Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều bản 2 cột)

I. Mục tiêu: Củng cố cho HS:

- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

- Giải được bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó". BT1(a,b); BT3; BT4.

II. Các hoạt động dạy học.

A.Kiểm tra bài cũ.

B. Bài mới.

a.Bài mới.

b.Nội dung.

 

doc 11 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 259Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 19 tháng 3 năm 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Tiết 26: 	Tập đọc
Ôn: Đường đi Sa Pa
I. Mục đích – yêu cầu: Củng cố cho HS kỹ năng:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài.
	- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
	- HTL 2 đoạn cuối bài.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. 
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ. 
- Gọi HS đọc bài “Đường đi SaPa” và TLCH
B. Bài mới.
a.Bài mới.
b.Nội dung.
1. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- Luyện đọc theo cặp:
- Đọc cả bài:
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1: trả lời:
1 Hs đọc.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm.
+ Đọc nối tiếp lần 2: 
- 3 Hs đọc / 1lần.
- Từng cặp luyện đọc.
- 1 Hs đọc.
- Hs đọc câu hỏi 1.
- ? Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1?
- Du khách đi trong những đám mây trăéng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm...
- ? ý đoạn 1?
- ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa.- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
- Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
? ý đoạn 2?
- ? Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa?
- ? ý đoạn 3?
- CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả?
- ? Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?
? Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với Sa Pa ntn?
? Nêu ý chính bài?
 c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp cả bài:
? Tìm cách đọc bài:
- Luyện đọc diễm cảm Đ1:
- Gv đọc mẫu.
- Thi đọc:
- Gv cùng hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm.- Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết"
- Thi HTL:
- Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt.
- ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi Sa Pa.
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....
- ý 3: Cảnh đẹp SaPa.
- Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời: 
VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như ...
+ Nắng phố huyện vàng heo.
+ Sương núi tím nhạt....
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
- Ca ngợi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
- ý chính: MĐ, YC.
- 3 HS đọc.
- Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu...
- Luyện đọc theo cặp.
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
C. Củng cố
 Bài tập đọc giúp cho em hiểu điều gì?
 D. Dặn dò.
	- Nx tiết học, vn đọc lại bài. Chuẩn bị bài 58.
Tiết 101: 	Toán 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS:
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó". BT1(a,b); BT3; BT4.
II. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới.
a.Bài mới.
b.Nội dung.
Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài VBT:
- Gv nx chốt bài đúng.
- Chú ý : tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
Bài 2. HS khá- giỏi
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào VBT
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống
- Gọi HS nêu Y/C
- Cả lớp làm, một số hs lên bảng làm bài, lớp nx chữa bài.
3 Hs lên bảng chữa bài.
Lớp đổi chéo VBT kiểm tra,chấm bài bạn.
a
3
2m
4kg...
b
8
5m
9kg...
tỉ số của a và b
tỉ số của b và a
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. 
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Túi thứ nhất:
Túi thứ hai :
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Túi thứ nhất là:
54 : 9 x 4 = 24 (kg)
Túi thứ hai là:
54 - 24 = 30 (kg)
Đáp số : Túi thứ nhất: 24kg
 Túi thứ hai : 30 kg
-Lớp làm bài vào VBT, 2 Hs lên bảng chữa
Tổng
360
392
1692
11256
Tỉ số
1 : 7
5 : 9
19 : 17
123 :45
Số thứ nhất
45
28
47
517
Số thứ 2
315
280
1645
10739
C. Củng cố
 Nhắc lại cách tìm diện tích HCN?
D. Dặn dò:
 HS về nhà làm bài 4
NX tiết học
Ngày soạn:Thứ hai ngày 21 tháng 03 năm 2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
Tiết 102: 	 toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho hs rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
(dạng với m >1 và n > 1)
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc bài toán.
- Phân tích và nêu cách giải bài:
- Vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm số bé, tìm số lớn.
- Vẽ sơ đồ bài:
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
? Giải bài toán dựa vào sơ đồ?
- Gv chốt lại cách giải bài toán.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 
7 - 4 = 3 ( phần)
Số bé là:
15 : 3 x 4 = 20
Số lớn là: 
20 + 15 = 35
Đáp số: Số bé: 20; Số lớn: 35.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Gọi HS nêu Y/C BT
- Hs trao đổi cách làm bài, tự làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng chữa bài.
Hiệu
23
18
56
123
108
Tỉ số
2 : 3
3:5
3:7
5:2
7:3
Số bé
46
27
42
82
81
Số lớn
69
45
98
205
189
Bài 3.
- Hs làm bài vào VBT
- Gv thu chấm một số bài:
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải:
DT hình vuông:
DT HCN:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Diện tích hình vuông là:
36 : 2 x 3 = 54(m2)
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Diện tích hình chữ nhật là:
54 + 36 = 90 (m2)
Đáp số: S hình vuông : 54(m2)
S HCN : 90(m2)
C. Củng cố.
 -Nêu các bước tìm hai số biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó?
 D. Dặn dò.
	- Nx tiết học
Tiết 26: 	 Chính tả (nghe viết)
Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?
HS thực tập dạy
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?; viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
	- Tiếp tục luyện viết đúng các chữ số có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch; êt/êch.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc to.
- Đọc thầm đoạn văn:
- Cả lớp đọc thầm.
? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài?
- Hs tìm và nêu, lớp viết :
VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,...
- Viết chính tả: Gv đọc cho hs viết:
- Hs viết bài.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
 3. Bài tập.
Bài 2a. ( Lựa chọn theo giảm tải)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs thi làm bài tập nhanh theo 
- Các nhóm thi làm bài vào phiếu. nhóm 4:
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm, khen nhóm làm bài tốt.
- VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân.
C. Củng cố.
 Vì sao cần viết đúng chính tả?
D. Dặn dò.	
 Nx tiết học, ghi nhớ các từ khó viết để viết đúng chính tả.
Ngày soạn : Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2011
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 03 năm 2011
Tiết 103: 	Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS:
- Giải được bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết nêu bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu cách tìm haisố khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
 - Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
*Giới thiệu bài.
* Nội dung:
Bài 1.
- Hs đọc bài toán.
- Gv trao đổi cùng hs để giải miệng bài.
Bài 2.
- Hs đọc đề toán
- Làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài 3. Dựa vào sơ đồ, giải bài toán
Làm bài vào VBT
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs trao đổi, trả lời,
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách giải bài toán và trả lời miệng
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Tuổi con:
Tuổi mẹ: 
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 -1 = 2 ( phần)
Tuổi con là:
26 : 2 x 1 = 13(tuổi)
Tuổi mẹ là:
26 + 13 = 39(tuổi)
Đáp số: Tuổi con là: 13
 Tuổi mẹ là:39
- Hs đọc đề toán, nêu các bước giải bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 1= 4 ( phần)
Số trâu là:
72 : 4 = 18(con)
Số bò là:
72 + 18 = 90 (con)
Đáp số: Số trâu là: 18 (con) 
Số bò là:90 (con)
C. Củng cố.
 Nêu các bước tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó?
D. Dặn dò.
	- Nx tiết học, VN làm bài tập tiết 144 VBT.
Tiết 26: 	Luyện từ và câu 
Ôn: Giữ phép lịch sự 
khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
I. Mục đích – yêu cầu:
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND ghi nhớ).
	- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự ;phân biệt được lời yêu cầu đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không biết lịch sự; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với các tình huống giao tiếp cho trước
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới.
*Giới thiệu bài.
* Nội dung:
I. Phần nhận xét.
Bài 1.
Bài 2: 
Bài 3. Trao đổi N2 nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu đề nghị của Hoa và Hùng:
- Trình bày:
- Gv nx chung và chốt ý đúng ở mỗi bài:
Bài 4. Nêu miệng
- Hs đọc bài.
- Tìm những câu nêu Y/C, đề nghị trong mẩu truyện trên
- Cả lớp trả lời miệng.
- N2 trao đổi và trao đổi cả lớp.
- Nêu từng câu và trao đổi, bổ sung.
- Nhiều hs trả lời và nx, bổ sung cho nhau. ( Dựa vào ghi nhớ)
- 3,4 Hs đọc.
II. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Trình bày:
- Gv chốt ý đúng và yc hs thực hành:
Bài 2. Làm tương tự bài 1
Bài 3.
- Đọc nối tiếp các cặp câu khiến đúng ngữ điệu:
- Nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi và bổ sung.
- Cách nói lịch sự: b,c.
-Cách nói lịch sự : b,c,d. Cách nói c,d có tính lịch sự cao hơn.
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- Từng cặp hs đọc.
- So sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự và giải thích:
- Gv nx chốt ý đúng:
a. - Lan ơi, cho tớ về với!
- Cho tớ đi nhờ một cái!
Bài 4.
- Làm bài vào vở
- Trình bày:
- Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm.
- Tình huống a:
- Tình huống b:
- Lần lượt hs nêu và giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô : Lan, tớ, với, ơi.
- Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.
( Phần còn lại làm tương tự)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài.
- Nêu miệng . Lớp nx, trao đổi.
- Bố ơi, bố cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ!
...
- Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé!
...
C.Củng cố.
- Khi bày tỏ yêu cầu đề nghị cần chú ý điều gì?
D.Dặn dò.	
- Nx tiết học, Hs học thuộc bài và thực hiện nội dung bài học trong cuộc sống.
Ngày soạn : Thứ tư ngày 23 tháng 03 năm 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 03 năm 2011
Tiết 104: 	 Toán 
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS:	
- Giải được bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.BT2; BT4.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu cách tìm hai số khi biết (tổng) hiệu và tỉ số của hai số đó?
 - Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
*Giới thiệu bài.
* Nội dung:
Bài 1. 
a- Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải .
- Làm bài vào VBT:
b. Làm tương tự như a
Bài 2:
- Gọi HS nêu Y/C 
- Gv cùng hs trao đổi cách giải bài toán:
- Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào VBT, 2 HS làm phiếu
- Gv nx, chốt bài làm đúng.
Bài 3. Viết tỉ số vào ô trống
- Gv thu vở chấm một số bài.
- Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải .
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo VBT kiểm tra bài bạn.
 Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 6 = 10 (phần)
Số bé là:
150 : 10 x 4 = 60
Số lớn là:
150 – 60 = 90
Đáp số: Số bé: 60
 Số lớn : 90
- Hs trao đổi cả lớp nêu cách giải bài toán.
- Hs thi đua nhau giải VBT và làm phiếu, lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs dán phiếu lên bảng 
Bài giải
a. Số lớn: 
 Số bé:
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 2 = 4 (phần)
Số lớn là:
20 : 4 x 6 = 30
Số bé là:
30 – 20 = 10
Đáp số: Số lớn : 30
Số bé: 10
b.( Làm tương tự) 
HS nêu Y/C, tự làm bài rồi chữa bài 
a
3
10
6
2
b
5
20
10
6
Tỉ số của a &b
=
Tỉ số của b &a
3
C. Củng cố
 Tìm 2 số bíêt tổng (hiệu ) và tỉ số của 2 số đó ta cần phải thực hiện qua mấy bước?
D. Dặn dò.
	- Nx tiết học.
Tiết 26: 	Tập làm văn 
Ôn: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật nuôi trong nhà
 II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,...
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
B.Bài mới.
*Giới thiệu bài.
* Nội dung:
I.Phần nhận xét.
Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc đoạn văn:
Bài 2. Phân đoạn bài văn:
Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì?
Bài 4.
II. Phần luyện tập.
- Gv cùng hs treo trên bảng lớp 1 số con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp.
- Làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài vào khổ giấy rộng.
- Trình bày:
- Gv nx tuyên dương hs có dàn bài tốt
-1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu...tôi đấy.
Đ2: tiếp ...đáng yêu.
Đ3: Tiếp ...một tí.
Đ4: Còn lại.
- Hs trao đổi theo cặp trả lời:
+ Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
+ Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo.
 Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo.
+ Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo.
- Hs rút ra kết luận
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Hs chọn con vật nuôi gây ấn tượng nhất để lập dàn ý.
- Cả lớp làm bài.
- Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ sung.
- Một số hs làm phiếu dán phiếu.
- VD dàn bài văn tả con mèo.
+ Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh , thời gian,...)
+ Thân bài: 
1. Ngoại hình của con mèo: Bộ lông, cái đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt, bộ ria.
2. Hoạt động chính của con mèo: 
- Hoạt động bắt chuột: động tác rình, vồ,..
- Hoạt động đùa giỡn của con mèo.
+ Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo.
C. Củng cố
 Muốn tả một con vật cần lưu ý điều gì?
D .Dặn dò.
	- Nx tiết học, VN hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi. 
tiết 29:	Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 29

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_chieu_ban_2.doc