Giáo án Khối 4 - Tuần 2 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 2 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Tiết 6 TOÁN

CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU: Giúp HS :

 - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề

 - Biết viết và đọc các số có 6 chữ số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phóng to bảng (trang 8/SGK); các thẻ số có ghi 100 000, 10 000, 1000, 100, 10, 1; các tấm ghi các chữ số 1,2,3, 9

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 52 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 153Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 2 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3 Thứ 2 ngày 08 tháng 9 năm 2008
 TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
	1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát).
	2. Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
	3.Có ý thức giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn, lên án áp bức bất công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK.
	- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: Mẹ ốm (2phút)
- Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
- 3 HS đọc + trả lời câu hỏi.
- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
- Nêu ý nghĩa của truyện ?
* GV nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI : (35 phút)
1. Giới thiệu bài : (1 phút)
- Trong bài tập đọc lần trước, các em đã biết được cuộc gặp gỡ của Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò.
- GV ghi đề lên bảng.
- HS mở SGK/15
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc : (10 phút)
- GV gọi 1 HS đọc mẫu.
- HS giỏi đọc toàn bài với giọng đọc rõ ràng, rành mạch.
- GV gọi HS đọc nối tiếp nhau 3đoạn (3 lượt).
Đ1: Từ đầu  coi vẻ hung dữ
Đ2: Tiếp theo  cái chày giã gạo
Đ3: Phần còn lại
- Lượt 1: 3 HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài.
- Lượt 2: 3 HS đọc nối tiếp nhau rút ra từ khó đọc, từ chú giải.
- Lựot 3: 3 HS đọc nối tiếp nhau đến hết bài.
- Từ khó: Chóp bu
 nặc nô
 đứng đầu, cầm đầu
 hung dữ, táo tợn
- GV cho HS đọc nhóm đôi. GV treo băng giấy có các cụm từ có các câu hỏi, câu cảm để hướng dẫn HS đọc đúng
- Ai đứng chóp bu bọn này ?
- Thật đáng xấu hổ !
- Có phá hết các vòng vây đi không ?
- GV hướng dẫn HS đọc phân biệt lời nhân vật. GV đọc diễn cảm bài văn.
- HS chú ý lắng nghe.
b) Tìm hiểu bài: (10 phút)
* Đoạn 1 : GV cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Lớp đọc thầm và xung phong trả lời câu hỏi.
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ?
 bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ
* Đoạn 2: GV cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thành tiếng, đọc lướt và trả lời
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô : ai, bọn này, ta.
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ mặt đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
* Đoạn 3: GV cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm phần còn lại và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm và trả lời
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe dọa chúng : Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết vòng vây đi không ?
- Bọn nhện sau đó đã hành động ntn ?
 chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
- Câu hỏi 4 GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4
- HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày
- 1 HS đọc lại toàn bài
- HS đọc 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- HS trả lời
- Nêu nội dung câu chuyện ? (GV ghi bảng)
 ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : (12 phút)
- GV hướng dẫn, đọc mẫu gợi ý để HS thể hiện giọng đọc hợp với nội dung từng đoạn.
- 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn
- GV treo băng giấy ghi đoạn 2,3.
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe
- HS thi đọc diễn cảm 3 em
- Lớp nhận xét
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (2 phút)
- Nêu nội dung câu chuyện ?
Ca ngợi Dế Mèncó tấmlòng nghĩa hiệp 
- GV giáo dục
Ghét áp bức bất công bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh, 
- GV nhận xét chung về tiết học
- Dặn HS về đọc bài và tập kể lại câu chuyện
Bài sau : Truyện cổ nước mình.
Tiết 6 TOÁN
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
	- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
	- Biết viết và đọc các số có 6 chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phóng to bảng (trang 8/SGK); các thẻ số có ghi 100 000, 10 000, 1000, 100, 10, 1; các tấm ghi các chữ số 1,2,3,  9
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ: 2 phút 
- Sửa bài 5, phần còn lại (trường hợp a = 5dm, a = 8m ,chấm vở BT in ở nhà
- HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI: 32 phút
1) Giới thiệu bài: Em hãy viết số lớn nhất có 5 chữ số - thêm 1 vào số đó ta được số nào ? 
- 99 999
- Số bé nhất có 6 chữ số 
99 999 + 1= 100 000
- Số 100 000 có mấy chữ số ?
- 6 chữ số.
- GV vào bài và ghi bảng “Các số có 6 chữ số”
2) Bài mới :
* HĐ1: Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- GV đưa tấm ghi chữ số 1.
- Hỏi: Em cho biết tấm ghi chữ số mấy ? – GV viết số : 1 cho HS đọc.
- Tấm ghi chữ số 1
- HS đọc
1 đơn vị
- Hỏi: Mấy đơn vị lập thành 1 chục ? (GV gắn thẻ 1 chục – viết số 10)
10 đơn vị = 1 chục
- Bao nhiêu chục lập thành 1 trăm ? GV gắn thẻ 1 trăm ghi bảng : 100 cho HS đọc.
10 chục = 1 trăm
1 trăm
- Bao nhiêu trăm lập thành 1 nghìn ? Gắn thẻ 1 nghìn ghi bảng 1000 cho HS đọc.
10 trăm = 1 nghìn
1 nghìn
- Bao nhiêu nghìn lập thành 1 chục nghìn? Gắn thẻ 1 chục nghìn ghi bảng 10 000 cho HS đọc
10 nghìn = 1 chục nghìn
1 chục nghìn
* HĐ2: Giới thiệu hàng trăm nghìn.
- GV giới thiệu (vừa nói vừa gắn thẻ 10 thẻ 1 chục nghìn) 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
- Vài HS nhắc lại
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
- GV nói: 1 trăm nghìn viết là 100 000 (GV viết)
- Vài HS đọc lại
* HĐ3: Hướng dẫn HS viết và đọc số có 6 chữ số
- GV treo bảng phụ như SGK/8 (chưa gắn các thẻ)
- Em hãy đọc bảng trên từ phải sang trái ?
- Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- Sau đó GV lần lượt gắn các thẻ 100 000, 10 000, , 10, 1 lên các cột tương ứng trên bảng sau đó yêu cầu HS xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, , bao nhiêu đơn vị.
- Sau đó GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng (giống như bảng trang 8/SGK) gọi HS cho biết số này gôm có bao nhiêu trăm nghìn ?
- 4 trăm nghìn
Bao nhiêu chục nghìn ?
Bao nhiêu nghìn ?
Bao nhiêu trăm ?
Bao nhiêu chục ?
Bao nhiêu đơn vị ?
3 chục nghìn
2 nghìn
5 trăm
1 chục
6 đơn vị
- GV hướng dẫn viết số 432 516
- GV hướng dẫn đọc số.
- HS đọc
- Tương tự GV lập thêm 2 số có 6 chữ số để HS đọc. Và viết số:
932 462
824 123
- HS viết và đọc số
GV chuyển ý
3) Thực hành:
* Bài 1: 
a. GV treo bảng phụ (hoặc gắn thẻ cài như bài 1) gọi HS phân tích mẫu. HS viết số vào ô trống.
- HS phân tích: 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
- HS đọc to vài em
- HS viết số, đọc số.
b. HS phân tích mẫu
- HS dựa vào SGK ghi kết quả vào ô trống 523 453. HS đọc số, lớp đọc số
- HS đọc số 523 453.
* Bài 2: GV hướng dẫn mẫu (dòng 1)
- HS tự làm dòng 2,3,4 ở bảng
- Lớp làm bút chì vào SGK.
- HS nhận xét, chữa bài.
- GV chữa bài.
* Bài 3: 
- Gọi HS đọc nối tiếp 
- HS nhận xét, chữa bài
- GV chữa bài
* Bài 4 
học sinh lên bảng làm bài 
- GV đọc từng số. HS viết số vào vở .
- GV chữa bài.
- HS nhận xét, chữa bài
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 1phút
- HS nhắc lại quan hệ giữa các hàng liền kề.
- Cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
- Nhận xét tiết học
Bài sau: Luyện tập
Tiết 2 ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tt)
I. MỤC TIÊU: Tiếp theo bài trước, bài này HS cần:
- Biết trung thực trong học tập.
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. ỔN ĐỊNH: Hát
B. BÀI CŨ:
- Vì sao phải trung thực trong học tập ?
- Trung thực trong học tập có lợi gì ?
- Đọc ghi nhớ.
- KT việc chuẩn bị mỗi nhóm một tiểu phẩm theo chủ đề bài 5.
C. BÀI MỚI :
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Cho HS nêu BT3/SGK
- 1 HS nêu
- GV giao nhiệm vụ thảo luận nhóm
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
- GV cho lớp trao đổi, chất vấn nhận xét, bổ sung.
- HS chất vấn, bổ sung.
- GV kết luận cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống:
- HS lắng nghe
a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
* Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm.
- GV cho HS nêu BT4/SGK
- 2 HS nhắc lại.
- GV gọi 1 số HS trình bày giới thiệu.
- 1 số HS trình bày. Lớp lắng nghe
- Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó ?
- Lớp thảo luận, nhận xét
* GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
* Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm
- GV nêu cầu BT5/SGK
- 1 HS nhắc lại
- GV mời 1-2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị.
- Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị
+ Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? 
- Lớp lắng nghe, xem tiểu phẩm
- Nhận xét
+ Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động vậy không ? Vì sao ?
- GV nhận xét chung.
* Hoạt động tiếp nối
- Các em thực hiện các nội dung ở mục “Thực hành” SGK
- HS lắng nghe
- Đánh giá tiết học
Bài sau: Vượt khó trong học tập
Tiết 2 LỊCH SỬ 
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt)
I. MỤC TIÊU: HS biết :
	- Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác định được 4 hướng chính: Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ theo quy ước.
	- Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. CÁCH SỬ DỤNG BẢN ĐỒ
* Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm đôi
+ Bước 1 : 
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam lên bảng.
- HS đọc tên bản đồ.
+ Bước 2 : 
H1: Tên b ...  Sức vóc: gấy yếu, bự những phấn như mới lột.
- Cánh: mỏng như cánh bướm non ngắn chùn chùn, rất yếu chưa quen mở.
- Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
* Ý 2: Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách, thân phận của nhân vật này ?
 tính cách yếu đuối, than phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. (HS nhắc lại)
- GV: Trong bài văn kể chuyện, nhiểu khi cần miêu tả ngoại hình của nhân vật.
- Hỏi: Những đặc điểm ngoại hình của nhân vật nói lên điều gì ?
 tính cách hoặc thân phận của nhân vật.
3. Phần ghi nhớ : 
- 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK/24
- 2 HS đọc thuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Phần luyện tập:
* Bài tập 1 : 
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1
- 1 em nhắc lại yêu cầu của đề bài.
- Hoạt động cá nhân
Cả lớp gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc trong sách (gạch mờ)
 người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
- Gọi 1 HS lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu tả trong tờ phiếu
- GV chốt ý.
- Cả lớp nhận xét.
- Hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?
 cho thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả, chú bé rất hiếu động nhanh nhẹn, thông minh và gan dạ
* Bài tập 2 : 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Kể lại câu chuyện “Nàng tiên ốc” kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật.
- GV giới thiệu tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” (SGK/18)
 HS quan sát tranh SGK để nhận biết ngoại hình bà lão và nàng tiên.
- Nhắc HS: Có thể kể một đoạn, kết hợp tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng tiên.
- HS thảo luận nhóm đôi (kể cho nhau nghe)
- HS thi kể trước lớp
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét cách kể của HS có đúng với yêu cầu của bài không.
5. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì ?
 chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cửu chỉ 
- Khi tả, chỉ nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm cho bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc.
- HS nghe.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Làm lại BT2 vào vở.
Bài sau: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
Tiết 10 TOÁN 
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
	- Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
	- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
	- Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ kẻ bài 4/14.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ :
- Cho số 653 700. Em hãy nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào ?
- 2 HS thực hiện.
- HS nhận xét, chữa bài
- Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? Lớp nghìn gồm những hàng nào ?
* GV nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI :
1) Giới thiệu bài: Nếu ta viết thêm vào bên trái số 653 700 ba chữ số 124 nữa thì ta được số nào ?
Số này được đọc ntn ? Và 3 chữ số vừa ghi thuộc hàng nào, lớp nào ? Hôm nay chúng ta học bài triệu và lớp triệu.
- GV ghi đề lên bảng.
- Ta được số 124 653 700.
2) Bài mới :
* HĐ1: Giới thiệu lớp triệu gồm: triệu, chục triệu, trăm triệu.
- Gọi HS lên bảng lần lượt viết số 1 nghìn, 10 nghìn, 100 nghìn rồi viết tiếp số 10 trăm nghìn.
1 000
10 000
100 000
1 000 000
- GV giới thiệu: 10 trăm nghìn (GV chỉ vào số 1 000 000) gọi là 1 triệu, 1 triệu viết là.
1 000 000
- Số này có mấy chữ số 0 ?
 có 6 chữ số 0
- Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu.
- Gọi 1 HS viết số này ở bảng. 
10 000 000
GV nêu tiếp: Mười chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu.
- Gọi 1 HS ghi số 1 trăm triệu
100 000 000
- GV giới thiệu tiếp: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
+ Em hãy cho biết lớp triệu gồm các hàng nào ?
 gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triêu.
+ Em hãy nêu tên các hàng, các lớp từ bé đến lớn ?
+ Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm
+ Lớp nghìn: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn
+ Lớp triệu: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
- Cho HS nhắc lại.
- Vài HS nhắc lại
* HĐ2: Thực hành
* Bài 1: 1 HS đọc đề bài
- Đề yêu cầu làm gì ?
- Đếm thêm triệu từ 1 triệu đến 10 triệu
- HS nối tiếp làm miệng
- 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, , 10 triệu
- HS nhận xét, chữa bài
- GV mở rộng cho HS làm thêm đếm thêm chục triệu từ 10 triệu đến 100 triệu
- 10 triệu, 20 triệu, 30 triệu, , 100 triệu.
- Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu.
- 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, 500 triệu, , 900 triệu
- GV nhận xét, chữa bài
- HS nhận xét, chữa bài
* Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu đề. Đề yêu cầu làm gì ?
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV cho HS quan sát mẫu sau đó tự làm bài bằng bút chì vào SGK (hoặc là vào vở).
- GV yêu cầu HS làm việc theo 2 cách: Chép lại các số, chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp.
- HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài
- HS nhận xét, chữa bài
* Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu đề. Đề bài yêu cầu gì ?
- Viết số và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0.
- GV đọc, 1 HS làm bảng
Mười lăm nghìn
Số 15 000 có bao nhiêu chữ số ?
Số 15 000 có bao nhiêu chữ số 0 ?
15 000
 có 5 chữ số
 có 3 chữ số 0
- Tương tự HS viết các số còn lại
- HS làm vào vở
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nhận xét, chữa bài
* Bài 4: 
- Cho HS sinh hoạt nhóm đôi để phân tích mẫu.
- 1em lên bảng. Lớp tự làm bài vào vở (hoặc SGK) bằng bút chì
- HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài.
3) Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: Nêu tên các hàng của các lớp đơn vị, lớp nghìn và lớp triệu ?
- Vài em trả lời
- Nhận xét tiết học
Bài sau: Triệu và lớp triệu (tt)
Tiết 4 KHOA HỌC
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
 VÀ VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể:
	- Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào các nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
	- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
* Có ý thức giữ gìn nguồn thức ăn sạch, đảm bảo sức khoẻ con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- Hình trang 10,11 SGK
	- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn
* Mục tiêu: 
- HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiểu trong thức ăn đó.
* Cách tiến hành: 
+ Bước 1: Hoạt động nhóm đôi.
- GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK và trả lời các câu hỏi:
- Nhóm đôi thảo luận và trả lời.
1. Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thường dùng vào các bữa : sáng, trưa, tối?
 sữa, cơm, thịt gà, tôm, rau cải, nước cam, đậu cô ve, cháo 
2. Nói tên các thức ăn, đồ uống có nguồn gốc động vật và thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật ?
+ Động vật: thịt gà, thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, cá 
+ Thực vật: đậu, rau, bí, cơm 
3. Người ta có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác ?
- Phân thành 4 nhóm: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin khoáng chất (ngoài ra, trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất sơ và nước).
- GV kẻ sẵn lên bảng.
- Các nhóm quan sát các hình SGK/10 hoàn thành vào bảng sau.
Tên thức ăn, đồ uống
Nguồn gốc
Động vật 
Thực vật
Rau cải
Đậu cô ve
Bí đao
Lạc
Thịt gà
Sữa
Nước cam
Cá
Cơm
Thịt lợn
Tôm 
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi đại diện nhóm 2 trình bày kết quả mà các em đã làm việc
- GV kết luận: (Như mục “Bạn cần biết” SGK/10).
- GV chuyển ý: Mỗi một nhóm thức ăn đều có vai trò quan trọng trong việc cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể. Trước hết chúng ta sẽ tìm hiểu vai trò của chất bột đường.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường.
- Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường.
- Có ý thức bảo vệ nguồn thứ ăn sạch 
* Cách tiến hành :
+ Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp
- Nêu những thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK?
- Gạo, ngô, bánh quy, bánh mì, mì sợi, chuối, bún, khoai lang, khoai tây.
- Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hằng ngày ?những thức ăn này đã hợp vệ sinh chưa?
- Gạo, bánh, mì, chuối, khoai 
- HS nhận xét 
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn ?
- Chuối, khoai lang, bánh 
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường ?
- Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
* GV tóm ý: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì và một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này.
- GV chuyển ý.
* Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
* Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.
* Cách tiến hành: 
+ Bước 1: Hoạt động nhóm 4.
- HS làm việc với phiếu học tập.
 Phiếu học tập
	1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường.
TT
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào
1
Gạo
2
Ngô
3
Bánh quy
4
Bánh mì
5
Mì sợi
6
Chuối
7
Bún
8
Khoai lang
9
Khoai tây
2. Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu ?
+ Bước 2: Chữa bài tập cả lớp.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc với PHT trước lớp.
- Lớp bổ sung.
- Đáp án.
TT
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào
1
Gạo
Cây lúa
2
Ngô
Cây ngô
3
Bánh quy
Cây lúa mì
4
Bánh mì
Cây lúa mì
5
Mì sợi
Cây lúa mì
6
Chuối
Cây chuối
7
Bún
Cây lúa
8
Khoai lang
Cây khoai lang
9
Khoai tây
Cây khoai tây
Phần lớn thức ăn chứa chất bột đường do con người trồng và bảo quản do đó, cần hạn chế tối đa thuốc trừ sâu, chất tẩy và chất bảo quản. 
V.Củng cố -dặn dò: học bài và chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT TUẦN II
	I/ MỤC TIÊU:
Đánh giá công tác tuần 1. Phổ biến công tác tuần 2.
II/ Hoạt động trên lớp.
1/đánh giá công tác tuùân 1 
-Nề nếp tương đối ổn định .đảm bảo sĩ số 
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.
*Học tập: Một số em quên mang vở. Chữ viết quá cẩu thả chưa tích cực học tập.
*Chưa nôp các khoảng đóng góp. 
2/ Công tác tuần đến: 
-Thực hiện đúng nội quy trường lớp thi đua giữa các tổ về học tập.
- Rèn chữ viết, cuối tuần nộp vở học một lần.
- Nộp đầy đủ các khoản tiền. 
abababƒé‚cdabab

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_2_ban_chuan_kien_thuc_2_cot.doc