tuần qua a. Nhận xét các mặt rèn luyện : 1.1. Đạo đức : * Ưu điểm: HS cĩ lễ phép với thầy cơ giáo * Tồn tại: cịn nĩi tục với bạn bè 1.2. Học tập : * Ưu điểm: cán sự lớp điều khiển tự quản tốt, truy bài nghiêm túc, làm bài học bài đầy đủ, một vài HS có tiến bộ rõ rệt trong học tập * Tồn tại: HS cịn chưa thuộc bảng nhân và chia :Vin 1.3. Thể chất : * Ưu điểm: Đa số HS bảo đảm sức khỏe tốt trong tuần học . 1.4. Thẩm mĩ : * Ưu điểm: giữ vệ sinh cơ thể, cắt tóc gọn gàng, đồng phục đúng quy định. * Tồn tại: Một số HS cịn bỏ áo ngồi quần ( HỒNG ) 1.5. Lao động : * Ưu điểm: Tổ 1 thực hiện trực nhật nghiêm túc, tự giác. * Tồn tại: uống nước để đca lung tung , chú ý nhặt rác ở sân trường. b. Sơ kết, tổng kết thi đua giữa các tổ: 2. Hoạt động 2 : Công tác tuần tới Về nhà học ơn : Thi Tiếng Việt vào ngày Thi Tốn vào ngày Hoạt động 3 : Văn nghệ , đề nghị tuyên dương – phê bình ************************************************************************
Tài liệu đính kèm: