Giáo án Khối 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)

Tiết 3: Tập đọc

BÀI 37: BỐN ANH TÀI

I. Mục tiêu.

 - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng có trong bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.

 - Nêu nghĩa các từ ngữ mới trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh

 - Nêu nội dung truyện: ( Phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ sgk phóng to (Nếu có); bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 155Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Toán
Bài 91: Ki - lô - mét vuông
I. Mục tiêu:
- Hs hình thành được biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki - lô - mét vuông.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông.
- Giải đúng một số bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích: cm2: dm2; m2 ; km2.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh, ảnh khu vườn, mặt hồ, khu rừng hay thành phố,...
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 -KTBC:
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9?
- Một số học sinh nêu, lớp nx.
- Gv nx, ghi điểm.
 - Giới thiệu bài mới: 
*HĐ2:Giới thiệu ki-lô-mét vuông.
- Tổ chức Hs quan sát tranh:
- Cả lớp. 
 Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
- ...có cạnh dài 1 ki-lô-mét .
 Cách đọc?
- Học sinh đọc... 
 Cách viết ?
- km2
1 km2 = ? m2
1 km2 = 1 000 000 m2
*HĐ3: Thực hành.
Bài 1: Viết được số vào ô trống
Gv kẻ bảng lên bảng lớp;
- Hs tự làm bài vào nháp, một số học sinh lên bảng chữa bài.
- Tổ chức cho hs trao đổi, nx , chốt bài làm đúng.
- Hs trình bày, nx, trao đổi bài; đọc lại nhiều lần. 
Bài 2: Viết được số vào chỗ chấm
 - Tổ chức học sinh tự làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách đổi.
1km2 = 1000 000 m2 ; 1m2 = 100 dm2
1000000m2=1km2; 5km2=5000000m2
32 m2 49dm2 = 3249 dm2
2 000 000 m2 = 2 km2.
Bài 3:Tính được diện tích HCN
 Tổ chức học sinh tự làm bài.
- Cả lớp tự làm bài vào vở. 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv chấm bài.
Bài giải
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là:
3 x 2 = 6 ( km2).
Đáp số: 6 km2
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 4:Chọn đúng số đo thích hợp
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv tổ chức cho học sinh trao đổi yêu cầu bài: 
- Hs trả lời miệng bài toán:
a. ...40 m2.
b. 330 991 km2.
- Gv cùng hs nx, chốt lời giải đúng.
*HĐ4: Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. VN trình bày bài tập 1,4 vào vở.
Tiết 3: Tập đọc
Bài 37: Bốn anh tài
I. Mục tiêu.
	- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng có trong bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
	- Nêu nghĩa các từ ngữ mới trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh
	- Nêu nội dung truyện: ( Phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ sgk phóng to (Nếu có); bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 - KT SGK
 - Giới thiệu chủ điểm.
- Học kì II học những chủ điểm nào?
- 5 chủ điểm: Người ta là hoa đất; Vẻ đẹp muôn màu; Những người quả cảm; Khám phá thế giới.
- Chủ điểm đầu tiên học giúp chúng ta thấy được năng lực và tài trí của con người.
- Hs xem tranh ( Những bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhảy múa).
 Giới thiệu bài: Dựa vào tranh.
...Bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hợp nhau lại làm việc nghĩa.
*HĐ2:Đọc đúng
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc. 
? Chia đoạn:
- 5 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 Lần
- 5 Hs / 1lần.
 + Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 5 Hs đọc.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (từ chú giải).
- 5 Học sinh khác đọc. 
- Đọc theo cặp:
- Mỗi bàn là một cặp đọc toàn bài.
- Đọc cả bài:
- 1 Học sinh đọc.
- Nhận xét?
- Gv đọc toàn bài.
- Phát âm đúng, đọc liền mạch các tên riêng; ngắt nghỉ hơi đúng chú ý một số câu văn dài nghỉ hơi tự nhiên: VD: Họ ngạc nhiên/thấy một cậu bé đang ...lên suối/ lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà.
*HĐ3:Đọc hiểu
- Đọc thầm đoạn 1 trả lời:
- Cả lớp
 Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng như thế nào?
+ Sức khoẻ: nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi; 10 tuổi sức 
đã bằng trai 18.
+ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân có chí lớn, quyết trừ diệt cái ác.
- Nêu ý đoạn 1?
- ý 1: Sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây.
- Đọc lướt đoạn 2 và trả lời:
- Cả lớp:
- Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương Cẩu Khây?
 Thương dân bản, Cẩu Khây đã làm gì?
? ý đoạn 2:
- Đọc thầm 3 đoạn còn lại, trả lời:
- ...Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
-...lên đường diệt trừ yêu tinh.
- ý 2: ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây.
- Cả lớp ;
 Cẩu Khây lên đường diệt yêu tinh cùng những ai?
- ...cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
 Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
- Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
? ý của 3 đoạn:
- ý 3: Tài năng của 3 người bạn của Cẩu Khây.
- Đọc lướt toàn truyện, tìm ý nghĩa truyện?
- ý nghĩa: ( MT).
*HĐ4: Đọc diễn cảm
- Đọc nối tiếp 5 đoạn:
- 5 Hs đọc.
? Tìm giọng đọc diễn cảm:
- Toàn bài đọc giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé: chín chõ xôi; lên mười; mười lăm tuổi; tinh thông võ nghệ; tan hoang; không còn ai; quyết chí; giáng xuống; thụt sâu hàng gang tay, sốt sắng, ầm ầm, hăm hở, hăng hái.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2: 
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nghe, nhận xét cách đọc đoạn: Nhấn giọng những từ ngữ đã nêu; ngắt nghỉ hơi đúng, không đọc nhát gừng; VD: Vì vậy/ người ta đặt tên cho chú là Cẩu Khây...So với đoạn 1 đoạn 2 cần đọc với giọng nhanh hơn, căng thẳng hơn, thể hiện nội dung của đoạn.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc. Cặp đọc.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
*HĐ5:Củng cố, dặn dò.
	- Nêu nội dung toàn bài?
	- Nx tiết học. VN kể lại chuyện cho người thân nghe.
Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết )
Bài 19: Kim tự tháp Ai Cập
I. Mục tiêu.
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: s/x; iờc/iêt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. Phiếu cho học sinh làm bài tập 3a. 
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 - Giới thiệu bài: Nêu MT.
*HĐ2:Hướng dẫn học sinh nghe- viết và tìm hiểu nội dung
 Đọc bài Kim tự tháp Ai Cập?
- 1 Hs đọc.
- Lớp đọc thầm toàn bài.
 Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai?
-...của các hoàng đế Ai Cập cổ đại.
 Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng như thế nào?
- ...xây dựng toàn bằng tảng đá. Từ cửa kim tự tháp đi vào là một hành lang tối và hẹp, đường càng đi càng nhằng nhịt dẫn tới những giếng sâu, phòng chứa quan tài,...
 Đoạn văn nói lên điều gì?
- Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại và sự tài giỏi thông minh của người Ai Cập khi xây dựng kim tự tháp.
 Nêu từ khó dễ lẫn khi viết chính tả?
- Hs nêu....
- Gv đọc một số từ vừa tìm được?
- Một số hs lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
Gv cùng học sinh nx, chốt từ viết đúng.
*HĐ3:Viết bài
- Hs viết bài:
+ Gv nhắc nhở hs tư thế ngồi, cách trình bày bài,...
 - Hs thực hiện...
+ Gv đọc bài.
 - Hs gấp vở, viết bài.
+ Gv đọc bài:
- Lớp soát bài.
- Gv chấm bài: 5- 6 bài.
- Lớp đổi chéo vở soát bài.
- Gv cùng hs nx chung.
*HĐ4:Thực hành
Bài 2:Chọn được chữ viết đúng chíng tả
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv dán phiếu lên bảng, cùng hs làm rõ yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở BT. Một số Hs lên bảng chữa bài (gạch từ sai). Lớp trình bày miệng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài đúng: 
- Thứ tự: sinh vật; biết; biết; sáng tác; tuyệt mĩ; xứng đáng.
Bài 3:Xếp được thành hai cột đúng –sai chính tả 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv phát phiếu 2. 3 học sinh.
- Lớp làm vở BT, 2, 3 học sinh làm phiếu.
- Trình bày:
- Lớp trình bày miệng, một số học sinh dán phiếu. Lớp nx, trao đổi.
- Gv chốt bài đúng:
- Từ ngữ viết đúng chính tả:
- Từ ngữ viết sai chính tả:
Sáng sủa; sản sinh; sinh động
Sắp sếp; tinh sảo; bổ xung.
*HĐ5: Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học. Nhớ các hiện tượng chính tả để viết đúng.
Tiết : Đạo đức
Bài 9: Kính trọng và biết ơn người lao động (tiết 1)
( Dạy vào buổi 2)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được vai trò quan trọng của người lao động.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
- Có thái độ yêu quý, kính trọng người lao động.
II. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 - Giới thiệu bài mới.
*HĐ2: Thảo luận lớp : Truyện buổi học đầu tiên.
	* Mục tiêu: Hs hiểu được cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
	* Cách tiến hành:
- Gv kể chuyện: Buổi đầu đi học.
- Hs nghe.
- Tổ chức học sinh trao đổi 2 câu hỏi trong sgk/28.
- Trao đổi cả lớp. Trả lời, nx, chốt câu trả lời đúng.
	* Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
*HĐ3: Thảo luận nhóm đôi bài tập1.
	* Mục tiêu: Hs hiểu phân biệt được những người lao động là những người không phải là người lao động. Có thái độ trân trọng những người lao động và tránh xa những việc làm không có ích và có hại cho xã hội.
	* Cách tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm. Lớp tranh luận.
- Gv nx chốt ý đúng.
 	* Kết luận: - Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ, đều là những người lao động trí óc hoặc chân tay.
	- Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ, không phải là người lao động vì những việc làm của họ không phải là lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
*HĐ4: Thảo luận nhóm bài tập 2.
*Mục tiêu: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận nhóm 4:
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.
- Trình bày: 
Đại diện các nhóm, 
Lớp trao đổi, nx.
- Gv chốt ý đúng.
* Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
*HĐ5: Làm việc cá nhân bài tập 3.
	* Mục tiêu: Hs nhận biết được những hành động, việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động.
	* Cách tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs suy nghĩ tự làm bài.
- Trình bày:
- Từng học sinh nêu ý kiến, lớp trao đổi, nx.
 * Gv kết luận:
- Các việc làm: a;c;d;đ;e;g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
- Các việc b; h là thiếu kính trọng người lao động.
	+ Đọc phần ghi nhớ: 1 số hs đọc.
*HĐ6:Hoạt động tiếp nối: 
	Chuẩn bị bài tập 5,6/30.
Thứ ba ngày ... ỉ được vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của ĐBNB. Nêu được tác dụng của sông ở ĐBNB.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hs quan sát hình 2 sgk trả lời:
- Làm việc theo nhóm.
- Lớp trưởng điều khiển lớp trao đổi 2 câu hỏi sgk.
- Nêu tên 1 số sông lớn ở ĐBNB?
- ...SMê Công, SĐồng Nai, Kênh Rạch Sỏi Kênh Phụng Hiệp, kênh Vĩnh Tế.
- Nêu nx về mạng lưới sông kênh rạch đó? (Kết hợp chỉ trên bản đồ).
- ...Có nhiều sông ngòi kênh rạch nên mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc.
- Nêu đặc điểm sông Mê Công? Vì sao nước ta lại có tên là sông Cửu Long? 
 (Chỉ trên bản đồ )
- Sông Mê Công là 1 trong những sông lớn bắt nguồn từ TQ, chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Đông...2 nhánh sông Tiền và SHậu đổ ra biển bằng 9 cửa nên có tên là Cửu Long.
- Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông?
- Nhờ có Biển Hồ chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hoà, nước lũ dâng cao từ từ, ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống.
- Mùa lũ ngập ở ĐB còn có tác dụng gì?
- Mùa lũ người dân đánh bắt cá, nước lũ ngập đồng bằng còn có tác dụng thau chua rửa mặn cho đất và làm đất thêm màu mỡ do được phủ thêm phù sa.
- Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngập vào mùa ma người dân làm gì?
- Xây dựng nhiều hồ lớn; đào nhiều kênh rạch nối các sông với nhau, làm cho đồng bằng có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
* Kết luận: Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng có nhiếu đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
*HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Đọc mục ghi nhớ sgk/118.
Nx tiết học. Vn học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết : Kĩ thuật
Bài 19: Lợi ích của việc trồng rau hoa
( Dạy vào buổi 2)
I. Mục tiêu: 
- Hs nêu được ích lợi của việc trồng rau, hoa.
- Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học.
- Sưu tầm tranh ảnh một số loại cây rau, hoa.
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
- Kiểm tra sự chuẩn bị sưu tầm tranh của hs.
 -Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu bài học.
*HĐ2: Tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
a. ích lợi của rau:
- Tổ chức hs qs tranh và trả lời.
- Hs quan sát tranh sgk , và tranh sưu tầm.
 Nêu ích lợi của việc trồng rau?
 - Làm thức ăn: cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho con người làm thức ăn cho vật nuôi.
 Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào?
- Hs nêu.
 Rau còn được sử dụng để làm gì?
- Bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm...
b. ích lợi của hoa: ( Làm tương tự)
- Hs quan sát hình 2.
- Gv yc hs liên hệ ở địa phương mình về trồng và sử dụng rau, hoa.
*HĐ3: Điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
- Tổ chức hs thảo luận nhóm 2.
- Hs thảo luận nhóm , trả lời:
 Nêu điều kiện khí hậu của nước ta có ảnh hưởng đến rau, hoa?
- Điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.
- Liên hệ ở địa phương em?
- Hs liên hệ...
*HĐ4: Nhận xét, dặn dò:
	- NX tiết học.
	- Chuẩn bị cho tiết sau: hạt giống, một số phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập, đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt 
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Toán
Bài 95: Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Hình thành được công thức tính chu vi của hình bình hành.
	- Vận dụng được công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 -KTBC:
- Tính diện tích hình bình hành biết: 
Độ dài đáy là 2dm, chiều cao là 25 cm?
- 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp, nx trao đổi, chữa bài.
- Gv nx chốt bài đúng.
Đáp số: 500 cm2.
 -Giới thiệu bài luyện tập.
*HĐ2: Bài 1: Nêu được các cặp đối diện trong hình vẽ
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp.
- Gv vẽ hình lên bảng.
- Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng.
*HĐ3:Bài 2:Tính được diện tích HBH
- Từng bàn thảo luận, nêu miệng kết quả.
Gv kẻ bài lên bảng.
- Lớp làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng.
*HĐ4: Bài 3: Tính chu vi HBH
14 x 13 = 182( dm2)
23 x 16 = 368 (m2).
Gv giới thiệu cùng hs công thức tính chu vi hình bình hành:
- Nhiều hs nhắc lại:
P = ( a + b ) x 2. ( a và b cùng 1 đơn vị đo)
- Hs phát biểu thành lời: ...
- Yc Hs vận dụng công thức tính chu vi hbh.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài.
a. P = (8+3) x 2 = 22 (cm)
b. P = (10 + 5) x 2 = 30 (dm)
*HĐ5:Bài 4:Tính được diện tích HBH
- 1 Hs lên điều khiển lớp trao đổi tìm ra cách giải bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Diện tích của mảnh đất đó là:
40 x 25 = 1000 (dm2)
Đáp số: 1000 dm2.
*HĐ6:Củng cố, dặn dò:
	- NX tiết học.Trình bày bài 2 vào vở.
 Tiết 2: Tập làm văn
Bài 38: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn 
miêu tả đồ vật.
I. Mục tiêu .
- Củng cố, nhận thức về 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Thực hành viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 -KTBC:
 Trình bày mở bài của bài tập 2/10?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx.
- Gv nx ghi điểm.
 -Giới thiệu bài: Nêu MT.
*HĐ2: Bài 1: Đọc bài văn và TLCH
- 1 Hs đọc nội dung đoạn văn Cái nón.
 Nêu 2 cách kết bài đã học?
- Mở rộng và không mở rộng.
- Đọc yêu cầu bài tập 1:
*HĐ3: Bài 2: Viết được kết bài theo kiểu mở rộng
- 1 Hs đọc. Lớp tự suy nghĩ làm bài.a. + Đoạn kết: Má bảo...hết.
+ b. Đó là kiểu kết bài mở rộng: Căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.
- 1 Hs đọc 4 đề bài.
 Chọn đề bài nào ?
- Lần lượt học sinh nêu.
- Hs tự viết đoạn kết bài theo cách mở rộng đề bài đã chọn vào vở. 
- Gv phát bút và giấy cho 2,3 hs:
- Làm phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt hs trình bày bài viết của mình. Dán phiếu. Lớp nx, trao đổi, chữa bài cho bạn.
- Gv nx, đánh giá, khen học sinh có bài viết tốt.
*HĐ4: Củng cố, dặn dò: 
	- Nx tiết học. VN hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho tiết sau.
 Tiết 3 : Khoa học
Bài 38: Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão
I. Mục tiêu:
- HS: Phân biệt được gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
- Nói được về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Các hình sgk (phô tô) và các cấp gió( Chơi trò chơi)
	- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh, các cấp gió và thiệt hại do giông bão gây ra. Sưu tầm những bản tin thời tiết có liên quan.
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: Khởi động
 -KTBC:
- Tại sao có gió?
- Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
- 2,3 Hs trả lời, lớp nhận xét.
- Gv nx chung, ghi điểm.
 - Giới thiệu bài:
*HĐ2: Một số cấp gió.
	* Mục tiêu: - Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức học sinh đọc mục bạn cần biết sgk/ 76.
- Lớp đọc.
- Tổ chức học sinh quan sát hình sgk và đọc kênh chữ:
- Cả lớp đọc:
- Tổ chức thảo luận nhóm đôi:
- Đố nhau từng cấp gió và tác động của cấp gió.
- Thảo luận trước lớp;
- 1 hs lên điều khiển lớp trao đổi, trình bày và nhận xét.
 * Kết luận: Gv chốt lại chung.
*HĐ3: Sự thiệt hai của bão và cách phòng chống bão.
	* Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hs quan sát và đọc sgk.
- Lớp quan sát hình 5,6. đọc mục bạn cần biết.
- Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão?
- Nêu tác hại do bão gây ra và cách phòng chống bão?
- Lần lượt hs trả lời, lớp nx trao đổi.
+ Liên hệ thực tế: (Làm theo nhóm 4).
- Qua hình ảnh ở tranh ảnh hs cùng gv sưu tầm được. 
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày kết hợp hình ảnh minh hoạ.
- Gv cùng hs nx, trao đổi.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/ 77.
*HĐ4: Trò chơi: Ghép hình vào chữ.
	* Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của học sinh về cấp độ của gió: Gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
	* Cách tiến hành: 
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 2 bạn lên chơi:
- Lớp thực hiện:
- Cách chơi: Chọn hình và chữ phù hợp gắn vào :
- Nhóm nào gắn nhiều đúng, đẹp là thắng cuộc.
- Tiến hành chơi:
- 6 Hs /1 lần chơi.
- Gv cùng hs nx, khen nhóm thắng cuộc.
*HĐ5: Củng cố, dặn dò:
	- Đọc mục bạn cần biết sgk/ 76,77.
	- Nx tiết học. VN sưu tầm tranh ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch và bầu không khí bị ô nhiễm (Tiết học sau).
Tiết 4: Thể dục
Bài 38: Đi vượt chướng ngại vật thấp
Trò chơi: " Thăng bằng"
I. Mục tiêu:
	- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Trò chơi: Thăng bằng. 	
- Yêu cầu tập đúng, thuần thục và đẹp, chơi trò chơi chủ động, nhiệt tình.
 - Yêu thích môn học.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: Còi, kẻ sẵn vạch cho tập luyện bài RLTTCB và trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
*HĐ1: Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
 + + + +
G + + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học.
- Chạy chậm xung quanh sân theo nhịp hô của gv.
- Xoay các khớp: 
- Trò chơi: Chui qua hầm.
 + + + +
- ĐHKĐ,
*HĐ2: Phần cơ bản.
18 - 22 p
1.ĐHĐNvà bài thể dục RLTTCB:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay sau.
- Gv nhắc lại cách thực hiện. 
- Cả lớp thực hiện: Gv điều khiển.
- ĐH: + + + +
 + + + +
 + + + + 
- Từng tổ luyện tập riêng, cán sự điều khiển.
2. Trò chơi: Thăng bằng.
- Khởi động: Xoay các khớp.
- Gv phổ biến cách chơi , cho hs chơi thử. Hs nhắc lại cách chơi. Chơi chính thức.
- Chơi từng đôi và phân công trọng tài.
- Tổ trọng tài nx cuộc chơi.
*HĐ3: Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Đi vòng tròn xung quanh sân, thả lỏng, hít thở sâu.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài. 
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- Vn ôn các động tác RLTTCB.
ĐHTL: 
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 19
I. yêu cầu:
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở HKI.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
Kn tính toán có nhiều tiến bộ.
Tồn tại:
	- 1 số em còn đi học muộn.
2/ Phương hướng tuần 20:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 19.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh còn tính toán chậm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_19_nam_hoc_2011_2012_ban_tong_hop_2_cot.doc