Giáo án chuẩn Lớp 4 - Tuần 29

Giáo án chuẩn Lớp 4 - Tuần 29

Tập đọc

Đường đi sa pa

I Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.

-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước.

II.Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Lớp 4 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 29 Thø hai ngµy 29 th¸ng 3 n¨m 2010
TËp ®äc
§­êng ®i sa pa
I Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1-2 HS đọc bài Con Sẻ, trả lời các câu hỏi SGK.
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: 
-Giới thiệu bài 
HĐ 1: Luyện đọc.
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Chú ý sửa lỗi phát âm.
-Yêu cầu tìm hiểu nghĩa của từ mới, khó trong bài.
-Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Đọc mẫu.
-Gọi HS đọc câu hỏi 1.
-Yêu cầu trao đổi cặp.
+Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì ở Sa pa?
-KL: Ghi ý chính của từng đoạn.
+Những bức tranh bằng lời theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả ?
+Vì sao tác giả gọi Sa pa là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên?
+Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa pa như thế nào?
-Em hãy nêu ý chính của bài văn?
-KL: Ghi ý chính của bài.
HĐ 3: Đọc diễn cảm đọc thuộc lòng.
-Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đ1
-Treo bảng phụ có đoạn văn.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc diễn cảm.
-Nhận xét cho điểm từng học sinh.
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi 2 -3 em đọc lại toàn bài. 
-Nhận xét tiết học.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại.
-3 HS nối tiếp thực hiện theo yêu cầu.
-HS đọc phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc.
-1-2 HS đọc toàn baì.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm nói cho nhau nghe về những gì mình hình dung ra.
-3 HS nối tiếp nhau phát biểu.
-Nhận xét bổ sung.
-Đoạn 1 phong cảnh đường lên Sa Pa
-Đoạn 2 phong cảnh 1 thị trấn trên đường lên Sa pa.
-Đoạn 3 Cảnh đẹp Sa pa.
-Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến các chi tiết.
+Những đám mây trắng nhỏ xà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo
+Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày. Sa pa rất lạ lùng hiếm có.
+Ca ngợi Sa pa của là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
-Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo..
-1-2 HS nhắc lại ý kiến của bài.
-Đọc bài tìm cách đọc.
-Theo dõi.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
-3-4 HS thi đọc.
-2-3 HS nhắc lại. 
ChÝnh t¶
Ai nghÜ ra c¸c ch÷ sè 1, 2, 3, 4,.......
I.Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài CT, bài viết sai không quá 5 lỗi; trình bày bài báo ngắn có sáu chữ số.
-Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập).
II.Chuẩn bị:
-Bài tập 2a
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần chú ý của tiết chính tả trước.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: 
-Giới thiệu bài. 
HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn viết. 
-Gọi HS đọc bài văn.
+Đầu tiên người ta cho rằng Ai đã nghĩ ra các chữ số ?
+Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?
+Mẩu chuyện có nội dung là gì?
HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn và viết các lỗi sai vào vở nháp. GV theo dõi giúp đỡ.
-Yêu cầu HS viết các lỗi sai đa số HS mắc phải.
-Nhận xét, sửa sai.
-Hướng dẫn cách trình bày bài viết.
HĐ 3: Hướng dẫn làm baì tập 
Bài 2a:
-Gọi HS đọc lại đoạn viết .
-Đọc cho HS viết bài vào vở .
-Đọc từng câu cho HS soát lỗi .
-Thu một số vở ghi điểm . Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở sửa sai .
-Nhận xét sửa sai.
Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầuHS xác định nội dung chính câu hỏi . 
-Yêu cầu cả lớp làm vở. Phát phiếu khổ lớn cho 1- 2 em làm.
-Gọi HS trình bày. Nhận xét chốt kết quả đúng.
KQ: Ví dụ :trai, trải , trái , trại / Hè tới, lớp chúng em sẽ đi cắm trại ./ .
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm câu với mỗi từ tìm đựơc
-1 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con.
-2-3 HS nhắc lại .
-2 -3 em đọc .
+  Người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số.
+Và người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ.
+Nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4.
-Tìm và viết lại các từ khó vào vở nháp. 
-Cả lớp cùng nhận xét, sửa sai.
-Nắm cách trình bày.
-Nghe viết chính tả.
-Soát lỗi.
-Đổi vở soát lỗi bài bạn và ghi ra dưới vở .
-1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 ,2 em nêu.
-2 HS làm phiếu khổ lớn. Cả lớp làm vào vở:
+Trai, trái, traỉ, traị.
-Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp.
-Cô em vừa sinh con trai
-2 – 3 HS nhắc lại. 
-Vêà chuẩn bị. 
To¸n
LuyƯn tËp chung
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS:
-Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
-Giải đượcbài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ ( phiếu bài tập )
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới: 
-Giới thiệu bài. 
Bài 1(a,b):
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS làm lần lượt từng bài vào bảng con. 2 em lên bảng làm 
-Nhận xét sửa bài của HS.
Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Nêu tỉ số của bài?
-Em nêu cách giải bài toán?
-Gọi 1 em lên bảng tóm tắy và giải . 
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4: 
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
-Yêu cầuHS làm vở-Nhận xét chấm một số bài.
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm dạng bài tập này. 
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 3 b) a = 5m c) a= 12kg
 b = 4 b = 7m b=3kg
-Lần lượt HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào bảng con.
 a/ 
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Là : 
-2 -3 em nêu các bước giải .
-1HS lên bảng tóm tắt và giải. Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 = 8 (Phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là
1080- 135 = 945
 Đáp số: Số thứ nhất là 135
 Số thứ hai là: 945
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-2 HS nêu.
-HS tự làm vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 = 5 ( phần )
Chiều rộng hình chữ nhật là :
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
125 – 50 = 75 ( m)
 Đáp số :Chiều rộng : 50 m
 Chiều dài : 75 m.
-2-3 HS nhắc lại. 
-Vêà chuẩn bị. 
Khoa häc
Thùc vËt cÇn g× ®Ĩ sèng
I.Mục tiêu:
 Nêu được các yếu tố để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 114, 115 SGK.
-Phiếu học tập.
-Chuẩn bị theo nhóm.
+5 lon sữa bò: 4lon đựng đất màu, 1 long đựng sỏi đã rửa sạch
+Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước khi có bài học khoảng 3-4 tuần.
-GV chuẩn bị: Một lọ thuốc đánh móng tay hoặc một ít kẹo trong suốt.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét cho điểm
2.Bài mới: 
-Giới thiệu bài. 
HĐ 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
-GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm.
-Tiếp theo, GV yêu cầu HS đọc các mục quan sát trang 114 SGK để biết cách làm.
Bước 2
-GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
-GV hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của các cây đậu như sau.
-GV khuyến khích HS tiếp tục chăm sóc các cây đậu hằng ngày theo đúng hướng dẫn và ghi lại những gì quan sát được theo mẫu trên.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm thí nghiệm như thế nào?
KL: Muốn biến cây cần gì để sống, ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối chứng phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống.
HĐ 2: Làm việc cá nhân.
-Dự đoán kết quả của thí nghiệm
-GV phát phiếu học tập cho HS.
Mẫu GV tham khảo sách giáo viên.
Làm việc cả lớp. Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập của cá nhân.
-GV cho cả lớp lần lượt trả lời các câu hỏi sau.
+Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình thường? Tại sao?
+Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí do gì mà những cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh?
+Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
KL: Như mục bạn cần biết trang 115 SGK.
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn bài.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-2 -3 HS nhắc lại .
-Hình thành nhóm 4 – 6 HS thực hành thí nghiệm.
-2HS đọc và quan sát SGK trang 114.
-Làm việc theo nhóm.
-Nhóm trưởng phân công các bạn lần lượt làm các việc.
+ Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò đã chuẩn bị trước lên bàn.
+ Quan sát hình1. đọc chỉ  ...  cặp.
+Sông Hương .
 +Tỉnh Thừa Thiên.
-Hs Hoạt động nhóm
-HS trả lời .
-HS mô tả .
-HS mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm .
-2 HS đọc .
-HS trả lời .
-Cả lớp .
Thư sáu, ngày 1 tháng 4 năm 2010
Mü thuËt
vÏ tranh: ®Ị tµi an toµn giao th«ng
GV bé m«n so¹n vµ d¹y
ThĨ dơc
M«n tttc. Trß ch¬i: nh¶y d©y
GV bé m«n d¹y
TËp lµm v¨n
CÊu t¹o bµi v¨n miªu t¶ con vËt
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả con vật.
 Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật.
-Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý tả con vật nuôi trong nhà.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK; tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà; GV và HS sưu tầm.
-Một số tờ giấy khổ rộng để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc tin và tóm tắt tin các em đã đọc trên báo nhi đồng hoặc thiếu niên tiền phong.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm .
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn con Mèo hung và các yêu cầu.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
-Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Bài văn có mấy đoạn?
+Bài văn miêu tả con vật gồm mấy bộ phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì?
-Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật.
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ 2: Luyện tập.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS dùng tranh minh hoạ giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả
-Yêu cầu HS lập dàn ý.
-Gợi ý:
Em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật nuôi mà gây cho em ấn tượng đặc biệt.
-Chữa bài.
-Gọi HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
-Chữa dàn ý cho một số HS.
-Cho điểm một số HS viết tốt.
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà.
-3 HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
-2 -3 HS nhắc lại .
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
-Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-Bài văn có 4 đoạn,
+Đoạn 1:” meo meo”..tôi đây.
+Đoạn 2: “chà, nó có bộ lông..thật đáng yêu.
+Đoạn 3: Có một hômvới chú một tí
-Miêu tả con vật gồm 3 phần:
Mở bài: Giới thiệu con vật định tả.
Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật.
Kết bài: nêu cảm nghĩ về con vật.
-Nghe.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-3-5 HS tiếp nối nhau giới thiệu:
-2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở.VD:
Mở bài :
Giới thiệu về con mèo ( hoàn cảnh , thời gian ,)
Thân bài : 
1 – Tả ngoại hình con mèo .
a/ Bộ lông . e/ Cái đuôi.
b/ Cái đầu . g/ Đôi mắt .
c/ Hai tai. h/ Bộ ria .
d/ Bốn chân.
2- Hoạt động chính của con mèo
a/ Hoạt động bắt chuột 
Động tác rình 
Động tác vồ .
b/ Hoat động đùa giỡn của con mèo.
Kết luận 
Cảm nghĩ chung về con mèo .
-2-3 HS nhắc lại. 
-Vêà chuẩn bị. 
To¸n
LuyƯn tËp chung
I.Mục tiêu:
 Giúp HS: 
Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Bài 2:
-Gọi HS đọc bài toán.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Nêu cách làm dạng toán này?
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Gọi 1 em lên bảng giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 . Trình bày bài giải .
GV hỏi thêm về cách giải .
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
-Nêu cách giải dạng toán này?
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 1,3: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs làm.
3.Củng cố – dặn dò: 
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nêu lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu ?
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- HS nêu.
-1HS lên bảng tóm tắt và giải 
Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là
738 + 82 = 820
 Đáp số: Số thứ nhất là: 820
 Số thứ hai là:82
-Nhận xét sửa bài.
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Thảo luận nhóm. Trình bày kết quả.
-Bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-2HS nêu lại các bước giải.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-2 – 3 HS nhắc lại. 
-3 -4 em nêu.
ChiỊu: Thø hai ngµy 29 th¸ng 3 n¨m 2010
§¹o ®øc
T«n träng luËt giao th«ng (tiÕt 2)
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định liên quan đến hs).
-Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao Thông và vi phạm Luật Giao Thông. 
-Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao Thông trong cuộc sống hằng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
-Giới thiệu bài. 
HĐ 1: Bày tỏ ý kiến.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến nhận xét về các ý kiến sau:
+Đang vội, bác Minh nhìn không thấy chú công an ở ngã tư liền cho xe vượt qua.
+Thấy có báo hiệu đường sắt sắp đi qua. Thắng bảo anh dừng xe lại, không cố vượt qua rào chắn.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-KL: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật lệ giao thông mọi lúc, mọi nơi.
HĐ 2: Tìm hiểu các biển báo giao thông.
-GV chuẩn bị một số biển báo giao thông như sau:
+Biển báo đường 1 chiều.
+Biển báo có đường sắt.
+Biển báo có HS đi qua.
+Biển báo cấm dùng còi trong thành phố.
-GV lần lượt giơ biển và đố HS.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Giúp HS nhận xét về các loại biển báo giao thông.
-GV giơ biển báo.
-GV nói ý nghĩa của biển báo.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
HĐ 3: Thi thực hiện đúng luật giao thông.
-GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 2 HS trong một lượt chơi.
-GV phổ biến luật chơi.
-GV tổ chức cho HS chơi thử.
-GV tổ chức cho HS chơi
-Nhận xét HS chơi.
HĐ 4: Thi lái xe giỏi.
-GV chuẩn bị sẵn các cột có biển báo, hệ thống đèn xanh đèn đỏ, vẽ các đường đi trên nền đất.
+Sơ đồ GV tham khảo sách thiết kế.
-GV phổ biến luật chơi.
+ Cả lớp chia làm 4 nhóm- là 4 đội . +Sau lượt chơi GV có thể thay đổi vị trí của các đèn giao thông.
-GV tổ chức cho HS chơi thử
-GV tổ chức cho HS chơi.
-GV cùng HS nhận xét .
-GV khen thưởng những đội chơi chiến thắng và khuyến khích, nhắc nhở những đội chơi đi chưa đúng luật.
3.Củng cố – dặn dò: 
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
-GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các thông tin có liên quan đến môi trường Việt Nam và thế giới, sau đó ghi ghép lại.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
-2 -3 HS nhắc lại .
-Tiến hành thảo luận nhóm
-Đaị diện các nhóm trả lời, trình bày ý kiến. Câu trả lời đúng.
-Sai vì nếu làm như vậy có thể bác Minh sẽ gây ra tai nạn hoặc sẽ không an toàn khi vượt qua ngã tư.
-Đúng. Vì không nên cố vượt rào, sẽ gây nguy hiểm cho chính bản thân mình.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát và trả lời câu hỏi theo đúng sự hiểu biết.
-HS dưới lớp nghe, nhận xét.
-HS nói lại ý nghĩa của biển báo.
-HS lên chọn và giơ biển.
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
-Cử lần lượt 2 người trong một lượt chơi.
-HS chơi thử.
-HS chơi.
-Mỗi lần chơi, mỗi đội sẽ được 30 giây thảo luận.
-Cử đại diện lên trình diễn.
-HS chơi thử
-HS chơi.
-2-3 HS đọc ghi nhớ.
-Thực hiện theo yêu cầu.
S¸ng: Thø b¶y ngµy 03 th¸ng 4 n¨m 2010
Kü thuËt
L¾p xe n«i (tiÕt 1)
I.Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
-Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra đồ dùng của HS
-Nhận xét.
2.Bài mới 
-Giới thiệu bài. 
HĐ1: Thực hành lắp xe nôi.
-Cho HS thực hành lắp xe nôi
-Theo dõi giúp đỡ.
-Yêu cầu HS tìm chọn các chi tiết. 
-Gọi một số em nêu lại quy trình lắp ghép xe nôi.
-Nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện theo yêu cầu.
HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập.
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+Lắp xe nôi đúng mẫu theo đúng quy trình.
+Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. 
+ Xe nôi chuyển động được.
-Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
-Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3.Nhận xét -dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS đọc trước bài mới và chuẩn bị bộ lắp ghép.
-Để đồ dùng ra trước mặt.
-2 -3 HS nhắc lại .
-HS chọn chi tiết.
-Thực hiện chọn đúng và đủ các chi tiết 
-1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS trưng bày sản phẩm.
-Nghe nắm tiêu chí đánh giá.
-Dựa vào tiêu chuẩn theo yêu cầu của GV để đánh giá bài được trưng bày .
-Tháo các chi tiết và sắp lại vào bộ lắp ghép .
-Nghe và rút kinh nghiệm.
-Về thực hiện.
 Ngµy th¸ng 4 n¨m 2010
 X¸c nhËn cđa BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chuan lop 4Tuan 29.doc