Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Trường TH Trần Quốc Toản

Tiết 3: Tập đọc:

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

 I. Mục tiêu:

 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi,phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

 -Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực,dũng cảm,dám nói lên sư thật.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3. HS khá giỏi trả lời được CH 4.

. II. Đồ dùng dạy học:

+ Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK

+ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

 III. Hoạt động trên lớp:

 

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 
 Ngày soạn:26/ 9/2009 	Ngày giảng:Thứ2/28/9/2009	
Tiết 1: Chào cờ
	CHUNG TỒN TRƯỜNG
 Tiết 2 ::Tốn
LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu: 
 Giúp HS: 
 -Biết số ngày trong từng tháng của năm.
 -Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
 -Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày ,giờ,phút ,giây.
 -Xác định được một nămcho trước thuộc thế kỷ nào.-Làm bài tập 1,2,3.	
 II.Đồ dùng dạy học: 
 -Nội dung bảng bài tập 1 kẻ sẵn trên bảng phụ, mặt đồng hồ.
 -SGK,vở , bảng con.
 III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước.
 3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 -GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
 -GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập .
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
-HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
-Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
-Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2008 – 1789 = 219 (năm)
Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
-HS thực hiện
 :
Tiết 3: Tập đọc:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
 I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi,phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
 -Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chơm trung thực,dũng cảm,dám nĩi lên sư thật.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3. HS khá giỏi trả lời được CH 4.
. II. Đồ dùng dạy học: 
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK 
+ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao?
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu?
-Từ bao đời nay, những câu truyện cổ luôn là những bài học ông cha ta muốn răn dạy con cháu. Qua câu truyện Những hạt giống thóc ông cha ta muốn nói gì với chúng ta? Các em cùng học bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
 -Gọi HS đọc bài
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (Mục I). Chú ý câu:
Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt.
Gọi HS đọc nối tiếp lần 2,GV kết hợp giải nghĩa từ khó chú giải ở SGK
Gọi HS đọc nối tiếp lần 3,GV nhận xét
Tổ chức HS luyện đọc theo cặp
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
* Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính thật tha. Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng. Lời vua lúc giải thích thóc đã luộc kĩ: Ôn tồn, lúc khen ngợi Chôm dõng dạc.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: nối ngôi, giao hẹn, nhiều thóc nhất, truyền ngôi, trừng phạt, nô nức, lo lắng, không làm sao, nảy mầm được, sững sờ, ôn tồn, luộc kĩ, còn mọc được, dõng dạc, trung thực, quý nhất, truyền ngôi, trung thực, dũng cảm, hiền minh.
 * Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực.
+Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
-Đoạn 1 ý nói gì? 
-Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
-Gọi HS đọc đoạn 3.
+Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói.
-Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết.
+Nhà vua đã nói như thế nào?
+Vua khen cậu bé Chôm những gì?
+Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
+Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
-Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì?
 * Đọc diễn cảm:
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.
-Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn.
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
-GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
Chôm lo lắng đứng trước vua, quỳ tâu:
-Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
 Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chất thóc giống không. Không ai trả lời, lúc ấy nhà vua mới ôn tồn nói:
-Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc giống ấy lại còn mọc được? Những xe thóc đầy ấp kia/ đâu phải thu được từ thóc giống của ta.
-Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
-Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
-Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
3.Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài: Gà Trống và Cáo
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Bức tranh vẽ cảnh một ông vua già đang dắt tay một cậu bé trước đám dân nô nức chở hàng hoá. Cảnh này em thường thấy ở những câu truyện cổ.
-Lắng nghe.
1 HS đọc toàn bài
-HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt.
+Đoạn 2: Có chú bé  đến nảy mầm được.
+ Đoạn 3: Mọi người  đến của ta.
+Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc đến hiền minh.
4HS đọc theo trình tự.
4HS đọc tiếp nối
 HS luyện đọc
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.
-Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
-Đọc thầm đọan cuối.
+Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban.
+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
+Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu.
*Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
* Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nhe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người.
*Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu.
*Vì người trung thực luôn bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt.
* Vì người trung thực luôn nói đúng sự thật để mọi người biết cách ứng phó.
-Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
-4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
-Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
-4 HS đọc.
-HS theo dõi.
-Tìm ra gọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai.
-2 HS đọc.
-3 HS đọc.
 Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
Tiết 3: Khoa học
 SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
 I/ Mục tiêu: 
 -Giúp HS:
 +Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
 +Nêu ích lợi của việc ăn cá :Đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc,gia cầm. 
 II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có ch ... oạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Người dân ở Hồng Liên Sơn làm nghề gì? Nghề nào là chính?
- Kể tên một số sản phầm thủ cơng truyền thống ở Hồng Liên Sơn?
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
GV giới thiệu - ghi bảng
2) Phát triển bài:
1.Vùng đồi với đỉnh trịn, sườn thoải:
*HĐ1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK và trả lời câu hỏi.
+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay Đồng Bằng?
+ Các đồi ở đây như thế nào?
+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
- GV cho HS chỉ bản đồ các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phú, Bắc Giang những tỉnh cĩ vùng đồi trung du.
2. Chè và cây ăn quả ở trung du:
*HĐ2: Làm việc nhĩm.
- Dựa vào kênh chữ, kênh hình mục 2SGK, HS thảo luận nhĩm các câu hỏi sau:
- Trung du Bắc Bộ thích hợp với việc trồng những loại cây gì?
- H1,H2 cho biết những cây trồng nào cĩ ở Thái Nguyên và Bắc Giang.
- Em biết gì về chè Thái Nguyên và chè ở đây dùng để làm gi?
- ở trung du Bắc Bộ xuất hiện loại trang trại nào?
3. Hoạt động trồng rừng và cây cơng nghiệp:
*HĐ3: Làm việc cả lớp
GV hỏi: 
- Vì sao vùng trung du Bắc Bộ lại cĩ những nơi đất trống đồi trọc?
- Dựa vào tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng loại cây gì?
C. Tổng kết - dặn dị
- 2 em nhắc lại bài học.
- NX giờ học về nhà học bài.
- 2 em trả lời.
- NX cho điểm
- 1 HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Nằm giữa vùng núi và đồng bằng.
+ Đỉnh trịn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
+ Vừa của Đồng Bằng, vừa của Miền Núi.
- Đại diện các nhĩm trả lời.
- NX bổ sung.
- Cây ăn quả: Cam, Chanh, Dứa, Vải...
- Cây cơng nghiệp: Chè.
- HS trả lời - bổ sung:
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt, đốt phá bừa bãi...
- Trồng keo, trẩu, sở....
- HS thảo luận.
- Đại diện nhĩm trình bày.
- NX bổ sung.
Buổi 2: 
 Ngày soạn: 29/9/2008
 Ngày giảng: Thứ 6/3/10/2008 
 Tiết 1: Luyện tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. Mục tiêu: 
 - Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện.
- Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK 
- Giấy khổ to vàbút dạ.
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS trả lời câu hỏi.
1/. Cốt truyện là gì?
2/.Cốt truyện gồm những phần nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
-Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng trên phiếu.
+Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế:luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
+Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
 Bài 2:
-Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?
+Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở 
đoạn 2 ?
-Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
-Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng.
 -Yêu cầu HS nhắc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó.
-Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài.
 d. Luyện tập:
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
+Câu truyện kể lại chuyện gì?
+Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
+Đoạn 1 kể sự việc gì?
+Đoạn 2 kể sự việc gì?
+Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
+Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS trình bày, GV nhận xét, ghi điểm 
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở.
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm.
-Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
+Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
-Thảo luận cặp đôi.
-Trả lời:
+Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện.
+Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
-Lắng nghe.
-3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
-3 đến 4 HS phát biểu:
+Đoạn văn “Tô Hiến ThànhLý Cao Tông”trong truyện Một người chính trực kể về lập ngôi vua ở triều Lý.
+ Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu.
+Câu chuyện kể về một em bévừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnhcủa 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.
+Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
+Phần thân đoạn.
+Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
-Viết bài vào vở nháp.
-Đọc bài làm của mình.
 Tiết 2: Luyện toán
 BIỂU ĐỒ
 I.Mục tiêu:
 -Giúp HS: Làm quen với biểu đồ hình cột.
 -Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột.
 II.Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ, Vở ,bảng con
 - III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 b-.Luyện tập, thực hành :
Bài 1:
 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ?
 -Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
 -Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.
-Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ?
 -Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ?
 -Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
 -Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
 -Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học.
 -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV treo biểu đồ như SGK (nếu có) và hỏi: Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ?
 -Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? Vì sao ?
 -Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ?
 -Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớpMột? 
 -Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ trống dưới cột 2.
 -GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
 -GV kiểm tra phần làm bài của một số HS, sau đó chuyển sang phần b.
 -GV yêu cầu HS tự làm phần b.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà ôn lại bài 
 chu đùáo và chuẩn bị bài sau.Luyện tập
-Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
-Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
-Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây.
-Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.
-Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B.
-Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
-Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
-Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 
35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
-HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp.
-Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
-Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002.
-Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002.
Biểu diễn 3 lớp.
-Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK.
-
3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vơr
-HS cả lớp.
 Tiết3: SINH HOẠT LỚP
 I.Mục tiêu: 
 -Đánh giá các hoạt động trong tuần.
 -Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
 -GD HS có ý thức xây dựng tập thể lớp vững mạnh
 II.Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức.
2.Đánh giá công tác tuần qua
Nhận xét chung của GV.
3.Phương hướng:
 -Thi đua dành nhiều điểm tốt chào mừng ngày 20/10 và ngày 20/11
 -Phát động phong trào giữ vở sạch viết chữ đẹp
-Duy trì sĩ số.
-Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ
-Tiến hành xây dựng lớp học thân thiện.
-Học bài và làm bài tậpø đầy đủ.
-Đồng phục theo nghi thức của đội viên.
 III.Dặn dò:
 - Khắc phục những tồn tại của tuần qua, thực hiện tốt nhiệm vụ tuần tới
HS sinh hoạt văn nghệ,GV dặn dò
-HS sinh hoạt văn nghệ.
- Lớp trưởng đánh giá chung hoạt động tuần qua.
 -Ý kiến nhận xét của lớp phó học tập
- Các tổ trưởng nhận xét bổ sung.
- Cá nhân phát biểu.
HS lắng nghe
-HS tham gia văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_truong_th_tran_quoc_toan.doc