Giáo án Khối 4 - Tuần 2 đến 6

Giáo án Khối 4 - Tuần 2 đến 6

Toán – Tiết 6

CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I. YÊU CẦU

 Giúp học sinh:

- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 GV : Phóng to bảng (T8-SGK)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

A- Bài cũ:

Tính giá trị của biểu thức:

 35 + 3 x n với n=7 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56

 - Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.

B- Dạy bài mới:

1/ Số có sáu chữ số.

a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề.

 - 10 đơn vị = 1 chục

- 10 chục = 1 trăm

- 10 trăm = 1 nghìn

- 10 nghìn = 1chục nghìn

 

doc 208 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 2 đến 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 	Thứ hai, ngày  tháng  năm 200
Tập đọc – Tiết 3
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích – Yêu cầu
1/ Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật dế mèn ( Một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát).
2/ Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị nhà trò yếu đuối, bất hạnh.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : Viết sẵn đoạn văn cần HD2 H đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
	- 1 H đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ ốm”.
	- 1 H đọc truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa của truyện.
B- Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- T gọi H đọc đoạn lần 1: Đọc + phát âm.
 lần 2: Đọc + giảng từ.
- H đọc nối tiếp từng đoạn
- T đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
+ H đọc đoạn 1
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- H đọc theo cặp
- 1 đến 2 H đọc toàn bài
- H nghe đọc thầm.
+ Lớp đọc thầm. 
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng hung dữ.
- Rất dữ tợn, gớm giếc.
- Đồ sộ to lớn.
* Bọn nhện hung dữ đáng sợ
 Nêu ý 1
+ Cho H đọc đoạn 2.
- Dế mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ.
- Dế mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu.
- Dế mèn đã dùng các từ xưng hô nào?
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế mèn đã ra oai bằng hành động nào?
- Bọn này, ta.
- Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
Nêu ý 2
* Hành động mạnh mẽ của Dế mèn.
+ Cho H đọc bài.
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đe doạ bọn Nhện ntn?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?
- Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
Nêu ý 3.
+ 1 H đọc phần còn lại đ lớp đọc thầm.
- Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng:
VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.
- Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt.
- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi ko
- Chúng sợ hãi, cùng dạ rau, cuống cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ lối.
- Hiệp sỹ.
Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa).
* Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu .
Nêu ý nghĩa
Truyện ca ngợi Dế Mèn như một hiệp sỹ luôn có hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại những bất công, che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
+ T cho H đọc bài.
- Cho H nhận xét cách đọc của bạn qua mỗi đoạn.
- T hướng dẫn H luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 tiêu biểu.
- T đọc mẫu
- Cho H luyện đọc diễn cảm
- T/c thi đọc
- Sửa chữa, uốn nắn
- H đọc nối tiếp3 đoạn của bài
- H nhận xét cách đọc những từ gợi tả gợi cảm.
- H đọc trong N2 
- H thi đọc diễn cảm trước lớp
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Qua câu truyện em có nhận xét gì về nv Dế Mèn.
	- NX giờ học
	- VN tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí"
	- Xem trước nội dung bài học sau: "Truyện cổ nước mình".
Toán – Tiết 6
Các số có sáu chữ số
I. Yêu cầu
 Giúp học sinh:
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV : Phóng to bảng (T8-SGK)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A- Bài cũ:
Tính giá trị của biểu thức:
	35 + 3 x n với n=7 	35 + 3 x n = 	35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
 	- Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.
B- Dạy bài mới:
1/ Số có sáu chữ số.
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
- 10 đơn vị = 1 chục
- 10 chục = 1 trăm
- 10 trăm = 1 nghìn
- 10 nghìn = 1chục nghìn
b. Hàng trăm nghìn.
- T giới thiệu:
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
- 1 trăm nghìn được viết là : 100 000
c. Viết đọc số có sáu chữ số:
- T cho H quan sát bảng mẫu.
- T gắn các thẻ số 100 000 ; 10 000 ; 10 ; ... 1 lên các cột tương ứng trên bảng.
- T gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng.
- T hướng dẫn H đọc và viết số.
- Tương tự T lập thêm vài số có 6 chữ số nữa.
Luyện tập:
a. Bài số 1: 
- Muốn đọc hay viết được trước hết ta phải làm ntn?
- T đánh giá chung.
b. Bài số 2:
- T HD2 - Cho H nêu miệng
c. Bài số 3:
- T viết số
 96315
796315
106315
106827
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm ntn?
d. Bài số 4:
- T đọc cho H viết
+ sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm.
+ Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu.
+ chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba.
+ Tám trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm bảy mươi hai.
- Cách viết số có nhiều chữ số.
- H quan sát 
- H đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đv ...?
- H xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm, chục, nghìn, ...
- H viết và đọc số 
- H làm vào SGK
- Đếm giá trị của từng hàng.
- H nêu miệng tiếp sức.
Lớp nhận xét bổ sung.
 - H làm nháp
H ghi lại cách đọc.
+ Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm
+ Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
- Đọc tách từng lớp kèm theo.
+ H làm bảng con.
+ 63115
+ 720936
+ 943103
+ 863372
- Viết từng hàng cao đ hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp.
4/ Củng cố - dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
	- Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số. 
- NX giờ học
	- VN xem lại các bài tập.
	- Xem trước nội dung bài 7. 
	=======================*****==========================
Đạo đức – Tiết 2
Trung thực trong học tập
I. Mục tiêu
KT : Giúp học sinh biết:
- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.
- Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn được mọi người tin tưởng, yêu quý, không trung thực trong học tập khiến kết quả học tập giả dối, không thực chất, gây mất niềm tin.
- Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, kiểm tra.
TĐ: - Đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không trung thực.
HV: - Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.
	- Biết thực hiện các hành vi trung thực - phê phán hành vi giả dối.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : Giấy tô ki, bút dạ, bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Vì sao mỗi H chúng ta lại phải trung thực trong học tập.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện tập.
HĐ1: Kể tên những việc làm đúng - sai.
* Mục tiêu: H biết kể tên các hành động trung thực, các hành động không trung thực.
* Cách tiến hành:
- T nêu y/c BT
- Nêu ba hành động trung thực, 3 hành động không trung thực.
- T cho đại diện các nhóm trình bày.
- T đángh giá.
* KL: Trong học tập chúng ta cần có thái độ ntn?
- Cho vài H nhắc lại.
- H thảo luận N4:
+ Dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
* Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quý. 
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
* Mục tiêu: H biết đông tình với hành vi trung thực- Phản đối hành vi không trung thực.
* Cách tiến hành:
+ T đưa ba tình huống lên bảng
+ Em sẽ làm gì nếu.
a) Em không làm được bài trong giờ kiểm tra? 
b) Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi.
c) Trong giờ kiểm tra, bạn bên cạnh em không làm được bài và cầu cứu em?
- T cho các nhóm trả lời.
- Qua cách xử lí của các mhóm có thể hiện sự trung thực hay không?
*KL: Để học tập đạt kết quả tốt hơn em cần phải có thái độ hành vi nào?
- H đọc yêu cầu và thảo luận N2
VD: a) Em chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học bài tốt. Em chép bài của bạn.
b) Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại.
c) Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và nhắc bạn trong giờ em không được phép nhắc bài cho bạn.
- H tự nêu.
- Em cần biết thực hiện những hành vi trung thực - Phê phán những hành vi giả dối trong học tập.
c. Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống:
* Mục tiêu: H biết dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi và thành thật trong học tập.
* Cách tiến hành:
- Cho H chọn một trong ba yêu cầu của BT 2.
- Y/c H nhận xét cách thể hiện, cách xử lí
- T đánh giá
* KL: Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?
H thảo luận N4 
- H tự phân vai lựa chọn tình huống và cách xử lí.
- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi, thành thật trong học tập
d. Hoạt động 4: Tấm gương trung thực
* MT: H hiểu thế nào là trung thực trong học tập và vì sao phải trung thực. 
 * Cách tiến hành:
- Cho H kể một tấm gương trung thực mà em biết hoặc của chính em?
* KL: Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập?
- H thảo luận N2 
- H đại diện trình bày
Lớp nx
- Là thành thật không dối trá gian dối làm bài, bài thi, kiểm tra vì không trung thực kiến cho kết quả HT giả dối không thực chất.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Cho H nhắc lại ghi nhớ.
- VN xem lại nội dung bài và thực hiện tốt những điều đã học.
Khoa – Tiết 3
Trao đổi chất ở người 
I. Mục tiêu
Sau bài học H có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể..
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : - Phóng to hình 8, 9 (SGK).
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
	- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
* Cách tiến hành:
+ B1: Cho H quan sát hình 8 SGK và nói tên, chức năng của từng cơ quan.
+ B2: T cho đại diện nhóm trình bày.
+ B3: ghi tóm tắt
* KL: 
- Nêu dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó. 
- Vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc th ...  bao nhiêu ta làm thế nào?
- Huyện đó trồng: ? cây
Giải
Số cây huyện đó trồng
325164 + 60830 = 385994 (cây)
Đ. Số: 385994 cây
d. Bài số 4:
- Nêu tên gọi của thành phần chưa biết?
- Cách tìm số bị trừ.
x - 363 = 975
 x = 975 + 363
 x = 1338 
3/ Củng cố - dặn dò:
- Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- BVN: 2(a); 3(b) tr.39
=======================*****==========================
Tập làm văn - Tiết 11
Trả bài văn Viết thư 
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ.
2. Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, về bố cục bài, cách dùng từ,đặt câu, lỗi chính tả. Biết tự chữa những lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
3. Nhận biết được cái hay được T cô giáo khen.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Chép sẵn đề.
H: 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1/ Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:
- T chép đề	- H đọc đề bài.
- Nhận xét kết quả làm bài
* Ưu điểm: Nhìn chung các em xác định đúng yêu cầu của kiểu bài viết thư.
	- Bố cục đầy đủ, rõ ràng.
	- ý cuả câu văn cụ thể.
	- Diễn đạt lôgic, mạch lạc, tự nhiên.
	VD: 
* Tồn tại: 
	- 1 số bài viết bố cục chưa rõ ràng.
	- Nội dung còn sơ sài, chưa đủ ý.
	- Cách sử dụng dấu câu còn hạn chế.
	- Dùng từ chưa sát thực.
	- Diễn đạt còn lủng củng.
	- Sai nhiều lỗi chính tả.
- Thống kê điểm:
	Điểm	8:	5:
	7:	4:
	6:	3:
2/ Hướng dẫn chữa bài:
- T trả bài cho H.
a. Hướng dẫn từng H sửa lỗi.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Đọc lời nhận xét.
- Đọc những lỗi sai.
- Viết vào phiếu những lỗi sai theo từng loại.
- Tự sửa lỗi
- Cho H đổi phiếu
- H soát lỗi cho nhau.
b. Hướng dẫn chưa lỗi chung:
- T chép các lỗi định chữa
- 1 - 2 học sinh lên bảng chữa.
- Lớp chữa lỗi trên nháp.
- H nhận xét bài chữa.
- T chữa lại cho đúng
- H chữa vào vở.
3/ Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay.
- T đọc 1 số đoạn văn, lá thư hay.
- H trao đổi tìm ra cái hay đrút kinh nghiệm cho mình.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại.
=======================*****==========================
Kĩ thuật 
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi 
khâu đột
I. Mục tiêu:
- H biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc khâu đột mau.
- Có ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền.
 - Một số sản phẩm có đường khâu viền.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H : đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Quan sát - nhận xét mẫu:
- T giới thiệu sản phẩm.
- Cho H nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.
- H quan sát
- Mép vải được gấp 2 lần đường gấp ở mặt trái mảnh vải, được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau, đường khâu ở mặt phải mảnh vải.
- T nhận xét và tóm tắt đường khâu viền gấp mép vải.
3/ HĐ2: Hướng dẫn thao thác kỹ thuật:
- Cho H quan sát hình 1, 2, 3, 4
- Nêu cách gấp mép vải.
- H quan sát
- Kẻ 2 đường thẳng ở mặt trái vải
đờng 1 cách mép vải 1cm
đường 2 cách đường 1: 2cm
- Gấp theo đường vạch dấu 1
- Gấp mép vải lần 2.
- Nêu cách khâu viền đường gấp mép?
- Khâu lược
- Khâu viền bằng mũi khâu đột.
- Cho H thực hành
- H gấp mép vải theo đường vạch dấu.
- T quan sát.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành.
- Nhận xét giờ học.
=======================*****==========================
Thứ sáu ngày ... tháng.... năm 200...
Âm nhạc
Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc
I. yêu cầu:
- Phân biệt được hình dáng các loại nhạc cụ dân tộc và gọi đúng tên: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ các nhạc cụ: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
III. Các hoạt động dạy và học:
1/ Phần mở đầu.
- Cho học sinh ôn lại các bài tập tiết tấu lần trước.
- T nghe -sửa cho học sinh.
- H thực hiện 2đ3 lần
2/ Phần hoạt động:
a. Nội dung 1:
- Cho H luyện tập cao độ.
- T đọc mẫu.
+ Hướng dẫn học sinh làm quen với bài TĐN
số 1: Son la son
- H đọc tên nốt: Đồ-rê-mi-son-la
- H đọc đúng cao độ
+ H nói tên nốt nhạc
+ Gõ tiết tấu
+ Đọc cả độ cao ghép với hình tiết tấu.
- T nghe sửa sai cho H
+ Ghi lại lời ca
b. Nội dung 2:
- Giới thiệu nhạc cụ dân tộc.
+ Cho H quan sát tranh.
Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà
+ H quan sát và nghe T giới thiệu từng nhạc cụ.
- Cho H nêu đặc điểm của từng loại nhạc cụ.
- H nêu
- Lớp nhận xét - bổ sung
- T kết luận:
3/ Phần kết thúc:
- Hát và gõ đệm bài TĐN số 1: Son la son.
 - Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại 2 bài hát đã học.
Luyện từ và câu - tiết 12
Mở rộng vốn từ: trung thực - tự trọng
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực - tự trọng.
2. Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển những từ đó vào vốn từ tích cực
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3.
H : Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ:
- Viết 5 danh từ chung là tên gọi của đồ dùng.
- 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật xung quanh.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn H làm bài tập.
a. Bài số1:
Bài tập yêu cầu gì?
- Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn sau:
- Cho H làm bài tập vào vở bài tập.
- H nêu miệng
- lớp nhận xét - bổ sung
- T kết luận nhữngđiều đúng theo thứ tự là:
- Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào
b. Bài số 2:
- Bài tập 2 yêu cầu gì?
+ Một lòng dạ gắn bó .........
+ Trước sau như một...........
+ Một lòng dạ vì nghĩa
+ Ăn ở nhân hậu.........
+ Ngay thẳng thật thà
- Chọn từ ứng với mỗi nghĩa
+ Trung thành
+ Trung kiên
+ Trung nghĩa
+ Trung hậu
+ Trung thực
c. Bài số 3:
- Cho H đọc yêu cầu
* Trung có nghĩa là ở giữa
H: làm bài tập.
* Trung thu, trung bình, trung tâm
* Trung có nghĩa là một lòng 1 dạ
 * Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung kiên.
d. Bài số 4:
Đặt câu với 1 từ ở bài 3.
VD: Bạn Lương là H trung bình của lớp.
- Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu.
3/ Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
=======================*****==========================
Toán 
Phép trừ
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ và không có nhớ với số tự nhiên có 4, 5, 6 chữ số.
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
III. các hoạt động dạy và học:
A- Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
+
+
+
12458	67894	 7895	x - 1245 = 14587
98756	 1201	145621	 x = 14587 - 1245
 121214	69095	153516	 x = 15832 
B- Bài mới:
-VD1: 865279 - 450237
- Cho H lên bảng - lớp làm nháp
-
865279
450237
415042
- Khi thực hiện PT các số TN ta đặt tính ntn? Thực hiện Ptính theo thứ tự nào?
- H nêu miệng cách thực hiện
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện từ phải sang trái.
2/ Luyện tập.
a. Bài số 1:
-
- Nêu cách thực hiện phép trừ.
- H làm bảng con
987846 969696 839084
783251 656565 246397
204613 313131 592147
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
80000 941302 48600
48765 298764 9455
31235 642538 39145
c. Bài số 3:
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì.
- Muốn tính quãng đường từ NT - HN ta làm ntn?
- Quãng đường xe lửa từ NTđTPHCM 1730 - 1315 = 145 (km)
d. Bài số 4:
Giải
Muốn biết số cây cả 2 năm trồng được cần biết gì?
Số cây năm ngoái trồng được
214800 - 80600 = 134200 (cây)
Cả 2 năm trồng được số cây:
134200 - 214800 = 349000 (cây)
Đ. Số:
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách trừ 2 số có nhiều chữ số.
- NX giờ học.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
	=======================*****==========================
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, H nắm được cốt truyện ba lưỡi rìu phát triển ý ở dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện ba lưỡi rìu.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Tranh minh hoạ như SGK.
	- Viết sẵn nội dunh bài tập 2.
H : 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
	Nêu ghi nhớ đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn H làm bài tập.
a) Bài tập 1:
+ Cho H đọc yêu cầu của bài tập
- T giải nghĩa từ "tiều phu"
- Truyện có mấy nhân vật?
- Nội dung chuyện nói về điều gì?
- H đọc phần lời dưới mỗi tranh.
- 2 nv : Chàng tiều phu và 1 cụ già.
- Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
+ Cho H đọc câu diễn giải dưới tranh.
- 6 học sinh đọc tiếp nối.
- Cho H dựa vào tranh và lời dẫn kể lại chuyện Ba lưỡi rìu.
- 2 học sinh thi kể.
b. Bài tập 2:
+ Cho H đọc yêu cầu.
- Yêu cầu H quan sát tranh 1 và trả lời
- 1 H đọc - lớp đọc thầm
+ Nhân vật làm gì?
- Chàng tiều phu đang đốn củi thì bị lưỡi rìu văng xuống sông.
+ Nhân vật nói gì?
- Chang buồn bã nói: "Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rìu thì sống thế nào đây?"
+ Ngoại hình nhân vật?
- Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn ở mỏ rìu.
+ Lưỡi rìu sắt.
- T hướng dẫn tương tự với tranh 2, 3, 4, 5, 6 và nêu nội dung chính của từng đoạn văn.
- Lưỡi rìu bóng loáng
- Cho H kể chuyện.
- H kể trong nhóm
Đại diện từng nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách phát triển câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.
=======================*****==========================
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 6
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 6.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
	- Có ý thức tự quản tương đối tốt.
	- Một số em đã có tiến bộ trong học tập.
	- Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:
	- Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ.
	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:
	- 1 số em còn viết và đọc yếu:
	- Hay nghich ngợm và nói chuyện trong giờ:
	- Lười học:
2/ Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục rèn chữ cho vài học sinh viết ẩu.
	- Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười.
==================****&&&****=======================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_2_den_6.doc