Giáo án Khối 4 - Tuần 18 (Tích hợp)

Giáo án Khối 4 - Tuần 18 (Tích hợp)

I. MỤC TIÊU:

 - Kiểm tra Đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HKI

II. Đề bài: Kieồm tra ủoùc:(10ủ)

1/ ẹoùc thaứnh tieỏng: (5ủ)

- Trung thu ủoọc laọp. (SGK – Tieỏng Vieọt 4, trang 66)

2/ ẹoùc thaàm vaứ TLCH:(5ủ)Đoùc thaàm baứi:“Cánh diều tuổi thơ”trang 146 - SGK;TV4.

a/ Tác giả đó chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ? (1ủ)

b/Trũ chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những mơ ước đẹp như thế nào ? (1ủ)

c/ Dòng nào sau đây là những động từ ? (0,5 đ)

 A. Thơm, mát, chảy, mòn,vui. B. Bay, múa, hát, cười, vui, dịu dàng.

 C. Nhẹ nhàng, gặt, chải, đánh, rửa, học, làm. D. Rửa, quét, tưới, nấu, đọc, xem, chạy.

 d/Dòng nào dưới đây không phải là câu hỏi? (0,5 đ)

 A. Ngày mai bạn đi chơi với mình nhé?

 B. Bạn đang học bài đấy à?

 C. Hôm nay mình có nên đi xem phim không nhỉ?

 D. Ngày mai bạn có đi xem đá bóng với mình không?

 

doc 9 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 18 (Tích hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch sử:
Kiểm tra định kỳ
 	I.Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức học kì I
 	II. Đề bài:
 Câu 1:(1 đ) Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
Quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất , chúng tiến vào nước ta theo đường nào?
 A.Theo cửa sông Hồng	B. Theo đường bộ từ Lạng Sơn
 Theo cửa sông Bạch Đằng.
C.Theo đường bộ từ Cao Bằng	D. Theo cửa sông Bạch Đằng.
b) Thời nhà Trần , Quân Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta mấy lần
Một lần	B. Hai lần 
C. Ba lần	D. Bốn lần 
Câu 2:(1,5 đ) Hãy nối ý đúng với ô vuông chỉ mưu kế đánh giặc của nhà Trần 
a-Chọn tướng giỏi ra đánh phủ đầu quân giặc.
Mưu kế đánh giặc của nhà Trần
b-Rút khỏi kinh thành Thăng Long, 
 để lại vườn không nhà trống.
c- Chờ cho quân giặc mệt mỏi, đói khát mới đem quân ra đánh.
d- Đào hầm ngầm đưa quân vào trong thành đánh định.
Cõu 3 :(3,5đ) Hóy nờu việc làm để chứng tỏ nhà Trần rất quan tõm đến việc phỏt triển nụng nghiệp và phũng thủ đất nước. 
Cõu 4 : (2đ) Vỡ sao Lý Thỏi Tổ chọn vựng đất Đại La làm kinh đụ ?
Cõu 5 : (2đ) Khi đụ hộ nước ta cỏc triều đại phong kiến phương bắc đó làm những gỡ ?
****************************
Đáp án môn lịch sử CUỐI KI 
 Câu 1:(1 đ) a) B b) C
 Câu 2:(1,5 đ) 
a-Chọn tướng giỏi ra đánh phủ đầu quân giặc.
Mưu kế đánh giặc của nhà Trần
b-Rút khỏi kinh thành Thăng Long, 
 để lại vườn không nhà trống.
c- Chờ cho quân giặc mệt mỏi, đói khát 
 mới đem quân ra đánh.
 Cõu 3 :(3.5đ) 
 - Nhà Trần chỳ ý xõy dựng lực lượng quõn đội. Trai trỏng được tuyển vào quõn đội thời bỡnh thỡ sản xuất , lỳc chiến tranh thỡ tham gia chiến đấu.
- Cú chức quan Hà đờ sứ trụng coi việc đắp và bảo vệ đờ; Khuyến nụng sứ chăm lo, khuyến khớch sản xuất; Đồn điền sứ mộ người đi khẩn hoang.
 Cõu 4 : (2đ)Lý Thỏi Tổ chọn vựng đất Đại La làm kinh đụ : Vua thấy đõy là vựng đất ở trung tõm, đất rộng lại bằng phẳng, dõn cư khụng khổ vỡ ngập lụt, muụn vật phong phỳ tốt tươi.
 Cõu 5 : (2đ)Khi đụ hộ nước ta cỏc triều đại phong kiến phương Bắc đó bắt nhõn ta phải lờn rừng săn voi, tờ giỏc , xuống biển mũ ngọc trai... cống nạp cho chỳng.Chỳng đưa người Hỏn sang ở với dõn ta bắt dõn ta phải theo phong tục của người Hỏn, học chữ Hỏn, sống theo luật phỏp của người Hỏn.
Luyện từ và cõu 
 Kiểm tra định kì ( đọc)
I. mục tiêu:
 - Kiểm tra Đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HKI
II. Đề bài: Kieồm tra ủoùc:(10ủ)
1/ ẹoùc thaứnh tieỏng: (5ủ)
Trung thu ủoọc laọp. (SGK – Tieỏng Vieọt 4, trang 66)
2/ ẹoùc thaàm vaứ TLCH:(5ủ)Đoùc thaàm baứi:“Cỏnh diều tuổi thơ”trang 146 - SGK;TV4.
a/ Tỏc giả đó chọn những chi tiết nào để tả cỏnh diều ? (1ủ)
b/Trũ chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những mơ ước đẹp như thế nào ? (1ủ)
c/ Dòng nào sau đây là những động từ ? (0,5 đ)
 A. Thơm, mát, chảy, mòn,vui.	B. Bay, múa, hát, cười, vui, dịu dàng.
 C. Nhẹ nhàng, gặt, chải, đánh, rửa, học, làm. D. Rửa, quét, tưới, nấu, đọc, xem, chạy.
 d/Dòng nào dưới đây không phải là câu hỏi? (0,5 đ)
 A. Ngày mai bạn đi chơi với mình nhé?
 B. Bạn đang học bài đấy à?
 C. Hôm nay mình có nên đi xem phim không nhỉ?
 D. Ngày mai bạn có đi xem đá bóng với mình không?
f/ Haừy gaùch chaõn caực tửứ laứ tớnh tửứ trong caõu sau ủaõy: (2ủ)
 “Cuoọc soỏng ụỷ thaứnh phoỏ thaọt oàn aứo vaứ naựo nhieọt”
*******************************************
BIEÅU ẹIEÅM – ẹAÙP AÙN 
I/ Kieồm tra ủoùc:
1/ ẹoùc thaứnh tieỏng: (5ủ)
ẹoùc ủuựng tieỏng, tửứ. (1,5ủ)
Ngaột nghổ hụi ủuựng yeõu caàu. (0,5ủ)
ẹaỷm baỷo ủuựng toỏc ủoọ. (1ủ)
Dieón caỷm. (1ủ)
Traỷ lụứi ủuựng caõu hoỷi theo yeõu caàu ủoaùn ủoùc. (1ủ)
2/ ẹoùc thaàm vaứ laứm baứi taọp:
a/ Cỏnh diều mềm mại như cỏnh bướm .Trờn cỏnh diều cú nhiều loại sỏo- sỏo đơn, sỏo kộp, sỏo bố...Tiếng sỏo vi vu trần bổng. (1đ)
b/ Cỏc bạn hũ hột nhau thả diều thi, vui sướng đến phỏt dại nhỡn lờn trời. Nhỡn lờn bầu đờm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ , bạn nhỏ thấy lũng chảy lờn , chỏy mói khỏt vọng và luụn chờ đợi nàng tiờn ỏo xanh bay xuống từ trời, tha thiết cầu xin : bay đi diều ơi ! Bay đi ! (1đ)
c/ D (0,5ủ) d/ A (0,5ủ)
f/ Hoùc sinh ủieàn ủuựng :oàn aứo, naựo nhieọt (2 đ : moói tửứ ủaùt 0,5ủ)
Địa lí 
kiểm tra cuối học kì i
i. mục tiêu:
 - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình khí hậu, sông ngòi, dân 
tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
II. Đề bài: Câu 1.(1đ) Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng
Đồng bằng Bắc bộ có dạng hình gì?
Hình vuông B. Hình tam giác. C. Hình tứ giác
 b)Người dân sống ở đồng bằng Bác bộ chủ yếu là:
A.Người Thái	B. Người Tày	C. Người Kinh 	D. Người Mông
Câu 2. (1,5đ)Đánh dấu X vào * trước ý đúng nhất :
 a) - Hà Nội có vị trí gần Hồ Tây.
 - Năm 1010, Thăng long(Hà Nội ngày nay)được chọn làm kinh đô.
 	 - Phố phường của Hà Nội cổ thường có tên gắn với tên hoạt động 
 	 sản xuất , buôn bán tại đó.
 	 - Ngày nay, Hà Nội đã thay đổi nhiều nên không có phố phường mang tên như xưa nữa 
 b) Để phủ xanh đất trống đồi trọc người dân ở vùng trung du Bắc bộ đã :
* Trồng rừng * Trồng cây công nghiệp lâu năm * Trồng cây ăn quả * Tất cả các ý trên
Câu 3.(2,5đ)-Nờu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tõm chớnh trị , kinh tế, văn hoỏ, khoa học hàng đầu của nước ta.
Cõu 4. (2,5đ)Nờu một số đặc điểm của sụng ở Tõy Nguyờn và lợi ớch của nú.
Cõu 5. (2,5đ)Vỡ sao lỳa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ?
*******************************************
ĐÁP ÁN cuối học kì I 
Câu 1.(1đ) a)A b)C
X
X
Câu 2. (1,5đ)a) - Năm 1010, Thăng long(Hà Nội ngày nay)được chọn làm kinh đô.
 	 - Phố phường của Hà Nội cổ thường có tên gắn với tên hoạt động 
 	 sản xuất , buôn bán tại đó.
 b) X 
 Tất cả các ý trên
Câu 3. (2,5đ) - Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước
- Là nơi tập trung nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, bảo tàng thư viện hàng đầu của cả nước.
 - Có các nhà máy làm ra nhiều sản phẩm phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu, nhiều trung tâm thương mại giao dịch trong và ngoài nước đặt tại Hà Nội như các chợ lớn, siêu thị, hệ thống ngân hàng, 
Câu4.(2,5đ) - TN nhiều sông chảy qua nhiều vựng đất cú độ cao khỏc nhau nờn lòng sông lắm thác ghềnh.
- ích lợi : Người ta đắp đập ngăn sông tạo thành hồ lớn và dùng sức nước chảy từ trên cao xuống để chạy tua bin sản xuất ra điện, giữ nước hạn chế những cơn lũ bất thường.
Cõu 5. (2,5đ) Lỳa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ :
 Nhờ cú đất phự sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dõn cú nhiều kinh nghiệm trồng lỳa nờn đồng bằng Bắc Bộ đó trở thành vựa lỳa lớn thứa 2 của cả nước.
 Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009
Toán 
kiểm tra cuối học kì i
i. mục tiêu:Thực hiện phép cộng, trừ các số đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ.Dấu hiệu chia hết cho 2,5.Giải bài toán có 3 bước tính
II. Đề bài: I. Phần trắc nghiệm : (2,5 đ)Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số lớn nhất có 5 chữ số mà hàng trăm là 4 là:
 A. 99 999 B. 99 499 C. 94 999 D. 49 999
Câu 2: Tổng của 216 345 và 97 238 là:
 A. 313 583 B. 119 107 C. 303 583 D. 313 483
Câu 3: Hiệu của 103 276 và 87 458 là:
 A .15 828 B. 15 818 C. 190 734 D. 190 634
Câu 4: 7m2 9 dm2 =dm2 . Số điền vào chỗ trống là:
 A. 79 	 B. 709	 C. 790	 D. 7009
Câu 5: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tấn 6 yến =..yến là:
 A.96 B.960 C.906 D.9006
II. Phần tự luận
Câu 1:Đặt tính rồi tính: (2 đ)a.1469 x 471 b. 4957 : 165 c. 518946 + 428 d. 238905 - 80497
Cõu 2 : Tớnh giỏ trị của biểu thức :(1đ) a/ 8000 : 64 x 37	b/ 4237 x 18 = 34578
Cõu 3 :(2đ)Trường TH Nguyễn Chớ Thanh có 1548 học sinh. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 164. Hỏi trường có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam ?
Cõu 4 :: (2,5 đ) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 270m chiều rộng là 55 m. 
a- Hãy tính diện tích thửa ruộng. 
b- Trờn thửa ruộng đú người ta trồng rau, tớnh ra cứ 1 m 2 đất thu hoạch được 15 kg rau. Hỏi thửa ruộng đú thu hoạch được bao nhiờu tạ rau.
*******************************
ĐÁP ÁN KIEÅM TRA HOẽC KYỉ I 
I. Phần trắc nghiệm:(2,5 đ )
Câu 1: B. 99 499 Câu 2:A. 313 583 Câu 3: B. 15 818 Câu 4 B. 709	 Câu 5: C.906 
II. Phần tự luận
Câu 1:Đặt tính rồi tính: (2 đ)
a. 1469 x 471 b. 4957 : 165 c. 518946 + 42872 d. 238905 - 80497
-
+
 238905
 80497
 158408
 518946
 42872
 561818
4957 165
 07 30
 7 
+10283
1469
5876
691899
Cõu 2 :a/ 8000 : 64 x 37 = 125 x 37 = 4625 b/ 4237 x 18 = 76266 - 34578= 41688 
Cõu 3: Giải
 Số học sinh nữ là : (1548 - 164 ) : 2 = 693 ( Học sinh)
 Số học sinh nam là : 692 + 164 = 856 ( Học sinh)
 Đỏp số : Nữ : 692 học sinh Nam : 856 học sinh
Tập làm văn 
Kiểm tra định kì ( viết)
I mục tiêu:
 - Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HKI
II. Đề bài: 
Kieồm tra vieỏt:(10ủ)
1/ Chớnh taỷ: (Nghe – vieỏt). Baứi: Kộo co (SGK – Tieỏng Vieọt 4, trang 156)
(Vieỏt ủoaùn: Hội làng hữu Trấp....... chuyển bại thành thắng) 
2/ Taọp laứm vaờn: Tả một đồ dựng học tập hoặc đồ chơi mà em yờu thớch .
 ***********************************
ĐÁP ÁN KIEÅM TRA HOẽC KYỉ I 
 	 Kieồm tra vieỏt:
1/ Chớnh taỷ: (Nghe – vieỏt). (5ủ)
Baứi: 
HS vieỏt sai 2 – 3 chửừ thỡ trửứ 1ủ.
HS vieỏt sai daỏu thanh 3 – 4 loói thỡ trửứ 1ủ.
ẹaàu caõu khoõng vieỏt hoa thỡ trửứ 1ủ cho toaứn baứi.
Chửừ vieỏt aồu, caồu thaỷ thỡ trửứ 1ủ cho toaứn baứi.
2/ Taọp laứm vaờn: (5ủ)
+Mở bài: Giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp đồ vật em chọn tả. 1đ
+Thân bài: 3đ
- Tả bao quát ( Một vài nét chung về hình đáng, chất liệu)
- Tả chi tiết từng bộ phận có đặc điểm nổi bật ( chú ý những nét riêng ở đồ vật của em, phân biệt với đồ vật cùng loại của người khác) 
- Nêu kỷ niệm đáng nhớ về đồ vật ( hoặc nêu xen kẽ trong quá trình miêu tả chi tiết.)
+Kết bài: 1đ
Khoa học:
Không khí cần cho sự sống
I, Mục tiêu:
- Nêuđược con người, động vật, thực vật có không khí để thở thì mới sống được.
II, Đồ dùng dạy học:Giáo viên và HS chuẩn bị về cây, con vật nuôi, cây trồng đã giao từ tiết trước, sưu tầm về người bệnh đang thở bình ôxi, bể cá được bơm không khí.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ: Khí ôxi có vai trò ntn đối với sự cháy.+ Nhận xét câu trả lời và cho điểm.
B. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1:Vai trò của không khí đối với con người 
+ YC cả lớp để tay trước mũi, thở ra và hít vào, em có nhận xét gì?
+ YC 2 HS ngồi cùng bàn bịt mũi nhau lại và người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại.
- Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại?
+ Qua thí nghiệm trên, em thấy không khí có vai trò gì đối với con người?
.HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với động, thực vật 
+ YC các nhóm trưng bày con vật, cây trồng theo yêu cầu của tiết trước.
+ YC đại diện của mỗi nhóm nêu kết quả thí nghiệm nhóm đã làm ở nhà.
+ Với những điều kiện như nhau tại sao con vật (của nhóm 2) lại chết?
+ Còn hạt đậu (của nhóm 4) vì sao không sống được bình thường?
+ Qua 2 thí nghiệm em hiểu không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật, động vật?
+ Nhận xét, tiểu kết.
HĐ3: Vai trò của không khí trong đời sống.
+ cho HS Quan sát SGK và cho biết tên dụng cụ giúp người thợ lặn lặn sâu dưới nước.
+ Tên dụng cụ giúp cho bể cá có nhiều không khí hòa tan?
+ Nhận xét, kết luân: Người, động vật muốn sống được cần có ôxi để thở."Rút ra bài học.
C, Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ 2 HS lên bảng trả lời
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
+ Làm theo yêu cầu của giáo viên.
- Để tay trước mũi, thở ra và hít vào em thấy có luồng không khí chạm vào tay.
+ Làm việc cặp đôi theo yêu cầu của giáo viên.
+ Em cảm thấy tức ngực, tim đập nhanh và không thể nhịn thở thêm được nữa.
+ Không khí rất cần cho quá trình hô hấp của con người. Không có không khí để thở con người sẽ chết.
+ 4 nhóm trưng bày con vật, cây trồng đã chuẩn bị lên một chiếc bàn trước lớp.
N1:Con vật của nhóm em vẫn sống bình thường.
N2: Con vật nhóm em nuôi đã bị chết.
N3: Hạt đậu nhóm em trồng vẫn phát triển bình thường.
N4: Hạt đậu sau khi nảy mầm đã bị héo.
- Vì do thiếu không khí. Cây sống được là nhờ trao đổi khí với môi trường.
- Không khí rất cần cho hoạt động sống của động thực vật. Thiếu ôxi trong không khí thì động, thực vật sẽ chết.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát tranh trao đổi, nêu ý kiến.
- Dụng cụ giúp người thợ lặn lặn sâu dưới nước là bình ôxi. 
- Bể cá có nhiều không khí là máy bơm không khí vào nước. 
- HS quan sát, nhận xét, nêu ý kiến
+ Vài HS đọc mục bạn cần biết SGK.
Kỹ Thuật: 
Cắt khâu thêu tự chọn (tiếp)
 	 (Lồng ghộp ngoại khoỏ)
I/ Mục tiêu:- Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản
 phẩm tự chọn của HS.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Tranh quy trình của các bài trong chương.
 -Mẫu khâu, thêu đã học.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. 
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1.
 - GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích.
 - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích.
 * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
 -GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
 -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích như:
 * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu.
 -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. -Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. 
 * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 - Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành.
 - Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+).
 3.Nhận xét- dặn dò:
Lồng ghộp : Học sinh tỡm hiểu về ngày thành lập quõn đội nhõn Việt Nam.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS nhắc lại.
- HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
-HS thực hành cá nhân.
+Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên
+ Cắt, khâu thêu túi rút dây.
+ Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm 
 -HS lên bảng thực hành.
-HS thực hành sản phẩm.
-HS trng bày sản phẩm. 
-HS tự đánh giá các sản phẩm.
SINH HOẠT TUAÀN 18
I/ Muùc tieõu: 1/ Kieỏn thửực:	
- HS naộm ủửụùc keỏt quaỷ hoaùt ủoọng thi ủua cuỷa toồ vaứ cuỷa baỷn thaõn trong tuaàn.
- HS nhaọn ra ửu ủieồm vaứ toàn taùi cuỷa baỷn thaõn, neõu hửụựng phaỏn ủaỏu phuứ hụùp.
- Naộm ủửụùc noọi dung thi ủua tuaàn tụựi. Toồng keỏt hoùc kỡ I
2/ Kyừ naờng:	- HS maùnh daùn, tửù tin, noựi lửu loaựt trửụực taọp theồ.
- Bieỏt tửù pheõ bỡnh vaứ pheõ bỡnh.
3/ Thaựi ủoọ:	
- HS coự tớnh tửù quaỷn, bieỏt ủoaứn keỏt vaứ giuựp ủụừ baùn trong hoùc taọp.
II/ Chuaồn bũ: 
-Ghi nhaọn caực maởt hoaùt ủoọng, noọi dung thi ủua tuần sau, baứi haựt cho HS tham gia.
III/ Caực hoaùt ủoọng:
* Hoaùt ủoọng 1: Nhaọn xeựt caực maởt hoaùt ủoọng tuaàn qua:
+ Chuyeõn caàn: thửùc hieọn toỏt. 
+ Hoùc taọp: Caực baùn nhieọt tỡnh, chaờm hoùc. Beõn caùnh ủoự moọt soỏ baùn coự yự thửực hoùc taọp chửa cao nhử: HS 
+ Kyỷ luaọt: Chửa cao.
+ Veọ sinh: VS caự nhaõn toỏt, veọ sinh lụựp hoùc chửa saùch seừ: Ngaứy thửự hai bũ trửứ ủieồm veọ sinh.
+ Phong traứo: Coự tinh thaàn ẹoaứn keỏt, giuựp ủụừ baùn trong hoùc taọp.
* Hoaùt ủoọng 2: Bỡnh baàu toồ, caự nhaõn xuaỏt saộc, hoùc sinh coự tieỏn boọ.
* Hoaùt ủoọng 3: GV nhaọn xeựt chung veà caực maởt vaứ neõu noọi dung thi ủua tuaàn 18: Khắc phục mọi khó khăn để đi học đều, không nghỉ học không có lí do.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
- Quyết tâm không để cờ đỏ trừ điểm nào. Cuoỏi tuaàn ủaùt cụứ luaõn lửu.
3/ Keỏt thuực:
- Cho HS haựt caực baứi haựt taọp theồ.
- Lụựp trửụỷng neõu chửụng trỡnh.
- Toồ trửụỷng chuaồn bũ baựo caựo.
- Toồ trửụỷng caực toồ baựo caựo.
- HS tham gia nhaọn xeựt, phaựt bieồu yự kieỏn.
- Caỷ lụựp tham gja troứ chụi taọp theồ.
- HS bỡnh baàu toồ, caự nhaõn, xuaỏt saộc.
- HS bỡnh baàu caự nhaõn coự tieỏn boọ.
- Toồ XS: ................
- CNXS: 
- CNTB : .
- HS neõu phửụng hửụựng phaỏn ủaỏu tuaàn sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_18_tich_hop.doc