Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 9 - Đinh Hữu Thìn

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 9 - Đinh Hữu Thìn

ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT

I.MỤC TIÊU:

1/ Đọc: - Đọc đúng, tiếng từ khó: Mi - đát; Đi - ô - ni - dốt, Pác - tôn

- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc nhấn giọng từ gợi tả gợi cảm. Hiểu nghĩa từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp

2/ Hiểu:- Từ ngữ: phép mầu, quả nhiên, khủng khiếp, phán

- Hiểu nội dung: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ (tr90 – SGK)

- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 16 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 139Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 9 - Đinh Hữu Thìn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày ...tháng ....năm 2008
Môn: Tập đọc
Tiết số: 17
Thưa chuyện với mẹ
I/.Mục tiêu: 	
1/ Đọc: - Đọc đúng các tiếng khó: mồn một, thợ rèn, kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc cắc, bắn toé
- Đọc trôi chảy biết ngắt nghỉ, nhấn giọng những từ gợi tả gợi cảm 
2/ Hiểu:-Từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa, kiếm sống, đầy tớ
- Nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để tiềm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng tình với em: Nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cũng đáng quý
II Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ (85 0 SGK)
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC
- Gọi HS lên bảng đọc bài Đôi giầy ba ta màu xanh :
+ Hỏi nội dung bài
+ Những câu văn tả vẻ đẹp đôi giày
+ Những chi tiết nào nói lên sự xúc động của Lái khi nhận đôi giày
- GV nhận xét cho điểm
3HS đọc bài và nối nhau trả lời câu hỏi, h/s khác nhận xét, bổ sung
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
- Treo tranh hỏi tranh vẽ gì?
2. H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài , cả lớp theo dõi tìm cách ngắt đoạn
- Gọi HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài ( 3 lượt h/s đọc). GV sửa lối phát âm, ngắt giọng cho từng h/s
- Gọi đọc chú giải 
- GV nêu giọng đọc toàn bài và đọc mẫu 
b/ Tìm hiểu bài:
- GV gọi h/s đọc đoạn 1
+Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+ Gv chuyển ý
- Gọi đọc đoạn 2
+ Mẹ Cương phản ứng ntn khi em trình bày ước mơ của mình ?
+ Mẹ Cương nêu lý do phản đối ntn?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Y/c thảo luận trong nhóm 2 trả lời câu 4 trongSGK 
- Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài 
1 h/s trả lời
- 1 h/s đọc, 2 h/s nêu cách ngắt đoạn
- 2HS x 3 lượt đọc và tham gia sửa lỗi
- 1HS đọc
- Lắng nghe
- 1 h/s đọc to
(- là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn)
- nghề thợ rèn
- giúp đỡ mẹ; thương mẹ vất vả; tự mình kiếm sống
- tìm cách làm việc để tự nuôi mình
 Cả lớp đọc thầm
- Bà ngạc nhiên và phản đối 
- Mẹ cho Cương là bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang, nếu Cương học nghề thợ rèn làm mất thể diện gia đình
- Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng giọng thiết tha; Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em
- 1-3 HS đại diện cho nhóm trả lời
+ Cách xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng
+ Cử chỉ lúc trò chuyện
Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu em đã thuyết phục được mẹ
c. Luyện đọc
- yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn và tìm giọng đọc hay
- Tổ cho cho h/s thi đọc diễn cảm theo các bước:
+ Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc
+ Gọi đọc phân vai trong nhóm
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét cho điểm
2 h/s nối nhau đọc; 3-4 h/s nêu cách đọc hay
Tham gia luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên
 2 nhóm tham gia thi
Lắng nghe
C. Củng cố và Dặn dò 
- Nội dung của bài là gì?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm với mọi người trong mọi tình huống 
- BS: Điều ước của vua Mi - đát
1HS
 Thứ ngày .tháng .năm 200
Môn: Tập đọc
Tiết số: 18
điều ước của vua mi - đát
I.Mục tiêu: 	
1/ Đọc: - Đọc đúng, tiếng từ khó: Mi - đát; Đi - ô - ni - dốt, Pác - tôn
- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc nhấn giọng từ gợi tả gợi cảm. Hiểu nghĩa từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp
2/ Hiểu:- Từ ngữ: phép mầu, quả nhiên, khủng khiếp, phán
- Hiểu nội dung: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.
II. Đồ dùng dạy học: 	
- Tranh minh hoạ (tr90 – SGK)
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC
- Gọi HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ :
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Nêu nội dung bài
- GV nhận xét, cho điểm
3 h/s lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi của giáo viên, h/s khác nhận xét
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Treo tranh hỏi tranh vẽ gì và mô tả. 
- GV giới thiệu bài
2. H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài , cả lớp theo dõi tìm cách ngắt đoạn
- Gọi HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài ( 3 lượt h/s đọc). GV sửa lối phát âm, ngắt giọng cho từng h/s
- Gọi đọc chú giải 
- GV nêu giọng đọc toàn bài và đọc mẫu 
b/ Tìm hiểu bài:
- Y/c đọc đoạn 1
+ Thần Di - ô - ni - dốt cho vua Mi - đát cái gì?
+Vua Mi - đát xin thần điều gì?
+ Theo em vì sao vua Mi - đát lại ước như vậy?
+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp ntn?
+ Gv chuyển ý
- Gọi đọc Đ2
+ Hỏi khủng khiếp là gì?
+ Tại sao vua phải xin thần Đi - ô ni – dốt lấy lại điều ước ?
+ Gv chuyển ý
- Gọi đọc Đ3
- Vua Mi đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác – tôn?
- Vua Mi - đát hiểu ra điều gì ?
- Tìm nội dung chính của bài 
1 h/s trả lời. 
Cả lớp ghi vở
1 h/s đọc, tìm cách ngắt đoạn
-3HS nối nhau đọc 3 đoạn (3 lượt)
- 1HS
- lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm
- Cho 1 điều ước
- Làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng 
- vì ông ta là người tham lam 
- Vua bẻ thử một cành rồi ngắt thử một quả táo.
- 1 h/s đọc to
- Rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ
- 2-3 h/s nối nhau trả lời
- 1 h/s đọc to
- ông đã mất đi phép mầu và rửa sạch được lòng tham 
- Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam
- Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người
c. Luyện đọc diễn cảm
- Gọi đọc diễn cảm từng đoạn và tìm cách đọc hay
- Y/c đọc theo nhóm 
- Đọc phân vai 
- Bình chọn nhóm đọc hay 
- GV treo bảng luyện đọc đoạn, câu 
- 2 HS cùng bàn đọc, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay
- Nhiều nhóm đọc
C. Củng cố và dặn dò 
Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu gì?
- GV nhận xét giờ học 
- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
BS: Ông trạng thả diều
1HS
 Thứ ............ngày .......tháng......năm 2008 
 Môn : Luyện từ và Câu
 Tiết số: 17
mở rộng vốn từ : ước mơ
 I/ Mục tiêu: 
 - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Ước mơ
 - Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập, sử dụng các từ ngữ kết 
 hợp với từ ước mơ ý nghĩa và biết kết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ 
 điểm ước mơ.
 II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Từ điển 
 - Bảng nhóm
 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A/ KTBC
- Gọi HS lên trả lời
+ Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
+ Nêu VD về tác dụng của dấu ngoặc kép
- GV nhận xét cho điểm
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài
- Gv nêu yêu cầu tiết học
2/ Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS đọc bài : Trung thu độc lập và tìm 
tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ.
- Gọi h/s nêu từ 
- Hỏi mong ước có nghĩa là gì?
- Đặt câu với từ : mong ước
- Mơ tưởng nghĩa là gì?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 để tìm từ
- Yêu cầu HS chữa
- Gv nhận xét và yêu cầu h/s cùng tham gia giải 
nghĩa một số từ khó hiểu
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu thảo luận cặp 2 để ghép từ thích hợp
- Gv nhận xét, đánh giá
Bài 4: 
- Gọi đọc yêu cầu
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 4 tìm ví dụ minh 
hoạ cho các ước mơ đó
- Gọi chữa
- GV nhận xét
Bài 5: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 2 để tìm nghĩa của 
các câu thành ngữ và tình huống sử dụng các 
câu thành ngữ đó
- Gọi HS chữa
+Cầu được ước thấy: Đạt được điều mình 
mơ ước
+Ước của trái mùa: muốn những điều trái
lẽ thường
+ Đứng núi này trông núi nọ: không bằng 
lòng với cái hiện đang có lại mơ tưởng đến
cái khác chưa phải của mình
- GV nhận xét – Gọi h/s nhận xét
- Yêu cầu HS học thuộc các thành ngữ
C/ Củng cố
+Nêu một số từ thuộc chủ điểm ước mơ?
+ Ước mơ là gì?
- GV nhận xét giờ học: khen , phê bình
- Dặn học thuộc các từ thuộc chủ điểm
- Chuẩn bị bài sau: Động từ
2HS 
HS nhận xét
1HS đọc
2HS đọc to cả lớp đọc thầm và tìm từ
mơ tưởng , mong ước
(là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp 
trong tương lai)
2 h/s nối nhau đặt câu
(Mong mỏi và tưởng tượng điều mình
 muốn sẽ đạt được trong tương lai)
1HS
+ ước mơ, ước muốn, ao ước
ước mong , ước vọng
+ mơ ứoc , mơ tưởng , mơ 
mộng
2 nhóm nối nhau nêu từ tìm được, các
 nhóm khác nhận xét, bổ sung
tham gia giải nghĩa từ
1HS
HS thảo luận trao đổi để làm bài
+Đánh giá cao:ước mơ đẹp đẽ, ước 
mơ lớn
+Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
+Đánh giá thấp : ước mơ viển vông
1HS đọc tao
HS thảo luận nhóm và viết kết quả 
vào vở nháp
Đại diện 2-3 nhóm nêu ý kiến
1HS 
HS thảo luận hoàn thành yêu cầu
4 HS nối nhau nêu ý kiến
- Em được tặng đồ chơi mình
 đang mơ ước. Em nói : Cầu 
được ước thấy
- Cậu chỉ toàn ước của trái mùa
bây giờ làm gì có loại rau đó.
- Cậu cứ yên tâm mà học bơi đI đừng 
đứng núi này trông núi nọ kẻo hỏng hết đấy
 - 2 h/s đọc
- HS trả lời
 Thứ ......ngày tháng ....năm 2008
 Môn : Luyện từ và Câu
 Tiết số : 18
 động từ
 I/ Mục tiêu :
 - Hiểu được ý nghĩa của động từ
 -Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn
 - Dùng những động từ hay có ý nghĩa khi nói hoặc viết
II/ Đồ dùng: 
 - Bảng phụ , tranh minh hoạ SGK trang 94
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét
 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ KTBC
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời
+ Tìm hai từ đồng nghĩa với từ ước mơ?
+ Đặt câu với một từ vừa tìm được
- Gọi 2 h/s đọc thuộc lòng các câu thành
 ngữ và nêu tình huống sử dụng
- Gv nhận xét cho điểm
B/ Bài mới
1. Giới thiệu : 
- Nêu yêu cầu giờ học
 Gv ghi bảng đầu bài
2. Nhận xét
- Gọi HS đọc phần nhận xét
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm từ 
theo yêu cầu
- Gọi phát biểu , nhận xét
- Gv nhận xét, chốt ý: Các từ nêu trên chỉ 
hoạt động , trạnh thái của người, vật .Đó là
 động từ
- Vậy động từ là gì?
3. Ghi nhớ
- Gọi đọc phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt
 động và trạng thái
4. Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Yêu cầu HS tìm động từ
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu hS thảo luận nhóm 2 ghi kết quả
 thảo luận vài vở nháp
- Gọi HS chữa
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV treo tranh, gọi hS lên chỉ tranh
mô tả trò chơi
- Tổ cho cho h/s thi biểu diễn ... ọc 
- Về nhà tìm 10 động từ và đặt câu
 với động từ đó
- BS: Luyện tập về động từ
2 HS lên bảng
Hs nhận xét
- 2 h/s trả lời
- Lắng nghe, ghi vở
2HS nối nhau đọc
- HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành yêu 
cầu
- Chỉ hoạt động : nhìn , nghĩ , thấy
- Chỉ trạnh thái sự vật: đổ, bay
- Lắng nghe
2HS trả lời
2- 3 Hs:
4 h/s nối nhau cho ví dụ
1HS đọc to
+ Hoạt động ở nhà: đánh răng,rửa mặt, 
ăn cơm, uống nước, trông em 
+ Hoạt động ơ trường học là:
học bài ,làm bài, nghe giảng,lau bàn ,
 lau bảng...
Nhận xét, bổ sung
Lắng nghe
- 1HS đọc
- HS thảo luận nhóm
a) đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm , 
dùi, có thể, lặn
b) mỉm cười, ưng thuận, thử bẻ, biến 
thành, ngắt, thành, tưởng, có
Nhận xét
1HS đọc to
2HS lên bảng mô tả
- Các nhóm cử đại diện biểu diễn
- Động tác : mượn sách, bút
đọc bài , viếtbài, mở cặp, đánh
răng, rửa mặt, chải tóc, lau 
bảng, tưới cây, nhảy dây, kéo 
co,bơi, đá cầu...
- Lắng nghe
- 1H/s trả lời
 Thứ ..ngày tháng năm2008
Môn: Chính tả 
Tiết số: 9
	Thợ rèn
I/Mục tiêu: 	
- Nghe, viết, đúng tả bài Thợ rèn 
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần a
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ KTBC
- Gọi học sinh lên bảng viết các từ: con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- 2 học sinh lên bảng viết bài, cả lớp viết vào vở nháp
B/ Bài mới 
1, Giới thiệu bài 
-Gv giới thiệu qua bài Thưa chuyện với mẹ
2. Hướng dẫn viết chính tả 
a, Tìm hiểu bài thơ
- Gọi học sinh đọc bài thơ 
- Gọi học sinh phần chú giải 
-Hỏi những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn vất vả ?
- Lắng nghe, ghi vở
- 2 học sinh 
- 1 h/s đọc
(- Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai)
- Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
(- Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt)
- Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
- Nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động 
b/ Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết. Yêu cầu h/s đọc lại các từ
- trăm nghề, quai 1 trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch
c/ Viết bài:
- GV đọc, học sinh viết bài
- Viết bài theo lời đọc củagiáo viên
d/ Thu, chấm bài, nhận xét
- GV chấm 
GV nhận xét lỗi, chữ viết, cách trình bày 
- 10 h/s thu vở
3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2, làm phần a
- Gọi đọc y/c
- Y/c làm bài theo nhóm
- Gọi chữa
1HS
( Câu 1: Năm, lều, le Câu 2: lập loè . Câu 3: lưng. Câu 4:làn, lóng lánh, loe)
- Gọi HS đọc lại bài thơ
- Hỏi: Đây là cảnh vật ở đâu? vào thời gian nào?
- GV giới thiệu: Bài thơ Thu ẩm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn
2 h/s đọc to
Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những đêm trăng
Lắng nghe
C/ Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét chữ viết HS
- GV nhận xét giờ học 
- Dặn về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn Khuyến 
 Thứ .ngày tháng năm 2008
Môn: Kể chuyện
Tiết số: 9
 Kể chuyện 
 được chứng kiến hoặc tham gia
I/Mục tiêu: 	
- Chọn đọc câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, 
người thân
- Biết cách sắp xếp câu chuyện thành một từ hợp lý
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể. Lời kể sinh động, tự nhiên, hấp dẫn, sáng tạo. Biết nhận xét đánh giá nội dung chuyện và lời kể 
II/ Đồ dùng dạy học: 	
- Bảng phụ viết phần gợi ý
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ KTBC
- Gọi 2HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe (đã đọc) về những ước mơ 
- Hỏi h/s dưới lớp nêu ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể
GV nhận xét cho điểm
2HS tham gia kể chuyện
Nối nhau nêu ý nghĩa câu chuyện
B/Bài mới
1. Giới thiệu
- Gv nêu yêu cầu tiết học
2. H.dẫn kể chuyện
a. Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài 
- GV đọc, phân tích đề, dùng phấn mầu gạch chân từ: ước mơ, đẹp của em, của bạn bè, người thân
- Hỏi: y/c của đề bài về ước mơ là gì?
- Nhân vật chính trong chuyện là ai?
- Gọi HS đọc gợi ý 2
- Treo bảng phụ ghi phần gợi ý
- Hỏi em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe
- Lắng nghe, ghi vở
2HS đọc to, cả lớp đọc thầm
Đay là ước mơ phải có thật
Em hoặc bạn bè, người thân
3HS to tiếp nối
1HS đọc to
3-5 h/s nối nhau nêu theo ý kiến của mình
b. Kể chuyện trong nhóm
- Chia nhóm 4HS 
- Giáo viên nhắc HS chú ý mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất dùng đại từ em (tôi)
HS hoạt động trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe
c. Kể trước lớp
- Tổ chức thi kể 
- Mỗi HS kể giáo viên ghi bảng tên HS, tên truyện, ước mơ trong truyện
- Bạn kể xong thì GV gọi HS hỏi về nội dung, ý nghĩa của truyện bạn vừa kể
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét - cho điểm 
10 HS tham gia thi kể
Tham gia hỏi và trả lời
C/ Củng cố và dặn dò
- GV nhận xét giờ học 
- Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất 
- Lắng nghe
Thứ ......ngày ......tháng....năm 2008
 Môn: Tập làm văn
 Tiết số: 17
 Luyện tập phát triển câu chuyện
 I. Mục tiêu: 
 - Biết cách chuyển thể từ lời đối thoại trực tiếp sang lời văn kể chuyện
 - Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu để kể lại câu chuyện theo trình tự không gian
 - Biết dùng từ ngữ chính xác sáng tạo lời kể sinh động hấp dẫn.
 II. Đồ dùng
 - Tranh minh hoạ sách giáo khoa.
 III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A/ KTBC
- Gọi HS kể lại chuyện ở Vương quốcTương
 lai theo trình tự không gian và thời gian
- GV nhận xét, cho điểm
B/ Bài mới
1.Giới thiệu
- Treo tranh Yết Kiêu và yêu cầu h/s nêu 
những hiểu biết của mình về Yết Kiêu
- GV giới thiệu
2. HD làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc tong đoạn trích phân vai. GV là người dẫn chuyện
- Cảnh 1 có những nhận vật nào?
- Cảnh 2 có những nhận vật nào?
- Yêt Kiêu xin cha điều gì?
- Yêt Kiêu là người như thế nào?
- Cha Yêt Kiêu có đức tính gì đáng quý?
- Những sự việc trong 2 cảnh của vở kịch 
được diễn ra theo trình tự nào?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Câu chuyện Yêt Kiêu kể theo gợi ý trong 
SGK là kể theo trình tự nào?
- Gv chốt lại cách kể theo trình tự không gian
- Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng
 ta làm như thế nào?
- Theo em nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể
 chuyện này?
- GV chuyển mẫu văn bản kịch sang
lời kể chuyện.
+ Cách1: ( gián tiếp)
- Tháy Yêt Kiêu xin đi đánh giặc, 
nhà vua rất mừng, bảo chàng nhận 
một loại binh khí mà chàng đã thích
+ Cách 2: ( trực tiếp)
- Nhà vua rất hài lòng trước quyết tâm
giết giặc của Yêt Kiêu bèn bảo:
 - Trãm cho ngơi chọn một loại ...
- Tổ chức cho HS phát triển câu chuyện theo 
nhóm 4
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS kể toàn truyện.
- Gọi HS nhận xét , bình chọn HS kể hay. 
- GV nhận xét cho điểm
C/ Củng cố- Dặn dò
-Muốn giữ lại những lời đối thoạiquan trọng
 ta làm như thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện
đã chuyển thể.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập trao đổi
ý kiến về người thân.
2HS kể chuyện
Cả lớp lắng nghe, nhận xét
HS lắng nghe
3HS đọc theo vai
- Người cha và Yết Kiêu
- Yêt Kiêu và nhà vua
- Đi giết giặc
- Có lòng căm thù giặc sâu sắc
 quyết chí giết giặc
- Có lòng yêu nước, độngviên con 
đi đánh giặc.
-Trình tự thời gian.
1 h/s đọc to
Không gian, 
- Lắng nghe
- Đặt lời đối thoại sau dấu hai chấm 
trong dấu ngoặc kép.
2-3 h/s nối nhau nêu ý kiến
Lắng nghe
- thảo luận trong nhóm ghi các nội 
dung chính vào phiếu và thực hành
 kể trong nhóm
- Mỗi HS kể từng đoạn
- 3 h/s kể
- 2 h/s nêu ý kiến
- lắng nghe
 Thứ ......ngày ......tháng....năm 2008
 Môn: Tập làm văn
 Tiết: 18
 luyện tập 
 trao đổi ý kiến với người thân. 
 I/.Mục tiêu:
 - Xác định được mục đích trao đổi.
 - Xác định được vai trò của mình trong cách trao đổi.
 - Lập được dàn ý ( nội dung) của bài trao đổi
 - Đóng vai trao đổi tự tin tự nhiên thân ái cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục
 để đạt được mục đích đề ra.
 II. Đồ dùng: 
 - Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A/ KTBC.
- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện Yêt Kiêu 
được chuyển thể từ kịch.
- GV nhận xét cho điểm
B/ Bài mới.
1. Giơí thiệu bài:
- Gv đưa ra tình huống: ti – vi đang có phim 
hoạt hình rất hay nhưng anh em lại giục em 
đi học bài. Khi đó em sẽ làm gì?
- Gv nêu mục đích của giờ học
2.HD làm bài
a.Tìm hiểu đề bài
- GV ghi bảng đầu bài
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng
- GV phân tích, dùng phấn màu gạch chân
dưới từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn 
năng khiếu, trao đổi, anh(chị) ủng hộ, cùng
bạn đóng vai.
-Gọi HS đọc gợi ý: Yêu cầu HS trao đổi và trả
 lời câu hỏi.
- Nội dung cần trao đổi là gì?
- Đối tượng trao đổi ở đây là ai?
- Mục đích trao đổi là gì?
- Hình thức thực hiện cuộc traođổi này như
 thế nào?
- Em chọn nguyện vọng nào để
trao đổi với anh chị?
b/ Trao đổi trong nhóm:
- Yêu cầu h/s chia nhóm 4 :Yêu cầu 1 h/s 
đóng vai anh chị của bạn và tiến hành trao 
đổi
c/ Trao đổi trước lớp:
-Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi
- Yêu cầu theo dõi và nhận xét theo các tiêu
 chí sau:
+ Nội dung trao đổi có đúng đề bài không?
+ Cuộc trao đổi đã đạt được mục đích chưa?
+ Lời lẽ, cử chỉ như thế nào?
+ Bạn đã thể hiện tài khéo léo của mình chưa?
- Bình chọn cặp khéo nhất
C/ Củng cố, dặn dò
- Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú 
ý điều gì?
- GV nhận xét giờ học
-Dặn HS về viết lại cuộc trao đổivà tìm đọc 
truyện về những con người giàu ý chí nghị 
lực vươn lên trong cuộc sống
- Bài sau: Luyện tập trao đổi ý
kiến với người thân.
2HS lên bảng kể
Nhận xét, bổ sung
Lắng nghe, trao đổi với nhau trả lời
 câu hỏi tình huống
Ghi vở
2 h/s đọc to
3HS
Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời
(Trao đổi về nguyện vọng muốn học 
thêm 1 môn năng khiếu của em)
- Là em trao đổi với anh chị của em.
- Là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện 
vọng của em giải đáp những khó 
khăn, thắc mắc mà anh ( chị )đặt ra
 và ủng hộ em thực hiện nguyện 
vọng ấy
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh 
chị của em
- 3- 4 h/s nêu ý kiến
Nhóm hoạt động
Từng cặp HS trao đổi
Tham gia nhận xét theo các tiêu chí
Cùng bình chọn
2 h/s nêu ý kiến
Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_9_dinh_huu_thin.doc