Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Nguyễn Thị Minh Tâm

Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Nguyễn Thị Minh Tâm

I- Mục tiêu:

Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức phù hợp với lứa tuổi: trong việc thực hiện quyền được có ý kiến và bày tỏ ý kiến ; trong việc tiết kiệm tiền của, thời giờ và thực hiện nhiệm vụ học tập của bản thân

Kĩ năng: - Hình thành kĩ năng bày tỏ ý kiến, thái độ của bản thân đối với những quan niệm, hành vi, việc làm có liên quan đến các chuẩn mực đã học

Thái độ: Có ý thức trung thực, vượt khó trong học tập, tiết kiệm trong cuộc sống .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phiếu học tập .

 - Bảng phụ ghi các tình huống .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 03/03/2022 Lượt xem 222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 18 - Nguyễn Thị Minh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 01 tháng 01 năm 2007
Bài: ÔN TẬP CUỐI KÌ I ( tiết 1 ) 
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 35
I- MỤC TIÊU: 
- Kiểm tra đọc – hiểu (lấy điểm)
- Nội dung : Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17, các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17, kết hợp kĩ năng đọc hiểu (Trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc) . 
- Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120chữ/phút biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghẹ thuật . 
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu 
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ
 - Lồng vào tiết ôn tập
II. HOẠT ĐỘNG: Ôn Luyện – Học Thuộc Lòng 
1/ Giới thiệu bài 
Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài .
Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa, hệ thống lại các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học trong chủ điểm trên ; tên bài, tên tác giả, nội dung chính 
- Lắng nghe .
- Kiểm tra 7, 8 học sinh
-Thực hiện nhóm 2, trình bày trước lớp. 
Lần lượt đọc và trả lời câu hỏi 
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc và trả lời câu hỏi 
Theo dõi và nhận xét 
Cho điểm trực tiếp học sinh (theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo) . 
 3/ Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể 
Gọi học sinh đọc yêu cầu 
-1 HS đọc thành tiếng, Nhóm 4 đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài . 
Phát bút dạ, bảng cho các nhóm 
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .
Tổ chức trình bày và nhận xét , kết luận đáp án đúng 
III. HOẠT ĐỘNG: Cũng cố – dặn dò
- Nhận xét chung tiết học , nhắc lại các nội dung ơn tập 
- Dặn chuẩn bị ơn tập tiếp ở tiết sau .
Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
Bài: ÔN TẬP CUỐI KÌ I 
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết: 18
I- MỤC TIÊU: 
Ôn Tập, kiểm tra đọc – hiểu (lấy điểm) – Yêu cầu như ở Tiết 1
Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về nhân vật . 
Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cụ thể . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như Tiết 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng 
2/ Ôn tập kiểm tra tập đọc – Học thuộc lòng
Tiến hành tương tự như ở tiết 1 
- 7 – 8 học sinh bốc thăm, chuẩn bị, đọc bài theo yêu cầu, lớp theo dõi nhận xét . 
3/ Ôn luyện kĩ năng đặt câu :
Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu 
1 học sinh đọc thành tiếng
Gọi học sinh trình bày. Giáo viên sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh 
Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt . 
Nhận xét, khen ngợi những học sinh đặt câu đúng, hay .
4/ Sử dụng thành ngữ, tục ngữ 
Gọi học sinh đọc yêu cầu BT3
1 học sinh đọc thành tiếng 
Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết thành ngữ, tục ngữ vào vở . 
2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ . 
Gọi học sinh trình bày và nhận xét 
Học sinh trình bày, nhận xét 
Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng
Chú ý : Nếu còn thời gian, giáo viên có thể cho học sinh tập nói và câu khuyên bạn trong đó có sử dụng thành ngữ phù hợp với nội dung . 
Nhận xét, cho điểm học sinh nói tốt. 
III. HOẠT ĐỘNG: Củng Cố – Dặn Dò 
Nhận xét tiết học 
Dặn dò ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau . 
Bài: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 
Môn: TOÁN
Tiết: 86
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh : 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không hia hết cho 9
- Áp dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 9 và không chia hết cho 9 .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách giáo khoa, vở, nháp, bảng	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ
Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 85
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - Lớp theo dõi để nhận xét. 
Nhận xét, cho điểm 
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới 
1/ Giới thiệu bài mới : Dấu hiệu chia hết cho 9
2/ Tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
Tổ chức cho học sinh tìm các số chia hết cho 9 .
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS nêu 2 số, một số chia hết cho 9 một số không chia hết cho 9 . 
Giáo viên ghi lại các ý kiến của học sinh thành 2 cột, cột chia hết cho 9 và cột không chia hết cho 9 . 
Hỏi : Em đã tìm các số chia hết cho 9 như thế nào ? 
- Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp . 
3/ Dấu hiệu chia hết cho 9 
- Yêu cầu học sinh đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm được . 
- HS tìm và phát biểu ý kiến, có thể tìm ra các đặc điểm không đúng . 
Yêu cầu học sinh tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9, rồi chia tổng đó cho 9 . 
Trình bày kết quả . 
Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9 . 
Học sinh phát biểu .
Kết luận : Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9, dựa vào đó chúng ta có dấu hiệu chia hết cho 9 .
- Lắng nghe .
Yêu cầu học sinh phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 . 
Học sinh phát biểu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét . 
Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ chia hết cho 9 
Học sinh lần lượt nêu số, thử lại .
Giáo viên yêu cầu học sinh tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9 
Học sinh chia thử rồi nêu kết quả. 
Hỏi : Tổng các chữ số của các số này có chia hết cho 9 không ? 
- Học sinh trả lời . 
Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết hay không chia hết cho 9 ta làm như thế nào ? 
Giáo viên ghi bảng dấu hiệu chia hết cho 9 và yêu cầu học sinh đọc và ghi nhớ sách giáo khoa . 
Học sinh thực hiện yêu cầu .
4/ Luyện tập – Thực hành 
Bài 1: Tìm số chia hết cho 9 trong các số cho trước .
Đọc yêu cầu bài tập .
Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó cho học sinh báo cáo trước lớp . 
1 học sinh đcọ to 
học sinh làm bài vào vở bài tập 
Học sinh lần lượt trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung . 
Yêu cầu giải thích vì sao các số đó chia hết cho 9 .
Bài 2:Tìm số không chia hết cho 9 trong các số đã cho .
Giáo viên tiến hành tương tự bài tập 1 .
Học sinh tự làm vào vở bài tập. 
Bài 3: Viết số có 3 chữ số chia hết cho 9 .
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài . 
1 học sinh đọc to . 
Hỏi : Các số phải viết cần thỏa mãn các điều kiện nào của bài ? 
Học sinh lần lượt trả lời . 
Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài .
Học sinh làm bài. Sau đó nối tiếp nhau đọc trước lớp . 
Theo dõi và nhận xét đúng/sai cho từng học sinh . Ghi lại các số đúng lên bảng .
Bài 4 : Tìm chữ số thích hợp : 
Đọc yêu cầu bài tập .
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
Học sinh lần lượt trả lời . 
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 
3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập 
Học sinh làm theo cặp . 
Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng . HS vừa lên bảng giải thích cách tìm số của mình . 
Cả lớp nhận xét, chấm, chữa bài . 
Giáo viên nhận xét và cho điểm .
III. HOẠT ĐỘNG: Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 
Nhận xét giờ học . 
Dặn học học sinh học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9 . 
1 học sinh phát biểu ý kiến . 
Bài: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I . 
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết: 18
I- MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức phù hợp với lứa tuổi: trong việc thực hiện quyền được có ý kiến và bày tỏ ý kiến ; trong việc tiết kiệm tiền của, thời giờ và thực hiện nhiệm vụ học tập của bản thân
Kĩ năng: - Hình thành kĩ năng bày tỏ ý kiến, thái độ của bản thân đối với những quan niệm, hành vi, việc làm có liên quan đến các chuẩn mực đã học
Thái độ: Có ý thức trung thực, vượt khó trong học tập, tiết kiệm trong cuộc sống .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phiếu học tập .
	- Bảng phụ ghi các tình huống .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ: 
+ Thế nào là yêu lao động?
+ Tại sao phải yêu lao động ?
II. HOẠT ĐỘNG : Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Ơn tập và thực hành kĩ năng qua các bài đã học.
 2/ Ôân tập :
- Cho HS nêu tên các hành vi đạo đức đã học .
- Cho nhận xét , bổ sung .
- Tổ chức cho HS nêu khái niệm, các biểu hiện của hành vi, tác dụng của việc thực đúng các hành vi đĩ.
-GV nhận xét , bổ sung ( nếu HS nĩi thiếu)
 3/ Thực hành kĩ năng
- Hãy kể lại những mẩu chuyện, tấm gương về việc thực hiện tốt 1 trong các hàng vi đạo đức - Hoặc sắm vai để thể hiện các hành vi đạo đức đã họ
 -Em hãy cùng các bạn trong nhóm chơi trò chơi “Phóng viên”, phỏng vấn lẫn nhau về nội dung: Tình hình thực hiện các bài học đạo đức, cách xử lí 1 số tình huống do các em tự đề ra .
- Yêu cầu một số em đọc những câu ca dao, tục ngữ nói về sự ...  bài . 
III. HOẠT ĐỘNG: Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét giờ học . 
Dặn học học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau . 
Dặn học sinh chuẩn bị kiểm tra học kì . 
Bài: ÔN TẬP CUỐI KÌ I 
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 36
I- MỤC TIÊU: 
Ôn tập kiểm tra đọc – hiểu (lấy điểm), yêu cầu như Tiết 1 
Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như Tiết 1)
Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170 sách giáo khoa . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng . 
Hoạt động 2 : Ôn tập kiểm tra tập đọc – Học thuộc lòng
Tiến hành tương tự như ở tiết 1 
Những học sinh không đạt ở tiết trước thực hiện yêu cầu kiểm tra lại . 
Hoạt động 3 : Ôn luyện về văn miêu tả
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu trong sách giáo khoa .
Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ 
1 học sinh đọc thành tiếng. 
Yêu cầu học sinh tự làm bài . Giáo viên nhắc học sinh : 
Đây là bài văn miêu tả đồ vật . 
Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác . 
Không nên tả quá chi tiết, rườm rà . 
Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc . 
Gọi học sinh trình bày, giáo viên ghi nhanh ý chính lên dàn ý lên bảng 
3, 5 học sinh trình bày .
Khen những học sinh có mở bài, kết thúc bài hay . 
Hoạt động: Củng Cố – Dặn Dò 
Nhận xét tiết học 
Dặn học sinh về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút . 
Bài: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG 
Môn: KHOA HỌC
Tiết: 36
I- MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết 
Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở . 
Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá tình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 72, 73/sách giáo khoa 
Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi 
Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ
Nêu vai trò của không khí đối với sự cháy
GV nhận xét, đánh giá
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài:
1 HS lên bảng trả lời
lớp nhận xét
- Lớp lắng nghe
2/ Tìm hiểu vài trò của không khí đối với con người .
a.Mục tiêu : 
Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở . 
Xác định vai trò của khí ô-xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống .
Cách tiến hành : 
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp làm theo như hướng dẫn ở mục Thực hành/72 sách giáo khoa 
Học sinh thực hiện 
Yêu cầu học sinh nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở . 
Từng học sinh thực hiện và nhận xét . 
Yêu cầu học sinh dựa vào tranh ảnh, nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những ứng dụng trong đời sống . 
Nhóm đôi 
Quan sát và giải thích 
Và HS nêu, cả lớp nhận xét, bổ sung . 
Kết luận : Không khí rất cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật . 
Học sinh nên ví dụ về không khí cần cho sự sống 
Nhắc lại . 
Học sinh lần lượt nêu . 
3/ Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật 
a. Mục tiêu : Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở . 
-Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi trang 72/SGK: Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết ? 
- Quan sát, thảo luận nhóm 4
Về vai trò của không khí đối với động vật .
- Không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa . 
(Vì cây thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người )
Về vai trò của không khí đối với thực vật .
b. Kết luận : Không khí cần cho hoạt động hô hấp của người và động vật, thực vật để duy trì sự sống . 
Học sinh nhắc lại 
4/ Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi 
a. Mục tiêu : Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống . 
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 5, 6/73 sách giáo khoa theo cặp và thảo luận . 
HS quan sát, thảo luận theo cặp
- Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước (bình ô-xi)
- Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan (máy bơm không khí vào nước)
Bước 2 : 
- HS trình kết quả nhận xét, bổ sung
Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật . 
- Học sinh lần lượt nêu ví dụ 
Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ? 
Trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi ? 
Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, . ..
Gọi học sinh nêu kết luận của hoạt động này . 
Vài nhóm trình bày . 
Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở . 
Vài học sinh nhắc lại 
III. HOẠT ĐỘNG: Cũng cố – dặn dò
Yêu cầu học sinh đọc mục Bạn cần biết sách giáo khoa /73
Vận dụng bài học hàng ngày để bảo vệ sức khoẻ . 
Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau .
Bài: SƠ KẾT HỌC KÌ I 
 TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC” 
Môn: THỂ DỤC
Tiết: 36
I- MỤC TIÊU: 
Sơ kết học kì I . Yêu cầu học sinh hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu khuyến điểm trong học tập, rút kinh nghiệm từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa . 
Trò chơi :“Chạy theo hình tam giác” hoặc trò chơi học sinh yêu thích . Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . 
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 
Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho chơi trò chơi . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Nội Dung
Định Lượng
P.háp Tổ Chức
I. PHẦN MỞ ĐẦU 
6 – 10 phút
x
x x
x D x
x x
x
Giáo viên nhận lớp, phổ biên nội dung, yêu cầu giớ học .
Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân 
Đứng tại chỗ khởi động các khớp . 
Chơi trò “Kết bạn ” .
Tập bài thể dục phát triển chung 
II. PHẦN CƠ BẢN 
18 – 22phút
- Cho những học sinh chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra, được ôn luyện và kiểm tra lại 
1. Sơ kết học kì I :
Giáo viên cùng học sinh hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì (tên gọi, khẩu lệnh, cách thực hiện). 
Ôn tập các kĩ năng . 
Bài thể dục phát triển chung 8 động tác . 
Ôn một số trò chơi vận động đã học ở các lớp 1, 2 , 3 và các trò chơi mới : “Nhảy lướt sóng” ;“Chạy theo hình tam giác”
Gọi HS lên thực hiện lại các động tác. Giáo viên cho HS nhận xét, kết hợp nêu những sai thường mắc và cách sửa . 
GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS trong lớp (nếu có thể từng tổ, từng học sinh càng tốt), khen ngợi, biểu dương những em và tổ, nhóm làm tốt, nhắc nhở cá nhân, tập thể còn tồn tại cần khắc phục để có hướng phấn đấu trong học kì II.
D
x x x x 
x x x x
x x x x 
x x x x
x x x x
2. Trò chơi vận động : 
- “Chạy theo hình tam giác” hoặc trò chơi học sinh yêu thích . 
III. PHẦN KẾT THÚC 
4 – 6 phút
x
 x x
x D x
 x x 
x 
Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét, khen ngợi và biểu dương những học sinh thực hiện động tác chính xác . 
Về nhà ôn luyện các bài tập rèn luyện thể dục cơ bản .
Thứ sáu ngày 05 tháng 01 năm 2007
Bài: KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: TOÁN
Tiết: 90
I- MỤC TIÊU: 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: (Theo đề của Sở Giáo Dục )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Bài: KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Môn: KỂ CHUYỆN
Tiết: 18
I- MỤC TIÊU: 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Kiểm tra đọc – hiểu, Luyện từ và câu 
Giáo viên thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của Sở giáo dục 
Bài: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết: 18
I- MỤC TIÊU: 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Bài: KIỂM TRA CUỐI KÌ I 
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết: 36
I- MỤC TIÊU: 
Kiểm tra Chính tả, Tập làm văn . 
Giáo viên thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của Sở giáo dục 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Bài: KIỂM TRA HỌC KÌ I 
Môn: ÂM NHẠC
Tiết: 18
I- MỤC TIÊU: 
Học sinh trình bày những kiến thức âm nhạc, những kĩ năng đã học trong học kì I . 
Giáo viên đánh giá chính xác kết quả học tập của các em . 
Khuyến khích học sinh tự tin khi trình bày bài hát và bài TĐN . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sổ điểm cá nhân . 
Những tài liệu phục vụ việc kiểm tra học kì 
Thông báo trước cho học sinh về nội dung và hình thức kiểm tra học kì I . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I . Hoạt động : khởi động
 - Tổ chức thi đố nĩi đúng tên bài hát đã học
 - Xướng âm “ u” theo nhạc điệu bài hát đã nĩi tên .
II .Tổ chức kiểm tra hát và đọc nhạc : 
Phổ biến cách kiểm tra : Bốc thăm hát 2 bài hát trong số các bài hát đã học , hát xong đọc 1 bài tập đọc nhạc , vỗ tay theo tiết tấu đã học .
Cách cho điểm : Theo quy định như SGV
III . Họat động nối tiếp : 
nhận xét , tổng kết phần kiểm tra . 
Dặn học sinh củng cố lại các kiến thức đã học , chuẩn bị cho tiết học sau . 
6 nhĩm tham gia chơi
Từng cá nhân thực hiện theo yêu cầu.
Cả lớp theo , nhận xét .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_18_nguyen_thi_minh_tam.doc