Giáo án Khối 4 - Tuần 2 (Bản 2 cột hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 2 (Bản 2 cột hay nhất)

Chính tả (nghe - viết).

MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

- Nghe - viết chính xác, trình bày đoạn văn "Mười năm công bạn đi học"

- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn x/s, ăng/ăn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 GV : Giấy to viết sẵn BT2

 H: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

A- Bài cũ:

Chữa BT2 về nhà

B- Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài

2/ HD2 H nghe - viết

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 2 (Bản 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai, ngày 25 tháng 8 năm 2008
Chào cờ
Tập đọc 
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích – Yêu cầu
1/ Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật dế mèn ( Một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát).
2/ Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị nhà trò yếu đuối, bất hạnh.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : Viết sẵn đoạn văn cần HD2 H đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
	- 1 H đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ ốm”.
	- 1 H đọc truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa của truyện.
B- Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- T gọi H đọc đoạn lần 1: Đọc + phát âm.
 lần 2: Đọc + giảng từ.
- H đọc nối tiếp từng đoạn
- T đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
+ H đọc đoạn 1
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ 
như thế nào?
- H đọc theo cặp
- 1 đến 2 H đọc toàn bài
- H nghe đọc thầm.
+ Lớp đọc thầm. 
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng hung dữ.
- Rất dữ tợn, gớm giếc.
- Đồ sộ to lớn.
* Bọn nhện hung dữ đáng sợ
 Nêu ý 1
+ Cho H đọc đoạn 2.
- Dế mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ.
- Dế mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu.
- Dế mèn đã dùng các từ xưng hô nào?
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế mèn đã ra oai bằng hành động nào?
- Bọn này, ta.
- Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
Nêu ý 2
* Hành động mạnh mẽ của Dế mèn.
+ Cho H đọc bài.
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đe doạ bọn Nhện ntn?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?
- Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
Nêu ý 3.
+ 1 H đọc phần còn lại đ lớp đọc thầm.
- Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng:
VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.
- Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt.
- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi ko
- Chúng sợ hãi, cùng dạ rau, cuống cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ lối.
- Hiệp sỹ.
Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa).
* Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu .
Nêu ý nghĩa
Truyện ca ngợi Dế Mèn như một hiệp sỹ luôn có hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại những bất công, che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
+ T cho H đọc bài.
- Cho H nhận xét cách đọc của bạn qua mỗi đoạn.
- T hướng dẫn H luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 tiêu biểu.
- T đọc mẫu
- Cho H luyện đọc diễn cảm
- T/c thi đọc
- Sửa chữa, uốn nắn
- H đọc nối tiếp3 đoạn của bài
- H nhận xét cách đọc những từ gợi tả gợi cảm.
- H đọc trong N2 
- H thi đọc diễn cảm trước lớp
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Qua câu truyện em có nhận xét gì về nv Dế Mèn.
	- NX giờ học
	- VN tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí"
Xem trước nội dung bài học sau: "Truyện cổ nước mình"
Toán
Các số có sáu chữ số
I. Yêu cầu
 Giúp học sinh:
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV : Phóng to bảng (T8-SGK)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A- Bài cũ:
Tính giá trị của biểu thức:
	35 + 3 x n với n=7 	35 + 3 x n = 	35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
 	- Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.
B- Dạy bài mới:
1/ Số có sáu chữ số.
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
- 10 đơn vị = 1 chục
- 10 chục = 1 trăm
- 10 trăm = 1 nghìn
- 10 nghìn = 1chục nghìn
b. Hàng trăm nghìn.
- T giới thiệu:
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
- 1 trăm nghìn được viết là : 100 000
c. Viết đọc số có sáu chữ số:
- T cho H quan sát bảng mẫu.
- T gắn các thẻ số 100 000 ; 10 000 ; 10 ; ... 1 lên các cột tương ứng trên bảng.
- T gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng.
- T hướng dẫn H đọc và viết số.
- Tương tự T lập thêm vài số có 6 chữ số nữa.
Luyện tập:
a. Bài số 1: 
Muốn đọc hay viết được trước hết ta 
phải làm ntn?
- T đánh giá chung.
b. Bài số 2:
- T HD2 - Cho H nêu miệng
c. Bài số 3:
- T viết số
 96315
796315
106315
106827
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm ntn?
d. Bài số 4:
- T đọc cho H viết
+ sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm.
+ Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu.
+ chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba.
+ Tám trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm bảy mươi hai.
- Cách viết số có nhiều chữ số.
- H quan sát 
- H đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đv ...?
- H xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm, chục, nghìn, ...
- H viết và đọc số 
- H làm vào SGK
- Đếm giá trị của từng hàng.
- H nêu miệng tiếp sức.
Lớp nhận xét bổ sung.
 - H làm nháp
H ghi lại cách đọc.
+ Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm
+ Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
- Đọc tách từng lớp kèm theo.
+ H làm bảng con.
+ 63115
+ 720936
+ 943103
+ 863372
- Viết từng hàng cao đ hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp.
4/ Củng cố - dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
	- Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số. 
- NX giờ học
	- VN xem lại các bài tập.
- Xem trước nội dung bài 7.
Chính tả (nghe - viết).
Mười năm cõng bạn đi học
I. Mục đích - Yêu cầu
- Nghe - viết chính xác, trình bày đoạn văn "Mười năm công bạn đi học"
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn x/s, ăng/ăn.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV : Giấy to viết sẵn BT2
 H: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A- Bài cũ:
Chữa BT2 về nhà
B- Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2/ HD2 H nghe - viết
GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Trường Sinh là một người như thế nào?
- T đọc tiếng khó cho H viết
- Nêu cách viết tên riêng
- Gọi 1đ2 H đọc lại tiếng khó
- T đọc cho H viết bài
- T đọc lại toàn bài
- H theo dõi SGK
- Là một người không quản khó khăn đã kiên trì giúp đỡ bạn trong suốt 10 năm học
- H viết bảng con 
Khúc khuỷu, gập nghềnh, liệt 10 năm, 4 ki-lô-mét
- H viết chính tả
- H soát bài
3/ Luyện tập:
a. Bài số 2:
- T dán bài chép sẵn
- Cho H thi làm tiếp sức
- T đi chấm bài đ chữa bài tập
đánh giá bài của từng nhóm.
- T hướng dẫn H sửa theo thứ tự.
- H đọc yêu cầu bài tập
- H thảo luận N2
- Các tổ cử đại diện
lớp nhận xét từng nhóm
- lát sau đ rằng - phải chăng - xin bà - băn khoăn - không - sao! - để xem
b. Bài số 3:
- Cho H đọc y/c
- Lớp thi giải nhanh
Dòng 1: Chữ sáo
Dòng 2: Chữ sáo bỏ dấu sắc thành chữ sao
4/ Củng cố - dặn dò- NX giờ 	- VN tìm 10 từ chữ sự vật bắt đầu bằng chữ s/x hoặc tiếng có vần ăng/ăn.
Khoa học
Trao đổi chất ở người 
I. Mục tiêu
Sau bài học H có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể..
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : - Phóng to hình 8, 9 (SGK).
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
	- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
* Cách tiến hành:
+ B1: Cho H quan sát hình 8 SGK và nói tên, chức năng của từng cơ quan.
+ B2: T cho đại diện nhóm trình bày.
+ B3: ghi tóm tắt
* KL: 
- Nêu dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó. 
- Vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể.
+ H thảo luận theo N2
* Tiêu hoá: Biến đổi thức ăn, nước uống thành các chất dinh dưỡng, ngấm vào máu đi nuôi cơ thể thải ra phân.
* Hô hấp: Hấp thu khí Oxi và thải ra khí cacbonic
* Bài tiết nước tiểu: Lọc máu, tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài.
- Trao đổi khí: Do cơ quan H2 thực hiện.
- Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá.
- Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện.
- Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất D2 và Ôxi tới tất cả các cơ quan của cơ thể, đem các chất thải, chất độc ra.
2/ Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
* Cách tiến hành:
B1: Cho H quan sát sơ đồ trang 9.
B2: T t/c cho H tiếp sức.
- T đánh giá, nhận xét. 
Các từ điền theo thứ tự.
B3: T cho H nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
- H đọc yêu cầu TL N2
- Đại diện mỗi nhóm điều 1 từ 
 Lớp quan sát- bổ sung
- Chất dinh dưỡng đ Ôxi
- Khí Cacbônic
- Ôxi và các chất dinh dưỡng đkhí Cácbôníc và các chất thải đcác chất thải.
* Kết luận: 
- Hàng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ môi trườngvà thải ra môi trường những gì?
- Nhờ những cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện.
- Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động
- Lấy thức ăn, nước uống, không khí.
- Thải ra: Khí Cácbôníc, phân, nước tiểu, mồ hôi.
- Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể được thực hiện.
- Nếu một trong các cơ quan: Hệ bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.
3/ Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp.
- Qua bài học hôm nay em biết thêm diều gì mới?
- VN xem lại nội dung bài học.
- Xem và tìm hiểu bài 4.
 Thứ ba, ngày  ...  bảng số liệu về nhiệt độ TB ở SaPa
* KL: 
Những nơi cao của HLS có khí hậu ntn?
- Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Dãy HLS có đặc điểm gì?
- Cho H đọc và chỉ tên các dãy núi trên bản đồ địa lí Việt Nam.
- Nhận xét giờ học.
	Khoa học - Tiết 4:
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn
vai trò của chất bột đường
I. Mục tiêu:
Sau bài học H có thể:
- Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Hình SGK + phiếu học tập
H: - Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
- Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất.
B- Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn.
* Mục tiêu: 
	H biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
	- Phân loại thức ăn đó dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn.
* Cách tiến hành:
- Cho H thảo luận.
- Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày.
- Cho H sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm.
- H thảo luận N2
- H tự nêu.
+ Nhóm thức ăn có nguồn gốc ĐV: Thịt gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa.
+ Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật: rau cải, đâu cô ve, bí đao, lạc, nước cam, cơm.
- Cho H trình bày 
- T đánh giá
* KL: 
- Người ta phân loại thức ăn bằng những cách nào?
- Phân loại thức ăn theo nguồn gốc
- Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng.
 2/ HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường:
* Mục tiêu:
 Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
* Cách tiến hành:
- Cho H quan sát hình 11 SGK.
- Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường.
- H thảo luận N2
- Kể tên thức ăn chứa chất bột đường em ăn hàng ngày.
- Gạo, sắn, ngô, khoai...
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn.
- H tự nêu.
KL: Chất bột đường có vai trò gì? Nó thường có ở những loại thức ăn nào?
* Chất bột đườnglà nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể có có nhiều ở gạo, bột mì ...
3/ HĐ3 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
* Mục tiêu:
 Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.
* Cách tiến hành:
- T phát phiếu học tập
- H làm việc CN
Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường.
- Cho H trình bày tiếp sức
- T đánh giá
- Lớp nhận xét - bổ sung
VD: Gạo đ Cây lúa
 Ngô đ Cây ngô
 Bánh quy đ Cây lúa mì
 Mì sợi đ Cây lúa mì
 Bún đ Cây lúa...
* KL : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
* Đều có nguồn gốc từ thực vật.
4/ Hoạt động nối tiếp.
- Em biết thêm điều gì mới sau bài học.
Nhận xét giờ 
 Thứ sáu, ngày 29 thán 8 năm 2008
Tập làm văn - Tiết 4
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Giúp học sinh hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn KC.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Ghi sẵn các y/c của BT1.
H : - Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì?
- Trong bài học trước em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
- T cho H đọc bài tập 1, 2, 3.
- 3 H đọc nối tiếp nhau.
Lớp đọc thầm đoạn văn
- T y/c H ghi vắn tắt: đ2 ngoại hình của chị Nhà Trò đ tính cách và thân phận của nv này?
- H ghi vào SGK
- Sức vóc: Gầy yếu, bự những phần như mới lột
- Cánh mỏng như cánh bướm non ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen
- Trang phục: Mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách ntn?
- Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
3/ Ghi nhớ:
Cho H nhắc lại
- 3 đ 4 H
4/ Luyện tập:
a) Bài số 1:
- Cho H đọc y/c
- T y/c H dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
- 1 H lên bảng gạch.
- Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. 
- Cho H nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật.
- Chú bé là con gđ 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Túi áo trễ đ đựng rất nhiều thứ
VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc.
- Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động..
b) Bài số 2:
- T hướng dẫn H có thể tả ngoại hình của nv nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem.
- H đọc nội dung y/c của BT.
- Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại.
- Hoặc tả ngoại hình của con ốc.
- Lớp nx ý kiến trình bày của các bạn
5/ Củng cố - dặn dò:
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- Nhận xét giờ học.
- VN học thuộc ghi nhớ đ xem lại bài tập.
Toán: Tiết 10
Triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh:
- Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp.
- Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
II. hoạt động lên lớp.
A- Bài cũ:
- Chỉ các cs trong số 653708 thuộc hàng nào, lớp nào?
- Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu lớp triệu.
- T gọi 1 H lên bảng viết số.
- T đọc : một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn.
- H viết lần lượt
1000 ; 10000 ; 100000 ; 1000000
- T giới thiệu mười trăm nghìn gọi là 1 triệu viết là: 1.000.000
- H đọc số 1.000.000
(Một triệu)
- Đếm xem số 1 triệu có bao nhiêu csố 0, số 1 triệu có tất cả bao nhiêu chữ số? 
- Có 6 chữ số 0
- Có 7 chữ số
- Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu.
- H viết bảng con số 10.000.000
- Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu.
- H viết : 100.000.000
- Vừa rồi các em biết thêm mấy hàng mới là những hàng nào?
- 3 hàng mới: Triệu, chục triệu, trăm triệu.
- 3 hàng : Triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu.
- H nhắc lại các hàng của lớp.
- Nêu các hàng, lớp đã học từ bé đ lớn
- H nêu - lớp nhận xét bổ sung.
2/ Luyện tập: 
a) Bài số 1:
- Gọi H đọc y/c
- Đếm thêm từ 10 triệu đ 100 triệu.
- Đếm thêm từ 100 triệu đ 900 triệu
- H nêu miệng.
1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, ... 10 triệu, 20 triệu,... 100 triệu.
- 100T, 200T, ..., 900 triệu 
b) Bài số 2:
- H đọc y/c của BT
- H làm vào SGK
H nêu miệng
- T nhận xét
Lớp nhận xét- bổ sung
c) Bài số 3:
- Mỗi số bên có bao nhiêu chữ số
- H làm bài vào vở.
+ Mười lăm nghìn: 15000
- Ba trăm năm mươi: 350
- Sáu trăm : 600
- Một nghìn ba trăm: 1300
- Năm mươi nghìn: 50000
- Bảy triệu: 7000000
- Chín trăm triệu: 900000000
d) Bài số 4: 
- Cho H đọc y/c của bài
- H làm bài SGK
Nêu miệng
Lớp nhận xét - bổ sung
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?
- NX giờ học
	- VN xem lại các bài tập.
Thể dục : Tiết 3
Bài số 3
I. Mục tiêu
KT: Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
- Trò chơi: "Thi xếp hàng nhanh"
II. Địa điểm - phương tiện
 GV : sân trường VS nơi tập, 1 còi.
H: Trang phục gọn gàng
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học
10'
3
Đội hình tập hợp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Cho H khởi động.
- Chơi trò "Tìm người chỉ huy"
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
3
4'
22'
12'
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ
x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x
1đ2
lần
1đ2L
- GV điều khiển
- Cán sự đk - GV qsát sửa sai
- Các tổ chức thi trình diễn.
GV quan sát đ đánh giá
b. Trò chơi vận động
- Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh"
- GV nên trò chơi, cách chơi.
3) Phần kết thúc
- Cho H thả lỏng
- GV hệ thống bài
- Nhận xét, dặn dò 
8'
6'
- H chơi thử
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Các tổ thi đua - T quan sát
x x x x x x x x
x x x x x x x x
Về nhà ôn tập đội hình, đội ngũ
Thể dục 
Bài số 4 – Động tác quay sau
I. Mục tiêu
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay phải, quay trái, đi đều.
- Học động tác quay sau, yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau.
- Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh" yêu cầu H chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng, trật tự trật tự trong khi chơi.
II. Địa điểm - phương tiện
 GV : sân trường VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện, 1 còi.
H: Trang phục gọn gàng
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
TL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học
10'
Đội hình tập hợp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Cho H khởi động.
- Cho H chơi trò chơi.
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
22'
12'
4
- H chơi trò "Diệt các con vật có hại"
- GV quan sát - nhận xét
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
- T điều khiển.
- Từng tổ tập luyện
- Học kỹ thuật động tác "quay sau"
8'
- T quan sát sửa sai cho H
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- GV làm mẫu H quan sát
khẩu lệnh "Đằng sau ... quay"
Bước chân phải xuống = 1 bàn chân, dùng gót phải và nửa trước bàn chân trái làm trụ quay qua phải ra sau đ thu chân trái về sát chân phải thành tư thế đứng nghiêm.
- Cho 3 H tập thử - T nhận xét sửa chữa đcho lớp thực hiện.
- Chia tổ tập luyện
- GV quan sát sửa sai.
b) Trò chơi vận động.
- Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh"
8'
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
- 1 nhóm chơi thử đ 1 tổ chơi
- Cả lớp chơi 1đ 2 lần.
- Các tổ thi đua 2đ3 lần
- GV quan sát - nx.
3/ Phần kết thúc
- Cho H thả lỏng
6'
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
- H hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp
- T cho H nhắc lại nội dung bài học.
- T nhận xét giờ học.
- Về nhà tập các động tác quay phải, trái, đằng sau.
- Thu dọn sân bãi.
- VS chân tay đ về lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_2_ban_2_cot_hay_nhat.doc