Giáo án Khối 4 - Tuần 19 đến 22

Giáo án Khối 4 - Tuần 19 đến 22

KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 20)

I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, học sinh có khả năng:

- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.

- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với người lao động.

- Giáo dục học sinh lòng kính trọng và biết ơn người lao động.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai

HS: Xem trước bài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.

 

doc 190 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 19 đến 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19	ĐẠO ĐỨC
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 19)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, học sinh có khả năng:
-Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
-Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với người lao động.
-Giáo dục học sinh lòng kính trọng và biết ơn người lao động.
II. CHUẨN BỊ:
Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét bài thi GHKI: Nhìn chung các em làm bài tương đối tốt, tuy nhiên một vài em làm bài chưa cẩn thận (Bảo, Triều)
+ Hoàn thành tốt: em, +Hoàn thành: em.
-Kiểm tra sách vở học kì II.
-Nhận xét chung.
-HS nghe và sửa lỗi.
-HS cả lớp.
2. Bài mới:
* Giới tiệu bài: Ghi tựa.
Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện buổi học đầu tiên)
Giáo viên cho HS lên đóng vai.
H: Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình?
H: Nếu em là bạn trong lớp Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó, vì sao?
Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1)
-Yêu cầu các nhóm thảo luận
-Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. 
Kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ, đều là những người lao động (trí óc hay chân tay).
-Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2)
-Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tranh.
-Giáo viên ghi lên bảng 3 cột, cả lớp trao đổi nhận xét.
STT
Người lao động
Ích lợi mang lại cho xã hội
Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại ích lợi cho bản thân, gia đình và xã hội.
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân ( Bài tập 3)
-Giáo viên hướng dẫn làm bài tập.
Kết luận: Các việc làm a,c,d,đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
-Các việc b, h là việc làm thiếu kính trọng người lao động.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
-HS đóng vai theo nhóm.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-HS thảo luận theo nhóm.
-HS trình bày, nhận xét.
-HS nghe.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. 
-HS nghe.
-HS đọc và phát biểu ý kiến, nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
3. Củng cố, dặn dò:
-Vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động?
-Giáo viên chốt bài, giáo dục học sinh kính trọng và yêu quý người lao động.
-Về học bài, chuẩn bị bài tiết 2: bài tập 5,6 sgk..
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
TẬP ĐỌC.
BỐN ANH TÀI (TIẾT 37)
I. MỤC TIÊU:
1.Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng , sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.
 -Hiểu nội dung truyện (phần đầu) : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây.
II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét kết quả thi HKI ở môn Tập đọc .
-HS nghe và sửa sai.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
-Giới thiệu chủ điểm Người ta là hoa đất
Họat động 1: Luyện đọc 
*MT: Rèn kĩ năng đọc và hiểu nghĩa từ 
a.Đọc tòan bài
b.GV chia đọan HS đọc nối tiếp
-Đọc đúng: Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tay Tát Nước ,Móng Tay 
Đục Máng.
- Sửa câu ngắt nhịp: “Đến cánh đồng khô cạn 
 Cẩu Khây ..vạm vỡdùng tay. đóng cọc / để..đồng ruộng.” “Họ ngạc nhiên /thấy..nước suối/ lên thửa ruộng cao bằng mái nhà”
c.Đọc từng đọan , hiểu: Cẩu Khây , tinh thông
d.Đọc theo nhóm.
e.GV đọc diễn cảm tòan bài.
Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài
*MT: Ca ngợi sức khỏe, tài năng của 4 anh em
-Truyện có những nhân vật nào ? Kể tên các nhân vật ấy trong tranh?
- Đọc thầm 6 dòng đầu truyện 
-Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ?
-Đọc đọan 2 cho biết:
-Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
-Thương dân bản Cẩu Khây đã làm gì ?
-Đọc các đọan còn lại cho biết :
-Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ?
+Em hiểu thế nào là vạm vỡ, chí hướng?
-Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
- Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì ?
*Chốt nội dung bài
Họat động 3: Luyện đọc diễn cảm.
*MT: Thể hiện giọng đọc phùi hợp với từng đọan
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp các đọan .
- Em hãy nhận xét cách đọc của bạn ?
-Bạn đọc như thế có phù hợp với nội dung không ?
- Theo em cần đọc đọan này như thế nào là hay?
-Hướng dẫn đọc đọan “Hồi ấy yêu tinh”
*Nhấn giọng : chuyên , tan hoang , không còn ai ,quyết chí 
-Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc từng cặp.
-GV nhận xét 
-HS nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS đọc nối tiếp (3 lượt)
-HS đọc nhóm đôi.
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS đọc thầm.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-Một số HS trả lời.
-HS đọc nối tiếp.
-HS nhận xét.
-HS nghe.
-HS đọc nhóm đôi.
-HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
-Chỉ vào tranh nói lại tài năng đặc biệt của từng nhân vật?
- Chuẩn bị chuyện cổ tích về lòai người.
-Nhận xét tiết học.
-HS nhìn tranh và nêu.
-HS nghe.
TOÁN
 KI- LÔ- MÉT VUÔNG (TIẾT 91)
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS :
-Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông .
-Biết đọc ,viết đúng số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông ; biết 1km2= 1 000 000 m2 và ngược lại 
-Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích :cm2 ; dm2 ;km2 .
II.CHUẨN BỊ:
 -Tranh vẽ một cánh đồng hoặc khu rừng 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài KT ĐK 
-HS nghe và sửa sai.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài .
Họat động 1: Giới thiệu ki-lô-mét vuông 
-GV treo bức tranh vẽ cánh đồng ( khu rừng ,biển ) .Nêu vấn đề : Cánh đồng này có hình vuông ,mỗi cạnh của nó dài 1 km 
-Các em hãy tính diện tích của cánh đồng ?.
* Giới thiệu : 1km x 1km = 1 km2
+Ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km .
+Ki- lô –mét vuông viết tắt là km2 , đọc là ki- lô –mét vuông 
- 1km bằng bao nhiêu mét ?
-Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m? .
-Dựa vào diện tích hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m ,bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2 ?
*KL : 1Km2 = 1 000 000 m2
Họat động 2: Luyện tập , thực hành .
Bài 1: Biết đọc viết đơn vị đo diện tích
- Em hãy đọc đề bài.
-GV đọc số cho HS ghi.
- Em hãy đọc các số đã viết..
*Lưu ý : Khi viết các số đo về diện tích các em chú ý viết các tên đơn vị phải là vuông.
Bài 2: Biết đổi đơn vị đo diện tích.
-Bài tập yêu cầu em làm gì ?
-Em hãy nêu những đơn vị đo diện tích đã học ?
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp , kém nhau bao nhiêu lần?
1km2= 1000m2 1m2= 1000dm2 32m249dm2 = 3249dm2
1 000 000m2= 1km2 5km2=5 000 000m2 2 000 000m2=2km2
-GV nhận xét sửa bài.
Bài 3 : Giải đúng bài tóan có lời văn 
-Em hãy đoc đề bài ?
-Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật .
-Áp dụng công thức làm bài.
-GV nhận xét .
Bài 4: Thi đua ước lượng về diện tích.
- Em hãy đọc đề bài 
- HS làm bài ,sau đó báo cáo kết quả .
- Để đo diện tích phòng học người ta thường dùng đơn vị tính diện tích nào ?
-Vậy diện tích phòng học có thể là 81cm2 được không ? Vì sao ?
-Em hãy đổi 900dm2 thành mét vuông .
-Hãy hình dung một phòng học có diện tích 9m2 , theo em có thể làm phòng học được không ? Vì sao ?
-Vậy diện tích phòng học là bao nhiêu ?
-HS quan sát và nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS tự tính nháp.
-HS trả lời, nhận xét. 
-Một số HS đọc.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS viết vào bảng con.
-HS đọc.
-HS nghe.
-HS trả lời. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS tự làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng, nêu ài làm, nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng, nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS làm bài vào vở.
-HS trả lời, nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò:
-1 km2 bằng bao nhiêu mét vuông?
-1 m2 bằng bao nhiêu cm2.?
-2 000 000 m2 bằng bao nhiêu km2.?
-BTVN 1/sgk
-Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe và thực hiện.
LỊCH SỬ
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN (TIẾT 19)
I. MỤC TIÊU:
 -HS biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV.
 -Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.
II. CHUẨN BỊ:
 -PHT của HS.
 -Tranh minh hoạ như SGK nếu có .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét bài kiểm tra thi HKI
-HS nghe và sửa sai.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài
Họat động 1: Làm việc theo nhóm.
*MT:Biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần
-Đọc đọan 1 trong bài cho biết tình hình nước tavào giữa thế kỉ XIV :
 ... u HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau .
Bài 2: GV ghi mẫu bài tập lên bảng 
Gọi HS nhận xét mẫu của hai phân số :
Vì 21 = 3 x 7 nên chọn MSC là 21.
 =
GV cho HS tự làm vào vở, gọi 3 HS lên bảngn nhận xét.
Bài 3: 
GV gọi HS đọc đề bài .
+ Muốn biết sau 2 giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường chúng ta làm như thế nào ?
-Y/C HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng.
-HS theo dõi.
-HS lấy băng giấy ra thực hành.
-HS trả lời, nhận xét. 
-Thực hiện theo y/c.
-HS tự làm theo y/c.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS so sánh.
-HS nêu, nhận xét.
-HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng, nhận xét.
-Đổi vở sửa bài.
-HS theo dõi.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS tự làm vào vở, 3 HS lên bảng, nhận xét, sửa bài.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng, nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV cho học sinh nêu lại quy tắc cộng hai PS khác MS?
 -Nhận xét giờ học 
 -Về nhà làm bài còn lại; chuẩn bị bài sau.
-HS nêu.
-HS nghe.
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (TIẾT 46)
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được đặc điểm và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. 
 - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn miêu tả cây cối .
 - Có ý thức bảo vệ cây xanh.
II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu 2 HS đọc đoạn văn tả loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích . 
- Cách tả của tác giả trong đoạn vănTrái vải tiến vua như thế nào?
- Nhận xét, ghi điểm cho HS
-2 HS thực hiện.
-HS trả lời, nhận xét. 
2. Bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu phần nhận xét rút ghi nhớ 
Yêu cầu1+ 2 + 3: Gọi HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc thầm bài Cây gạo. 
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm 3 em thực hiện yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Chốt lời giải đúng:
+ Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng .
+ Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo: 
* Đoạn 1: Tả cây gạo thời kì ra hoa .
* Đoạn 2 : Tả cây gạo lúc hết mùa hoa.
* Đoạn 3: Tả cây gạo thời kì ra quả .
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. Phát phiếu và bút dạ cho 3 HS tả 3 bộ phận của cây.
- Yêu cầu 3 em lên dán kết quả và đọc đoạn văn của mình.
-Chốt lời giải đúng:
 + Bài văn có 4 đoạn.:
 * Đoạn 1 : Từ đầu đến chừng một gang – Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen .
 * Đoạn 2 : Từ trám đen có hai loại đến không chạm hạt – Giới thiệu hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp.
 * Đoạn 3 : Từ cùi trám đem  đến xôi hay cốm – Ích lợi của trám đen.
 * Đoạn 4 : Còn lại – Tình cảm của tác giả đối với cây trám đen.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp , 1 em lên bảng làm.
- Cùng HS nhận xét, sửa chữa trên bảng về cách dùng từ, ngữ pháp cho từng đoạn văn.
- Nhận xét cho điểm viết tốt.
- Yêu cầu cá nhân dưới lớp trình bày bài làm của mình trước lớp.Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Đọc bài làm hay cho cả lớp nghe.
-HS đọc nối tiếp.
-HS đọc thầm.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. 
-HS nghe và theo dõi.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS tự làm vào vở, 3 HS làm vào phiếu.
-Dán bài lên bảng, nhận xét.
-HS nghe và sửa bài.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS làm nháp, 1 HS lên bảng, nhận xét.
-Một số HS đọc bài của mình, nhận xét.
-HS nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
-Dặn HS quan sát cây chuối tiêu.
-HS nghe.
KHOA HỌC
BÓNG TỐI (TIẾT 46)
I. MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, HS có thể:
- Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. 
- Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. 
- Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi .
II. CHUẨN BỊ: :
-GV: Đèn bàn, đèn pin; tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một số thanh tre(gỗ) nhỏ .
 -HS: Chuẩn bị theo nhóm .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên một số vật tự phát sáng và một số vật được chiếu sáng? 
- Mắt ta nhìn thấy mọi vật khi nào?
-Đọc ghi nhớ.
-Nhận xét.
-3 HS lên bảng.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động1: Tìm hiểu về bóng tối 
Mục tiêu: - Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi .
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 92 /SGK và dựa vào kinh nghiệm để trả lời câu hỏi :
H: Mặt trời chiếu sáng từ phía nào? (Mặt trời chiếu sáng từ phía bên phải của hình vẽ ).
- GV chiếu đèn pin và yêu cầu HS đoán trước đứng ở vị trí nào thì có bóng trên tường .
- Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm trang 93 SGK để kiểm tra dự đoán :Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu và có hình dạng như thế nào khi bật sáng đèn ? Bóng sẽ thay đổi như thế nào khi dịch đèn lại gần cuốn sách 
- Mời HS trình bày các dự đoán của mình : Tại sao em đưa ra dự đoán như vậy ? 
Dự đoán ban đầu
Kết quả
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung sau : 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Nhận xét ,chốt ý .
H : Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào ?(Bóng tối xuất hiện ở sau vật cản sáng ,khi vật này được chiếu sáng )
* Giải thích : Khi gặp vật cản sáng ,ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật sẽ có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới đó là vùng bóng tối .
H: Làm thế nào để bóng của vật to hơn ?(Đưavật được chiếu sáng gần ánh sáng thì bóng của vật to hơn)
H: Bóng của vật thay đổi như thế nào? (Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi )
Hoạt động2: Chơi trò chơi xem bóng, đoán vật 
Mục tiêu: Củng cố, vân dụng kiến đã học về bóng tối . 
 -GV chiếu bóng của vật lên tường.Yêu cầu HS chỉ được nhìn lên tường và đoán xem là vật gì?
- Xoay vật trước đèn chiếu, yêu cầu HS dự đoán xem bóng của vật thay đổi thế nào?
- Nhận xét, đánh giá những em đoán đúng, nhanh.
- Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK.
-HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS dự đoán.
-HS làm thí nghiệm theo nhóm.
-HS dự đoán.
-Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS theo dõi, trả lời.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
3. Củng cố, dặn dò:
-Bóng tối xuất hiện khi nào và ở đâu?
-Bóng của vật thay đổi như thế nào?
-Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
KĨ THUẬT
TRỒNG CÂY RAU, HOA (TT- TIẾT 23)
I. MỤC TIÊU:
 -HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
 -Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
 -Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ:
- Cây con rau, hoa để trồng.
 -Túi bầu có chứa đầy đất.
 -Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen( loại nhỏ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
-Nhận xét.
-HS cả lớp.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 3: HS thực hành trồng cây con.
 -GV cho HS nhắc lại các bước và cách thực hiện qui trình trồng cây con.
 +Xác định vị trí trồng.
 +Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định.
 +Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây.
 +Tưới nhẹ quanh gốc cây.
 -GV hướng dẫn HS thực hiện đúng thao tác kỹ thuật trồng cây, rau hoa.
 -Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ, nơi làm việc.
 -GV lưu ý HS một số điểm sau :
 +Đảm bảo đúng khoảng cách giữa các cây trồng cho đúng.
 +Kích thước của hốc trồng phải phù hợp với bộ rễ của cây.
 +Khi trồng, phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên phía trên, không làm vỡ bầu.
 +Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh khi tưới làm cho cây bị nghiêng ngả.
 -Nhắc nhở HS vệ sinh công cụ và chân tay.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
 -GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau:
 +Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con.
 +Trồng cây đúng khoảng cách quy định. Các cây trên luống cách đều nhau và thẳng hàng.
 +Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên.
 +Hoàn thành đùng thời gian qui định.
 -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 
-2 HS nhắc lại.
-HS theo dõi.
-HS thực hành theo nhóm.
-HS nghe.
-HS nghe và thực hiện.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS đánh giá.
-HS nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài” Trồng cây rau, hoa trong chậu”.
-HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_19_den_22.doc