Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Bản hay nhất 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Bản hay nhất 2 cột)

I. MỤC TIÊU

- Nêu được một số dặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng nam Bộ:

+ Đồng bằng nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng nai bồi đắp.

+ Đồng bằng nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh gạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mở, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.

- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.

- Quan sát hình, tìm,chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng Bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu.

* HS khá; giỏi: Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là Cửu Long: Do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông.

- Giải thích vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông: Để nước lũ đưa phù sa vào cánh đồng.

I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ: Địa lí tự nhiên, hành chính VN.

- Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC

- Phương pháp: hỏi đáp, giảng giải, trực quan, quan sát, kiểm tra, đánh giá.

- Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 220Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Bản hay nhất 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tiết 1 Chào cờ (30’)
Tiết 2. Tập đọc 
BỐN ANH TÀI (TT)
I. MỤC TIÊU
+ Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
+ Rèn cho HS Kĩ năng đọc bài to, rõ ràng.
+ GD cho HS đòcn kết biết giúp bạn.
* HS yếu đọc trôi chảy được câu, đoạn ngắn trong bài. 
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC 
- Phương pháp:quan sát, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá.
- Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Ổn định tổ chức (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi HS đọc bài thơ, trả lời câu hỏi SGK.
- Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
3/ Dạy bài mới (33’)
 a) Giới thiệu bài:
- Cho HS xem tranh minh hoạ SGK.
 b) Hướng dẫn luyện đọc: 
- GV gọi HS đọc nối từng đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi đọc, giúp học sinh hiểu các từ mới được giải nghĩa: núc nác, núng thế.
- Đọc theo cặp.
- Gọi học sinh đọc lại bài. Nhận xét cách đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn và trả lời câu hỏi:
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh.
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
- Ý nghĩa câu chuyện này là gì?
- GV kết luận (Gọi HS đọc cá nhân)
 d) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Thi đọc diễn cảm một đoạn: “Cẩu Khây ... tối sầm lại” 
4/ Củng cố dặn dò: (3’)- Nhận xét tiết học.
-Về nhà tiếp tục luyện tập đọc lại câu chuyện
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
- Quan sát, lắng nghe
- Học sinh nhắc lại
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài (3 lượt)- Đoạn 1: 6 dòng đầu - Đoạn 2: còn lại
- Đọc theo cặp (2 phút)
- 2 học sinh đọc cả bài.
HSKT đọc thầm bài văn.
- Một học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngũ nhờ.
- Phung nước như mưa làm ngập làng mạc
- HS thuật lại cá nhận từng em
- Có sức khỏe tài năng phi thường, họ dũng cảm đồng tâm hợp lực nên đã thắng.
- Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu của 4 anh em
 - 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn.
Nhận xét giọng đọc, bình chọn bạn đọc hay.
Tiết 3: Toán 
PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số. 
- Biết đọc, viết phân số. (BT 1, 2)
+ Rèn cho HS kĩ năng tính toán nhanh và viết phân số đúng, đẹp.
+ GD cho HS có tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ
- Các mô hình hoặc hình vẽ sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC 
- Phương pháp: giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá.
- Hình thức: Nhóm, cá nhân, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Ổn định tổ chức: :(1’)
2 Kiểm tra bài cũ: (4’)
 - Gọi HS lên bảng nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật. 
- Nhận xét, ghi điểm:
3/ Dạy bài mới: (32’)
 a) Giới thiệu bài: Phân số.
 b) Hướng dẫn HS quan sát hình tròn SGK.
- Hình tròn được chia làm mấy phần?
- Mấy phần đã được tô màu?
- Nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần sáu hình tròn. Cách viết (viết số 5 gạch ngang viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5).
P - Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6.
- Trong phân số tử số viết ở đâu? Mẫu số viết ở đâu? 
- Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự với các phân số ; ; .
- Giáo viên chốt lại:
 c) Luyện tập - Thực hành.
Bài 1: Viết rồi đọc phân số đã tô màu.
- GV cho HS viết bảng con và đọc.
- Giáo viên nhận xét.
- Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì? 
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét cho điểm từng em.
Bài 2: Viết theo mẫu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhắc lại cách viết phân số.
- Gọi 2 HS lên bảng viết bài,lớp làm vào vở.
Bài 3, 4 (HS khá giỏi làm)
4/ Củng cố dặn dò: (3’)- Nhận xét tiết học.
- Về học, làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- Hai học sinh lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét:
- Học sinh lắng nghe.
- Chia thành 6 phần.
- 5 phần
- Học sinh đọc cá nhân.
- Học sinh nhắc lại (3-4 học sinh)
- Tử số viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang.
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nêu nhận xét như SGK.
Thực hành
- Hình 1: (Hai phần năm)
- Hình 2: (Năm phần tám)
- Hình 3: (Ba phần tư)
- Hình 4: (Bảy phần mười)
- Hình 5: (Ba phần sáu)
- Hình 6: (Ba phần bảy)
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
- Học sinh làm vở
- Một học sinh làm bảng lớp.
- Nhận xét, sửa bài
Tiết 4 Địa lí
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số dặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng nam Bộ:
+ Đồng bằng nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng nai bồi đắp.
+ Đồng bằng nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh gạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mở, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình, tìm,chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng Bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. 
* HS khá; giỏi: Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là Cửu Long: Do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông.
- Giải thích vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông: Để nước lũ đưa phù sa vào cánh đồng.
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bản đồ: Địa lí tự nhiên, hành chính VN.
- Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC 
- Phương pháp: hỏi đáp, giảng giải, trực quan, quan sát, kiểm tra, đánh giá.
- Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ Ổn định tổ chức:(1’)
II/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Nêu vị trí TPHP?
- TP Hải Phòng có những đặc điểm gì?
- GV nhận xét và cho điểm.
III/ Dạy bài mới: (30’)
 a) Giới thiệu bài: 
Đồng bằng lớn nhất của nước ta:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: 
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi:
- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do các sông nào bồi đắp nên?
- Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)?
- Tìm và chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, các kênh rạch.
 GV nhận xét, kết luận.
Mạng lưới sông ngòi,kênh rạch chằng chịt:
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- GV cho HS quan sát SGK và trả lời câu
- Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ.
- Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít sông?)
- GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê Kông, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế  trên bản đồ.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
-Yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
- Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông?
- Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì?
- GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ.
4/ Củng cố - dặn dò: (5’) 
- GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai.
- Cho HS đọc phần bài học trong khung.
 - Nhận xét tiết học.
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.
- Gọi HS trả ghi nhớ và câu hỏi.
- Ven biển, bên bờ sông Cấm.
- Thành phố cảng,trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch...
- HS nhận xét và bổ sung.
- HS xem SGK và trả lời câu hỏi.
- Nằm ở phía nam nước ta, do sông Mê Kông và sông Đồng Nai bồi đắp nên 
- Diện tích gấp khoảng 3 lần diện tích đồng bằng Bắc Bộ 
 + Địa hình: Nhiều kênh rạch,có một số vùng trũng ngập nước như Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
 + Đất đai: ngoài đất phù sa mỡ, còn có đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
- 2HS lên bảng chỉ bản đồ, cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS quan sát tranh, đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi. 
- Sông Mê Kông, Sông Tiền, Sông Hậu, Sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế, kênh Phụng Hiệp
- Hệ thống sông ngòi chằng chịt, nhiều.
- HS nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn.
- HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh để trả lời câu hỏi:
- Nhờ có biển hồ ở Căm-pu-chia chứa nước vào mùa hè nên nước sông Mê- kông lên xuống điều hòa, nước lũ dâng cao từ từ, ít gây thiết hại về nhà cửa, cuộc sống của người dân.
- Qua mùa lũ bồi thêm một lượng phù sa màu mỡ cho đồng bằng, có tác dụng thau chua rửa mặn.
- HS so sánh - HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc bài.
Tiết 1. Đạo đức 
KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T2)
I. MỤC TIÊU
+ Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư sử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. 
+ GD HS yêu lao động,biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động. 
*HS K; G: Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Trang SGK
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC 
- Phương pháp: hỏi đáp, giảng giải, trực quan, quan sát, kiểm tra, đánh giá.
- Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Ổn định tổ chức:(1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Tại sao phải kính trọng biết ơn người lao động?
- Nhờ đâu ta có được của cải và vật chất?
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
3/ Dạy bài mới: (22’)
 * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
- Yêu cầu thảo luận, nhận xét, giải thích về các ý kiến, nhận định sau:
a - Với mọi người lao động chúng ta đều phải chào hỏi lễ phép. 
b - Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi.
c - Những người lao động chân tay không cần phải tôn trọng như những người lao động khác.
d - Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi.
- Vì họ làm ra mọi của cải khác trong XH
- Nhờ người lao động.
- Lớp nhận xét bổ sung. 
- Học sinh lắng nghe, thảo luận
- Trình bày kết quả.
- Đúng:... 
- Đúng:... 
- Sai:...
- Đúng:...
- Đúng:...
- HS lắng nghe.
- 2 dãy, ở mỗi lượt chơi mỗi dãy sẽ tham gia đoán 1 ô chữ.
- Học  ... hi nhớ SGK.
Tiết 5: ÂM NHẠC (20)
ÔN TẬP BÀI HÁT: CHÚC MỪNG
ÔN TẬP TĐN SỐ 5
A) Mục tiêu:
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
 - Biết hát kết hợp vận động phụ họa 
 - Đọc thang âm: Đô- Rê- Mi- Son – La và đọc đúng bài TĐN số5 
B) Chuẩn bị
 Nhạc cụ, bảng phụ chép bài TĐN số5 
 Một số động tác phụ họa 
C) Các hoạt động dạy học:
 I.ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra bài cũ:
 2 HS hát lạị: Chúc mừng 
 GV nhận xét đánh giá.
 III. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Ôn tập bài hát: Chúc mừng . 
* Nội dung 1:
HĐ 1: Ôn tập bài hát: Chúc mừng 
GV nhận xét:
Hướng dẫn HS hát 
GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2:GV đố học sinh một số câu hát trong bài 
* Nội dung 2: 
- Ôn tập TĐN số 5 
GV treo bảng phụ.Giúp HS nhận ra: 
+ Cao độ từ nốt nhạc thấp đến nốt nhạc cao (Đô- Rê- Mi- Son – La)
Bài có những nốt hình móc đơn, móc đen, nốt trắng.? 
GV đọc mẫu bài tập đọc nhạc.
GV chia lớp thành 2 nửa một bên đọc nạc và một bên ghép lời ca
HS hát lại bài: Chúc mừng 
Một số HS hát lại bài hát 
Các nhóm thực hiện .
 HS hát kết hợp vận động phụ họa 
Học sinh lắng nghe và trả lời 
HS luyện tập cao độ 
HS luyện tập gõ thanh phách nhiều lần 
Đen, đen, đen, đen, trắng. 
HS đọc thang âm đi lên liền bậc, cách bậc. 
HS tập gõ theo phách
HS thực hiện: đọc lại nhạc và kết hợp gõ đệm 
Một dãy đọc nhạc một dãy ghép lời ca 
IV. Củng cố – dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học:
 - Về nhà hạt lại bài hát chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 06/01/2010
Ngày giảng: T6. 08/01/2010
Tiết 1. TẬP LÀM VĂN (40)
 LUYỆN TẬP - GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG 
A/ Mục tiêu: 
- HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1)
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống (BT2)
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu.
C/ Các hoạt động dạy học:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài làm ở tiết trước.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
III/ Dạy bài mới: 
Bài tập 1: - Đọc yêu cầu bài tập.
- Giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu.
- Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
- Kể lại những nét đổi mới nói trên?
- Viết sẵn bảng phụ dàn ý, gọi HS đọc 
Bài tập 2: 
- Xác định yêu cầu của đề bài.
- Phân tích đề, nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
- Nhắc HS chú ý những điểm sau.
+ Các em phải nhận ra những đổi mới của làng xóm, phố phường... 
+ Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất.
+ Nếu không tìm thấy những đổi mới, em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình.
3/ Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về viết lại vào vở bài giới thiệu của em.
- Chuẩn bị bài sau: “ Trả bài văn miêu tả đồ vật”.
- 2 HS đọc bài làm của bài tiết trước, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Theo dõi SGK.
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm bài: “ Nét mới ở Vĩnh Sơn”. Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Của xã Vĩnh Sơn,một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh... quanh năm.
- Đã biết trồng lúa nước, nghề nuôi cá....... đời sống người dân được cải thiện.
- HS nhìn bảng đọc.
- HS đọc nối tiếp nhau nội dung các em chọn giới thiệu.
- Thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương.
- Thực hành giới thiệu trong nhóm.
- Thi giới thiệu trước lớp.
- Bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất... 
 BAÛO VEÄ BAÀU KHOÂNG KHÍ TRONG SAÏCH 
Tiết 2.KHOA HỌC (40)
A/ Mục tiêu:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch: thu gom, xử lý phân, rác hợp lý; giảm khí thải bảo vệ rừng và cây trồng, 
B/ Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tư liệu, hình vẽ, trnh ảnh về các h9oạt động bảo vệ mội trường không khí.
- Giấy Ao, bút màu...
C/ Các hoạt động dạy học:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm?
- Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm?
- GV nhận xét, ghi diểm.
III/ Dạy bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Dùng tranh, ảnh để giới thiệu.
 b) Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Yêu cầu HS quan sát tranh / 80, 81 và trả lời câu hỏi.
- Bạn, gia đình và địa phương đã làm gì để bầu không khí trong sạch?
- Chỉ vào từng hình và nêu những việc nên, không nên làm để bảo vệ bầu.
- Gọi HS trình bày kết quả trả lời.
- Liên hệ bản thân, gia đình và địa phương.
- GV kết luận.
 c) Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh.
- Phân công từng thành viên cùa nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
- GV đi từng nhóm kiểm tra, giúp đỡ.
- GV đánh giá, nhận xét chung:
- Yêu cầu HS đọc mục: “ Bạn cần biết”.
IV/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên thực hiện yêu cầu. 
- Do bụi tự nhiên, bụi do hoạt động của con người...
- Có hại cho sức khỏe con người và các sinh vật khác...
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2.
- Chỉ vào từng hình và nêu những việc nên, không nên làm để bảo vệ bầu 
- Thu gom và xử lý phân rác hợp lý,don vệ sinh....
- HS nêu những việc nên làm:
- Hình 1; H3; H6 ; H2; H5 ; H7.
* Việc không nên làm: Hình 4.
- Vẽ theo nhóm.
- HS thực hành.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm.
- Đại diện phát biểu..., nêu ý tưởng của bức tranh.
- Nhóm bạn góp ý.
- 1 Học sinh đọc to.
PHAÂN SOÁ BAÈNG NHAU
Tiết 3. TOÁN (100)
A/ Mục tiêu:
 - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. (BT1) 
HSKT đọc, viết các phân số.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Băng giấy, hình vẽ SGK.	
C/ Các hoạt động dạy học:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1: 
 6 ; 12 ; 36
- GV nhận xét, cho điểm.
III/ Dạy bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn HS nhận biết: ; 
- Hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy như hình vẽ SGK:
+ Hai băng giấy này như thế nào?
+ Băng giấy T1 chia làm mấy phần?
+ Băng giấy T2 chia làm mấy phần?
+ Tô màu 3 phần là tô màu ba phần mấy của băng giấy?
+ Tô màu 6 phần là tô màu sáu phần mấy băng giấy?
Vậy băng giấy như thế nào với băng giấy?
- Giải thích và là 2 phân số bằng nhau.
- Hướng dẫn HS viết được: 
- GV nêu:Đó là tính chất cơ bản của phân số.
Thực hành
Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS viết số thích hợp.
- Cho HS đứng tại chỗ nêu số.
- GV nhận xét chung.
Bài 2: (HS khá giỏi)
- Gọi 2em lên bảng tính cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét chung.
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học, làm bài tập ở vở BT và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Lớp làm bảng con.
 ; ; 
- HS quan sát, lắng nghe.
- Quan sát, so sánh, nhận xét, tơ màu.
- Hai băng giấy bằng nhau.
- Chia làm bố phần bằng nhau.
- Chia làm tám phần bằng nhau.
- Tô màu băng giấy.
- Tô màu băng giấy.
- Băng giấy = băng giấy 
- = 
- HS tự nêu kết luận như SGK.
- HS nhắc lại tính chất như SGK. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. HS nêu số.
a) 6 8 4 12 3 5 6
 15 14 32 3 5 7 8 2
b) 4 7 12
 10
- HS nhận xét bài của bạn.
a) 18: 3 = 6 ; (18 x 4): (3 x 4) =
 72 : 12 = 6
b) 81: 9 = 9 ; (81: 3): (9: 3) =
 27 : 3 = 9
Nhận xét: Kết quả không thay đổi.
Tiết 4: THỂ DỤC (40)
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI
TRÒ CHƠI “ LĂN BÓNG BẰNG TAY ”
A) Mục tiêu yêu cầu:
 - Ôn đi hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. 
 - Học trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
B) Chuẩn bị:Sân bãi, còi, bóng, gậy
C) Nội dung và phương pháp:
 I. Phần mở đầu:
Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu của tiết dạy.
Khởi động: Xoay khớp cổ chân tay, đầu gối hông.
Trò chơi: Quả gì ăn được
 II. Phần cơ bản:
a. ĐHĐN và bài tập RLTTCB:
GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện, cho HS ôn lại các động tác đi vượt chướng ngại vật, thực hiện 2 – 3 lần cự li 10 – 15 m 
GV quan sát, nhận xét:
b. Bài tập rèn luyện tư thế cân bằng:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- GV điều khiển cho cả lớp đi đều theo đội hình 2 – 3 hàng dọc. Chú ý sửa chữa động tác chưa chính xác và hướng dẫn cách sửa động tác sai.
- Lần 1 và 2 do cán sự điều khiển lớp tập.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
- Lần 3 và 4 chia lớp thành 4 nhóm.
Các nhóm tiến hành tập luyện.
GV nhận xét:
c) Trò chơi: Lăn bóng bằng tay.
GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, GV quan sát, nhận xét, xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi.
GV nhận xét:
III. Phần kết thúc:
Cho HS các tổ đi nối tiếp nhau thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. Sau đó, đi khép lại thành vòng tròn nhỏ rồi đứng lại quay mặt vào trong.
- GVnhận xét tiết học:
- Về nhà ôn tập đội hình đội ngũ. Chuẩn bị bài sau.
 5’
20’
5’
Tập hợp lớp theo đội hình 3 hàng dọc
Chuyển đội hình 3 hàng ngang.
Học sinh nghe.
Cả lớp thực hiện.
Tập theo đội hình 3 hàng dọc, theo dòng nước chảy, em nọ cách em kia 2 m.
Cán sự điều khiển tập 3 – 4 lần.
- Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua tập luyện
Tập hợp HS theo đội hình chơi.
Các nhóm tổ chức chơi.
Ban cán sự điều khiển.
Cho HS các tổ đi nối tiếp nhau thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
Tập hợp theo đội hình 3 hàng dọc
SINH HOẠT LỚP TUẦN 20
I/- Nhận xét đánh giá các mặt hoạt động trong tuần:
1. Đạo đức:
- Các em ngoan ngoãn, lẽ phép, đoàn kết, kính thầy, mến bạn, biết giúp đỡ nhau trong học tập và lao động, không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
2. Học tập:
Một số bạn đã có ý thức cao trong học tập, hcọ bài và làm bài ở nhà đầy đủ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, một số em có tiến bộ: Dê, Su, Ly...
Đi học đều, đúng giờ
Thực hiện đầy đủ mọi nội quy của trường, của lớp.
3. Các nề nếp thể dục, văn nghệ, xếp hàng ra vào lớp, lao động, vệ sinh:
	- Thực hiện lao động khu vực được phân công sạch sẽ.
- Do ảnh hưởng của thời tiết rất lạnh nên các nề nếp xếp hàng ra vào lớp, thể dục giữa giờ không đều đặn.
	- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng.
	- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
	- Lao động làm vườn rau theo kế hoạch của nhà trường.
II/- Phương hướng tuần tới:
- Tiếp tục duy trì mọi nề nếp. Đi học đều đúng giờ. 
- Học bài và làm bài bài tập ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.
- Do thời tiết rất lạnh nên cần ăn mặc đủ ấm khi đi học để tránh bị nhiễm lạnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_20_ban_hay_nhat_2_cot.doc