Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Điệp

Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Điệp

TIẾT 33 ÔN TẬP (TIẾT 1)

I-MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch , trôi chải các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung . thuộc được 3 đoạn thơ , đoạn văn đã học ở HKI .

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên , Tiếng sáo diều .

 * HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát , diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 80 tiếng / phút . )

II-CHUẨN BỊ:

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
 LỊCH BÁO GIẢNG 
Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
2
10/12
2012
Tập đọc
Lịch sử
Toán
Đạo đức
Chào cờ
 35
35
86
18
18
Ôn tập ( Tiết 1 )
Kiểm tra cuối HKI 
Dấu hiệu chia hết cho 9
Thực hành kĩ năng cuối HKI
HS chào cờ đầu tuần.
3
11/12
2012
Khoa học
Mĩ thuật
Toán
Thể dục
Luyện từ & câu
35
18
87
35
35
Kiểm tra cuối HKI 
Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ hoa và quả
Dấu hiệu chia hết cho 3
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi: Chạy theo hình tam giác
Ôn tập ( Tiết 2 )
4
12/12
2012
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Địa lí
Kể chuyện
36
35
88
36
18
Ôn tập ( Tiết 3 )
Ôn tập ( Tiết 4 )
 Luyện tập 
Kiểm tra cuối HKI 
Ôn tập ( Tiết 5 )
5
13/12
2012
Khoa học
Luyện từ & câu
Toán
Âm nhạc
Thể dục
36
36
89
18
36
Không khí cần cho sự sống
Ôn tập ( Tiết 6 )
Luyện tập chung.
Tập biểu diễn bài hát
Sơ kết học kì I. Trò chơi: Chạy theo hình tam giác 
6
14/12
2012
Kĩ thuật
Toán
Chính tả
Tập làm văn
SHTT
18
90
18
36
18
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. ( Tiết 4)
Kiểm tra cuối HKI 
Kiểm tra cuối HKI - Tiếng Việt ( phần đọc)
Kiểm tra cuối HKI - Tiếng Việt ( phần viết )
Sinh hoạt tập thể.
Thứ hai, ngày17 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC
TIẾT 33 ÔN TẬP (TIẾT 1)
I-MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch , trôi chải các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung . thuộc được 3 đoạn thơ , đoạn văn đã học ở HKI .
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên , Tiếng sáo diều . 
 * HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát , diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 80 tiếng / phút . ) 
II-CHUẨN BỊ:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T- G
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1phút
4 phút
1 phút
12phút
12phút
7phút
1-Ổn định:
2- bài cũ :Rất nhiều mặt trăng.
KT HS đọc bài và TLCH
3- bài mới
-GV giới thiệu bài (gb)
1/ Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
-GV kiểm tra tập đọc
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:
+ Ông trạng thả diều; Vua tàu thuỷ Bạch Thái 
Bưởi; Vẽ trứng;Người tìm đường lên các vì sao;Văn hay chữ tốt; Chú đất nung; Cách diều tuổi thơ; Tuổi Ngựa; Kéo co; Trong quán ăn “Ba cá bống”; Rất nhiều mặt trăng.
-GV gọi HS nhận xét 
-2/ Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
-Gọi HS đọc yêu cầu .
-Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm?
-Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm.
GVNX chốt KQ đúng.
Hát
-HS đọc bài TLCH
HS bốc thăm đọc và TLCH.
HS khác NX.
-HS nêu YC.
-Ông trạng thả diều; Vua tàu thuỷ Bạch Thái 
Bưởi; Vẽ trứng;Người tìm đường lên các vì sao;Văn hay chữ tốt; Chú đất nung; Trong quán ăn ba cá bống; Rất nhiều mặt trăng.
-HS hoạt động nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày 
- Nhóm khác NX bổ sung nếu có.
Tên bài 
Tác giả 
Nội dung chính 
Nhân vật
1Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi 
2-Vẽ trứng 
3-Người tìm đường lên các vì sao
4-Văn hay chữ tốt 
5-Chú đất nung
6-Trong quán ăn “Ba cá bống”. 
7-Rất nhiều mặt trăng.
-Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam
-Xuân Yến 
-Lê Quang Long.
Phạm Ngọc Toàn 
-Truyện đọc 1(1995)
-Nguyễn Kiêm
-A-lếch-xâyTôn -xtôi
-Phơ-bơ
-Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học.
-Lê –ô –nác- đô-đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại
-Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ,đã tìm được đường lên các vì sao.
-Cao Bá quát kiên trì luyện viết kien,đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.
-Chú bé dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích .Còn hai người Bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
-Bu-ra-ti-nô thông minh mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác.
-Trẻ em nhìn thế giới ,giải thích về thế giớ rất khác người lớn 
-Nguyễn Hiền.
-Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi.
-Xi-ôn-cốp-xki.
-Cao Bá Quát.
-Chú Đất Nung.
-Bu-ra-ti-nô.
-Công chúa
2 phút
1 phút
4 –Củng cố :
-HS nhắc lại nội dung bài .
GD: Yêu thích môn học.
5 -dặn dò : Về xem lại bài –chuẩn bị thi HKI
-Nhận xét tiét học.
HS nhắc lại
TIẾT 35 LỊCH SỬ 
 KIỂM TRA CUỐI HKI 
TIẾT 86 TOÁN 
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I - MỤC TIÊU:
-	Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
-	Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 9, cột bên phải: các số không chia hết cho 9)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 phút
4 phút
1 phút
12 phút
7 phút
8 phút
1 phút
2 phút
3 phút
1 phút 
1. Ổn định:
2. KTBC: Luyện tập.
- 3 HS làm BT3/96
Gv nhận xét ghi điểm . 
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 9
a/ Dấu hiệu chia hết cho 9
- Nêu ví dụ về số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
- Các số chia hết cho 9 có gì khác so với các số không chia hết cho 9?
Vậy ta có kết luận gì về dấu hiệu chia hết cho 9?
b/ Luyện tập – Thực hành
Bài tập 1:Gọi HS đọc YC
-YCHS làm việc nhóm đôi
Bài tập 2: Gọi HS đọc YC
-YCHS làm vở
-GV chấm và chữa bài
Bài tập 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
-GV nhận xét cá nhân
Bài tập 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
-GV YCHS giải thích cách làm.
4. Củng cố: YCHS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 
5-Dặn dò- nhận xét 
- Về xem lại bài
- CBB: Dấu hiệu chia hết cho 3
- Nhận xét tiết học
-Hát
-3 HS làm bài
a/ Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5:480; 2000; 910;.
b/ Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5: 18; 24; 36; 128;
c/ Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2: 25; 210; 4025;
+Số chia hết cho 9: 9; 18; 27; 36; 
+Số không chia hết cho 9: 182; 451; 136; 
- Ta cộng tổng các chữ số của số chia hết cho 9 thì tổng của nó đều chia hết cho 9.(9; 18; 27; 36; 45; 54; 63;  )
- Còn các số không chia hết cho 9 thì cộng tổng các chữ số lại thì tổng của nó không chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- HS nêu YC
- HS thảo luận cặp đôi, trình bày.
Các số: 99 ; 108; 5643; 29385
- HS nêu YCBT
- HS làm bài vào vở
- Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097
- HS làm và nêu KQ
- Viết hai số có 3 chữ số và chia hết cho 9: 945; 909
- HS tự làm
Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9: 315; 135; 225
- HS nêu
TIẾT 18 ĐẠO ĐỨC 
THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HKI
I -MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học và các hành vi ứng xử đã học ở học kì I.
- HS thể hiện đúng các hành vi ứng xử phù hợp trong các tình huống.
- HS biết thực hành những hành vi đạo đức chuẩn mực đã học 
II-CHUẨN BỊ:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
12 phút
18 phút
3phút
1 phút 
1-Ổn định:
2- Bài cũ:Yêu lao động (tiết 2)
- Nêu ích lợi của lao động?
- Trong lao động mỗi người phải biết làm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương
3- Bài mới:
-GV GTB: Thực hành kĩ năng Cuối HKI
*Hoạt động 1: Hoạt động nhóm.
*Mục tiêu: Hs nêu lại những điều cần ghi nhớ trong các hành vi ứng xử đối với ông bà ,cha mẹ;thầy cô giáo và vì sao phải yêu lao động.
*Tiến hành:
-GV đặt câu hỏi ,gọi HS trả lời 
-Vì sao cần phải hiếu thảo với ông bà ,cha mẹ? Nêu ca dao tục ngữ nói lên điều đó?
-Ta phải thể hiện lòng biết ơn thầy cô ra sao?
-Vì sao phải yêu lao động?
*Hoạt động 2: Thực hành kỹ năng bài học.
*Mục tiêu: HS biết nêu những việc làm thể hiện hành vi ứng xử đúng.
-Tiến hành.
-GV chia nhóm :7 em 1nhóm phát mỗi em 1 băng giấy ,yêu cầu ghi việc làm thể hiện sự hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
-Gv yêu cầu từng nhóm trình bày ,nhận xét.
-GV chia nhóm,yêu cầu làm bài tập trắc nghiệm vào phiếu.
a/ Chăm chỉ học tập.
b/ Làm việc riêng trong giờ học.
c/ Lễ phép với thầy ,cô.
d/ Không chào hỏi những thầy cô không dạy mình.
e/ Chúc mừng thầy cô nhân ngày nhà giáo Viêt Nam 22/11.
-GV yêu cầu hoạt động cả lớp .
a/ Kể về những hành vi thể hiện yêu lao động của bản thân trong cuộc sống.
b/ Nêu ước mơ về nghề nghiệp của em sao này.
4 –Củng cố -GV yêu cầu 3HS nhắc lại ghi nhớ 
-GV giáo dục HS biết thực hành những hành vi đạo đức chuẩn mực đã học 
5. Dăn dò- nhận xét 
-CB bài sau: Kính trọng biết ơn người lao động ( tiết 1 )
-Nhận xét tiết học.
-HS hát
-HS trả lời
-Cả lớp nhận xét
-HS nhắc lại tựa bài 
-HS lắng nghe câu hỏi và trả lời câu hỏi 
-HS khác nhận xét bổ sung.
-HS chia nhóm ,mỗi cá nhân đưa ra 1 việc làm của mình thảo luận xem hành vi đó đúng hay sai,nếu đúng thì ghi vào băng giấy của cá nhân.
-HS từng nhóm đính băng giấy.
-HS đọc yêu cầu,đánh dấu vào ý đúng.
-HS thực hiện –nhận xét.
-HS kể 
-HS khác nhận xét.
-3 HS nhắc lại ghi nhớ 
 TIẾT 18 CHÀO CỜ 
 HỌC SINH CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày18 tháng 12 năm 2012
TIẾT 34
KHOA HỌC 
 KIỂM TRA CUỐI HKI 
.
TIẾT 18 MĨ THUẬT 
VẼ THEO MẪU: TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ
TIẾT 87 TOÁN 
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I - MỤC TIÊU:
-	Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
-	Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 3, cột bên phải: các số không chia hết cho 3)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 phút
3 phút
1 phút
12 phút
7 phút
9 phút
1 phút
2 phút
3 phút
1 phút 
1. Ổn định:
2. KTBC: Luyện tập.
 1HS nêu dấu hiệu các số chia hết cho 9 
- 1HS làm BT2/ 97
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 3
a/ Dấu hiệu chia hết cho 3
-GV YC HS đọc các số chia hết cho 3 và tìm đặc điểm chung của các số này.
-GV YC HS tính tổng các chữ số của các số chia hết cho 3.
-GV khẳng định: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3.
-GV mời HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
-GV YC HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không?
b/ Luyện tập – Thực hành
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC
- YC hs làm theo nhóm bàn
- YC các nhóm trình bày KQ
Bài tập 2: Gọi HS đọc YC
- YCHS làm vở
- GV thu chấm, sửa bài.
Bài tập 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
- Gv nhận xét cá nhân
Bài tập 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
-YCHS nêu cách làm
4. Củng cố- Nêu mối quan hệ giữa dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3.
5-Dặn dò- nhận xét 
 Về xem lại bài
-  ... sạch.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 72, 73 SGK.
-Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi.
-Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
10 phút
10 phút
10 phút
3 phút
1 phút 
1- Ổn định: 2 -Bài cũ:
-Không khí gồm có những thành phần nào?
-Ô-xi và ni-tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy?
GV nhận xét, ghi điểm 
3-Bài mới:
Giới thiệu bài: Không khí cần cho sự sống”
Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người
* Mục tiêu:Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. Xác định vai trò của khí ô xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
* Cách tiến hành: 
-Yêu cầu hs làm theo hướng dẫn ở mục “Thực hành”trang 72.
-Các em hãy nín thở, mô tả lại cảm giác lúc nín thở.
-Dựa vào tranh ảnh, em hãy nêu vai trò của không khí đối với đời sống con người.
-Trong đời sống, người ta ứng dụng kiến thức này như thế nào?
Hoạt động 2:TÌm hiểu vai trò của kông khí đối với thực vật và động vật 
* Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
* Cách tiến hành:
-Yêu cầu hs quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi trang 72 SGK: Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết?
-GV: người ta đã làm thí nghiệm nhốt 1 con chuột bạch vào 1 chiếc lồng kín có đủ thức ăn và nước uống, không lâu sau con chuột chết vì nó đã dùng hết ô-xi trong lồng kín, dù thức ăn và nước uống vẫn còn.
-Cây cũng cần phải hô hấp lấy ô-xi, em hãy giải thích tại sao không nên trồng nhiều cây trong nhà đóng kín cửa?
Hoạt động 3:Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi 
* Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong cuộc sống.
* Cách tiến hành: 
-Yêu cầu hs quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK theo nhóm bàn.
-Gọi vài hs nói trước lớp.
-Yêu cầu hs thảo luận các câu hỏi:
+Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
+Thành phần nào của không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
+Trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi?
Kết luận:
Người, động vật, thực vật muốn sống cần có ô-xi để thở.
*GDBVMT: Không khí rất cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. Vậy chúng ta phải làm gì để giữ cho bầu không khí luôn trong sạch?
4-Củng cố 
-Vai trò của không khí đối với con người như thế nào? Em sẽ áp dụng kiến thức này như thế nào?
GV giáo dục HS yêu thích môn học . 
5. Dặn dò:Về xem lại bài . 
Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học
-HS hát 
-HS trả lời 
HS nhắc lại tựa bài 
-Hs làm theo hướng dẫn ở mục “Thực hành”trang 72.
-Hs dễ dàng cảm thấy luồng không khí ấm chạm vào tay khi các em thở ra.
-Mô tả cảm giác nín thở.
-Con người cần không khí để thở.
-Xây nhà cao thoáng khí; thợ lặn mang theo bình khí khi lặn sâu xuống biển.
-Vì không còn ô-xi để thở.
-Nêu ý kiến thắc mắc.
-Vì cây sẽ hút hết ô-xi và thải ra các-bô-níc ảnh hưởng đến sự hô hấp con người.
-Hs thảo luận theo nhóm bàn và nói:
+Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước (Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng)
+Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan (Máy bơm không khí vào nước.
-Người bệnh nặng cần cấp cứu; thợ làm việc trong hầm lò; 
-Giữ vệ sinh môi trường xung quanh; Trồng nhiều cây xanh;  Vận động mọi người cùng thực hiện.
-HS nêu
TIẾT 36 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP (TIẾT 6)
I-MỤC TIÊU:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 .
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát ; viết được đoạn mở bài theo
 kiểu gián tiếp , kết bài theo kiểu mở rộng ( BT2 )
II- CHUẨN BỊ
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 T-G
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1phút
4phút
1phút
15phút
15phút
3phút
1 phút 
1Ổn định
2Bài cũ: Ôn tập tiết 5
KT HS đọc các bài tập đọc.
GVNX.
3.Bài mới:
-GV giơi thiệu bài: Ôn tập (tiết 6)
a./ Kiểm tra TĐ và HTL
-Gọi hs lên bốc thăm đọc bài.
+ Ông Trạng thả diều. 
+Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. 
+Vẽ trứng. 
+Người tìm đường lên các vì sao.
+ Có chí thì nên. 
+Văn hay chữ tốt. 
+Chú đất nung.
+ Cách diều tuổi thơ.
+ Tuổi Ngựa.
+Kéo co.
+Trong quán ăn “Ba cá bống”.
+ Rất nhiều mặt trăng.
-GVNX sau mỗi lần đọc.
b./ Ôn luyện về văn miêu tả:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV treo bảng phụ phần ghi nhớ gọi 1HS đọc.
+Yêu cầu Hs tự làm bài.
-GV nhắc
+ Đây là văn miêu tả đồ vật.
+ QS kỹ ĐDHT.Tìm đặc điểm riêng của đồ vật ấy.
+Không nên tả quá chi tiết,rườm rà.
-Gọi HS trình bày,Gv ghi nhanh ý kiến lên bảng.
-Gọi HS đọc mở bài,kết bài.
* Mở bài: Giới thiệu ĐDHT em định tả.
* Thân bài.
* Kết bài: -Nêu tình cảm của mình.
-GV sửa lỗi dùng từ, câu.
4- Củng cố -Ghi nhớ nội dung vừa ôn.
GD: Ý thức giữ gìn ĐDHT.
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau.
NX tiết học.
Hát
-HS đọc đọc và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét.
-2 HS đọc YC bài tập: Tả một đồ dùng học tập của em.
-HS đọc ghi nhớ văn miêu tả đồ vật.
-HS tự lập dàn ý viết mở bài, kết bài
-HS trình bày KQ.
*VD về dàn bài miêu tả cái bút:
+Cây bút quý do ông em tặng nhân ngày sinh nhật.
-Tả bao quát bên ngoài.
+Hình dáng thon, mảnh, vắy lên ở cuối như đuôi máy bay. 
+Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay.
+Màu nâu đen, không lẫn với bút của ai.
+ Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín.ắp bút, 
thân,
+ Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre
- Tả bên trong:.
-Chi tiết: Ngòi bút rất thanh, sáng loáng.
+ Nét bút thanh đậm
-Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận, không bao giờ quên đậy nắp. Em luôn cảm thấy như có ông ở bên mình mỗi khi em cầm bút.
-HS nhắc lại.
TIẾT 89 TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG.
I - MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
8 phút
10 phút
10 phút
1 phút
1 phút
3 phút
1 Phút 
1Ổn định
2-Bài cũ: Luyện tập
-GV yêu cầu HS làm bài 1,
 -GV nhận xét, ghi điểm .
3-Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài: Luyện tập chung 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Gọi HS đọc YCBT
-GV chia nhóm, giao việc.
-YC đại diện các nhóm trình bày KQ
Bài tập 2: Gọi HS đọc YCBT
-GV chia nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm.
-YC các nhóm trình bày KQ
Bài tập 3: Gọi HS đọc YCBT
-GV cho HS làm bài vào vở
-GV thu vở chấm, chốt kết quả đúng. 
Bài tập 4 (Dành cho HS khá, giỏi)
- GV giúp đỡ và nhận xét cá nhân 
Bài tập 5: (Dành cho HS khá, giỏi)
-GV hỏi: Số học sinh lớp đó là bao nhiêu?
-YCHS giải thích cách làm của mình
4-Củng cố : -GV cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5; 2; 3; 9
-GV giáo dục HS ham thích học toán
5- Dặn dò -Về học bài, xem lại các bài tập 
-Chuẩn bị bài: Kilômet vuông
-Nhận xét tiết học 
- HS hát 
- 3HS lên bảng làm bài . 
- Số chia hết cho 3:
 4563, 2229, 3576, 66816
- Số chia hết cho 9:
- 4563, 66816
- Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576
HS nhắc lại tựa bài 
-HS đọc yêu cầu 
-HS làm bài theo nhóm bàn
-HS trình bày kết quả 
4568 ; 2050 ;35766
2229 ;37766 
7435 ;2050
35766 
-HS đọc yêu cầu 
-HS làm bài theo nhóm 6
-Trình bày kết quả 
64620 ;5270
57234 ;64620 
64620
-HS đọc yêu cầu 
-HS làm bài vào vở
-HS sửa bài
a) 528 (hoặc 558; 588)
b) 603 (hoặc 693)
c) 240
d) 354
-HS tự làm bài và nêu KQ
a) KQ: 6395 chia hết cho 5
b) KQ: 1788 chia hết cho 2
c) KQ: 450 chia hết cho 2 và 5
d) KQ: 135 chia hết cho 5
-HS tự làm bài và nêu KQ
-HS tự làm bài và nêu KQ
-là 30
- Các số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5 là: 0; 15; 30, 45; ..; lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số học sinh của lớp là 30. 
-HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5; 2; 3; 9
TIẾT 18 ÂM NHẠC 
 TẬP BIỂU DIỄN BÀI HÁT.
 ( GV BỘ MÔN DẠY ) 
 .
TIẾT 36 THỂ DỤC 
SƠ KẾT HỌC KÌ I
TRÒ CHƠI: CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC
( GV BỘ MÔN DẠY )
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2012
TIẾT 18 KĨ THUẬT 
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN. ( TIẾT 4)
 ( GV BỘ MÔN DẠY ) 
TIẾT 90 TOÁN 
 KIỂM TRA CUỐI HKI 
 ---------------------------------------------------------------- 
TIẾT 35 CHÍNH TẢ
KIỂM TRA CUỐI HKI - TIẾNG VIỆT ( PHẦN ĐỌC)
 -------------------------------------------------------------
 TIẾT 36 TẬP LÀM VĂN 
KIỂM TRA CUỐI HKI - TIẾNG VIỆT ( PHẦNVIẾT )
---------------------------------------------------
 SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 18
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
 - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. 
 - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân 
 - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp.
- Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.
 II. CHUẨN BỊ:
GV : Công tác tuần: Hoạt động ngoài giờ LL
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
 III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
Ổn định: Hát 
Tổng kết hoạt động tuần 18
 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ về các mặt: Học tập Đạo đức, Chuyên cần, Lao động, vệ sinh, Phong trào, Cá nhân xuất sắc, tiến bộ.
 * Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần 18
 * Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung.
+ GV đánh giá, nhận xét qua tuần thi
 + GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan.
 3. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: HS xuất sắc, HS tiến bộ, Gương người tốt, việc tốt
 4. Xây dựng phương hướng tuần tới
- HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần 
- Đại diện nhóm phát biểu.
a/ Học tập:
- Ổn định nề nếp sau thi học kì I.
- Chuẩn bị sách vở HKII
- Bình chọn HS có nhiều thành tích
a/ Đạo đức:
- Thực hiện theo 5 điều Bác dạy.
- Rèn luyện tác phong người đội viên.
c/ Chuyên cần: 
- Duy trì sĩ số 
- Đi học đầy đủ , đúng giờ
d/ Lao động, vệ sinh
- Thực hiện theo lịch phân công lao động của trường.
- VS trường lớp và cá nhân sạch sẽ. 
e/ Phong trào:
- Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội .
- Thi kể chuyện theo sách . 	
5/ Sinh hoạt giáo dục truyền thống nhà trường.
6/ Tổ chức văn nghệ.
	 GV
 Trần Thị Điệp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_18_nam_hoc_2012_2013_tran_thi_diep.doc