Giáo án Khối 4 - Tuần 2 (2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 2 (2 cột)

BÀI 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt)

I.MỤC TIÊU:

- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.

- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.

II.CHUẨN BỊ:

- SGK

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 43 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 2 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai
Ngày tháng năm 2009
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)
I. MUC TIÊU:
 - Vận dụng kiến thức ở tiết 1 để làm tiếp các bài tập còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài học ở SGK.
 - GV nhận xét 
3. Bài mới
 a. Giới thiêu bài
 b. Tìm hiểu bài
 Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm ((bài tập 3 , SGK )
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống.
Hoạt đông 2 : Trình bày tư liệu đã sưu tấm được ( bài tập 4 , SGK )
 - Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu .
- Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Em nghĩ gì về mẫu chuyện tấm gương đó ?
 - GV kết luận : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó. 
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân(BT6-SGK) 
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến của mình
4. Củng cố dặn dò
. Thế nào là trung thực trong học tập ? Vì sao phải trung thực trong học tập ?
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS chia3 nhóm và nhận nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp trao đổi , chất vấn , nhận xét , bổ sng.
a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại .
b. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại cho đúng.
c. Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
- HS trình bày kết quả sưu tầm được.
- HS trả lời.
- Vài HS nêu ý kiến
- 1, 2 HS trả lời
MÔN: TOÁN
Bài: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
 - Biết viết và đọc các số có tới 6 chữ số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phóng to bảng trang 8 SGK.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng làm . lớp làm vào nháp.
* Tính giá trị biểu thức .
 a. 16 x n với n = 4 
 b. m : 8 với m = 72.
 - GV nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài 
 b. Ôn tập về các hàng đơn vị , chục , trăm , nghìn , chục nghìn.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu HS nêu mối quan hệ các hàng liền kề.
 - GV giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn .
. 1trăm nghìn viết là 100 000.
c. Giới thiệu số có sáu chữ số: 
- Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn . Sau đó gắn các thẻ số 100000 ; 10 000 ; . 10 ; 1 lên các cột tương ứng trên bảng.
- GV gắn kết quả xuống ở cuối bảng và cho HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn , bao nhiêu chục nghìn ,  bao nhiêu đơn vị , hướng dẫn học sinh viết , đọc số này .
- Tương tự GV lập thêm vài số .
- GV viết số .
d. Thực hành
Bài 1: 
-Cho HS tự làm bài sau đó chữa bài.
- GV nhận xét nêu kết quả đúng
Bài 2 
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV nhận xét
Bài 3: 
-GV viết các số lên bảng , sau đó chỉ bất kì và gọi HS đọc số 
 - GV nhận xét .
Bài 4 : 
- GV đọc từng số trong bài và yêu cầu HS viết theo lời đọc.
 - GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra .
4. Củng cố , dặn dò :
 - Nhận xét tiết học , HS về làm thêm bài trong VBT
- HS hát
- 2 HS lên bảng thực hiện
Với n=4 thì 16 x n = 16 x 4 = 64
Với m = 72 thì m : 8 = 72 : 8 = 9
- vài HS nêu:
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn.
- HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn , bao nhiêu đơn vị.
- HS lên bảng viết và đọc số.
- HS lấy các thẻ số 100 000 ; 10 000 ; 1000 ; 100 ; 10 ; 1 và các tấm ghi các chữ số 1 ; 2 ;3 .9 gắn vào các cột tương ứng trên bảng .
- 1HS lên bảng đọc , viết số . HS cả lớp làm vào vở.
 a. 313 241
 b. 523 453
- HS tự làm bài vào vở ,sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
523453
- Vài HS lên bảng viết 
- HS lần lượt đọc số trước lớp , mỗi HS đọc từ 3 đến 4 số .
- 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở 
a.63 115
b. 723 936
Môn: Lịch sử
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. 
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. 
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ: Bản đồ
- Bản đồ là gì?
- Kể một số yếu tố của bản đồ?
- Bản đồ thể hiện những đối tượng nào?
- GV nhận xét và cho điểm HS
B.Bài mới: 
Giới thiệu: 
3.Cách sử dụng bản đồ
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời các câu hỏi sau:
+ Tên bản đồ có ý nghĩa gì?
+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí
+ Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia
- GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ
4.Bài tập:
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV chia HS làm 3 nhóm
- Yêu cầu các nhóm trình bày 
- GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
- Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.
C.Củng cố: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
D.Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang
-3 HS trả lời
- HS nhận xét
- HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi
- Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên & chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ treo tường
- Các bước sử dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu
- HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b, 
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.
- HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác.
- Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ
- Một HS lên chỉ vị trí của thành phố mình đang sống trên bản đồ.
- Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình trên bản đồ theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.
- 1, 2 HS trả lời
MÔN : THỂ DỤC
BÀI: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG TRÒ CHƠI” THI XẾP HÀNG NHANH”
I-MUC TIÊU:
-Biết cách quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái đúng kĩ thuật, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.
-Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu học sinh biết chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu:
GV tập hợp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
Đứng tại chỗ hát vỗ tay.
Chơi trò chơi Tìm người chỉ huy. 
2. Phần cơ bản: 
a. Đội hình đội ngũ
- Ôn quay phải, quay trái, dồn hàng
Lần 1, 2 GV điều khiển và sửa chữa.
HS chia nhóm và tập luyện
GV quan sát, đánh giá biểu dương. 
b. Trò chơi vận động
Trò chơi thi đua xếp hàng nhanh.
Giáo viên nêu tên trò chơi và giải thích cách chơi.
Lần 1,2 HS chơi thử.
Các lần sau chơi chính thức. 
Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
Cho HS thả lỏng
GV hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học.
HS tập hợp thành 4 hàng. 
HS chơi trò chơi. 
Nhóm trưởng điều khiển.
- HS nghe GV phổ biến trò chơi
- HS chơi trò chơi: Xếp hàng nhanh. 
Thứ Ba
Ngày tháng năm 2009
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)
I.MỤC TIÊU:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. 
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các CH trong SGK) 
 - Luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, không đối xử bất công, ăn hiếp những bạn yếu đuối hơn mình.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ 
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
-GV yêu cầu HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện 
- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài tập đọc
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
 Trong bài đọc lần trước, các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn & Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện & tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò.
2. Hướng dẫn luyện đọc:
 a. Luyện đọc:
- HD HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài (2, 3 lượt)
 - GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau:
+ Ai đứng chóp bu bọn này?
+ Thật đáng xấu hổ!
+ Có phá hết vòng vây đi không?
- GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Yêu cầu HS đọc lại cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
+Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
-GV nhận xét & chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố & cẩn mật.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
-
GV nhận xét & chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta)
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
+Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
-GV nhận xét & chốt ý 
3.Hướng dẫn đọc diễn cảm
a. Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn 
b. Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
-GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, n ... m được làm từ vải? Nêu cách chọn vải ?
- Cách sử dụng kéo ?
- GV nhận xét .
B.Bài mới : 
1.Giới thiệu:
- GV giói thiệu bài:
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Đặc điểm và cách sử dụng kim.
- Đặc điểm chính: làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc.
- Thân kim nhỏ, nhọn về phía mũi
- Đuôi kim hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ.
- GV nhận xét
* Lưu ý: Chọn chỉ có kích thước nhỏ hơn đuôi kim, vuốt nhọn đầu chỉ trước khi xâu. Nếu khâu chỉ một kéo sợi chỉ dài 1/3. Nếu khâu chỉ đôi thì kéo cho 2 đầu sợi chỉ bằng nhau.
- Vê nút chỉ (gút chỉ) dùng ngón cái và ngón trỏ quấn vòng tròn rồi miết đầu ngón cái vào vòng chỉ cho đầu chỉ xoắn lại. 
- Vừa nêu GV vừa thực hiện thao tác minh hoạ .
Hoạt động 2: Thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
- GV kiểm tra dụng cụ thực hành của HS.
- GV quan sát nhận xét
- Gọi 1 số HS lên bảng thực hành 
- GV tuyên dương HS làm được sản phẩm tốt.
Hoạt động 3 ; Một số vật liệu và dụng cụ khác 
- Yêu cầu HS nêu một số vật liệu dụng cụ khác mà HS biết.
- GV nhận xét
3.Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS trả lởi .
- HS lắng nghe
- Quan sát hình 4 và mẫu kim to, vừa, nhỏ và trả lời câu hỏi trong SGK .
- HS quan sát hình 5a, b, c để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ
- 1 HS đọc nội dung b mục 2.
- HS nêu tác dụng của vê 
- 1, 2 HS thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- HS thực hành theo nhóm 4 .
- Vài HS nêu
Thứ Sáu
Ngày tháng năm 2009
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật(ND ghi nhớ). 
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1) 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét)
Phiếu đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập)
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ: Kể lại hành động của nhân vật. 
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài?
- Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào?
- GV nhận xét
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu: 
Ở con người, hình dáng bên ngoài 
thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách nhân vật. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu & làm quen với việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
2 . phần nhận xét:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, 
- Yêu cầu HS suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2
- GV nhận xét
3. Phần nhận xét: 
- Gọi HS đọc ghi nhớ của bài
4.Hướng dẫn luyện tập : 
Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: 
-Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
Bài tập 2: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
 - Yêu cầu từng cặp HS trao đổi, thực hiện yêu cầu của bài
- Gọi HS kể trước lớp
D.Củng cố – Dặn dò:
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học.
-Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
 - 2 HS nhắc lại
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS nghe giói thiệu
-1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
- Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị.
-Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
-1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chì gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật.
- HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc:gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch.
- Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập
-1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
- 2 HS cùng bàn trao đổi 
 -2, 3 HS thi kể. 
- Cả lớp nhận xét cách kể của bạn có đúng với yêu cầu của bài không.
- Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, quần áo, trang phục, cử chỉ
MÔN: CHÍNH TẢ:
BÀI: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC (Nghe – Viết)
I.MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng bài tập 2 và bài tập 3a. 
II.CHUẨN BỊ:
-VBT
- Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để HS làm tiếp BT3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
-GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con những tiếng có vần an / ang
-GV nhận xét cho điểm HS
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
-GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
-GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập
- GV dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung truyện vui lên bảng, mời HS lên bảng thi làm đúng, nhanh (GV lưu ý: gạch tiếng sai, viết tiếng đúng lên trên). 
-Yêu cầu HS vừa lên bảng đọc lại truyện đã hoàn thành, 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc. 
Bài tập 3a:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. 
- Gọi HS nhận xét. 
- GV chốt lại lời giải đúng
 Dòng 1: chữ sáo
 Dòng 2: chữ ao
C.Củng cố - Dặn dò: 
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
-Chuẩn bị bài: Nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của bà; phân biệt tr / ch. 
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
- HS nhận xét
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
- HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: những tên riêng cần viết hoa Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh; những từ ngữ dễ viết sai khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt 
- HS nhận xét
- HS luyện viết bảng con
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
 - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS tự làm vào VBT
- Vài HS lên bảng làm vào tờ phiếu đã in sẵn nội dung truyện
- Từng em đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn chỉnh, sau đó nói về tính khôi hài của truyện vui 
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- Lời giải đúng:
+ Lát sau – rằng – Phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao ! – để xem
+ Về tính khôi hài của truyện: Ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng người đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông để xin lỗi. Hoá ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi. 
- 2 HS đọc câu đố 
- 2 HS cùng bàn thảo luận rồi nêu lời giải . 
- HS nhận xét.
- HS theo dõi. 
MÔN: TOÁN 
BÀI: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết về hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu
- Củng cố thêm về lớp đơn vị , lớp nghìn , lớp triệu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng các hàng các lớp đã được kẻ sẵn .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A.Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng làm bài tâp. 
* Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 
 213 897 ; 213 978 ; 213 798 ; 213 987 .
- GV nhận xét.
B. Bài mới 
 1.Giới thiệu bài 
 2.Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng : triệu , chục triệu , trăm triệu: 
- Yêu cầu HS viết số một nghìn , mười nghìn, một trăm nghìn rồi viết tiếp số mười trăm nghìn.
- GV giới thiệu mười trăm nghìn gọi là một triệu , một triệu viết là : 1 000 000.
- Yêu cầu HS đếm xem một triệu có mấy chữ số 0 ?
-GV giới thiệu tiếp : Mười triệu còn gọi là một chục triệu rồi cho HS viết .
- GV nêu tiếp : Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu và cho HS viết số một trăm triệu .
GV giới thiệu tiếp : Hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu . Lớp triệu gồm các hàng : hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu .
3. Luyện tập
Bài 1 :
- GV cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu : một triệu , hai triệu , ba triệu ,  mười triệu.
Bài 2:
- Cho HS quan sát mẫu . Sau đó tự làm bài .
Bài 3 : 
- GV đọc đề bài .
- Gọi HS lên bảng viết. 
- GV nhận xét .
Bài 4 :(Nếu còn thời gian)
- GV cho HS tự xem bảng . Sau đó cho HS trả lời câu hỏi trong SGK.
C.Củng cố , dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở.
- 
- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết nháp
. 1000
. 10 000
. 100 000
. 1 000 000.
- HS đếm và trả lời 
- 6 chữ số 0.
- HS viết 10 000 000.
- 100 000 000.
- HS nêu lại các hàng , các lớp từ lớn đến bé.
- Vài HS thực hiện theo yêu cầu .
- Lần lượt HS lên bảng viết số .
5 chục triệu 6 chục triệu 
50 000 000 60 000 000
9 chục triệu 1 trăm triệu 
90 000 000 100 000 000
- Tương tự HS viết tiếp các số còn lại
- 2 HS lên bảng viết số tương ứng , cả lớp viết vào vở .
50 000, 7 000 000, 36 000 000
9 000 000
- HS trả lời câu hỏi trong SGK . Cả lớp thống nhất kết quả.

Tài liệu đính kèm:

  • docTAN 2.doc