DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/Mục tiêu
1/Đọc lưu lóat tòan bài, biết ngắt, nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của chuyện (từ hồi căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói, suy nghĩ của nhân vật. Dế Mèn (một người nghĩa hiệp) có lời lẽ dứt khóat.
2/Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp lực bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
LÒCH GIAÛNG DAÏY TUAÀN 2 (Töø ngaøy 30/8/2010 ñeán 3/9 /2010) Thöù ngaøy Buoåi Moân Teân baøi daïy HAI 30-8 S GDTT Taäp ñoïc Ñaïo ñöùc Khoa hoïc Toaùn Chào cờ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(tt) Các số có sáu chữ số BA 1-9 S Toaùn Chính taû LTVC Lòch söû Luyện tập Nghe-viết : Mười năm cõng bạn đi học Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết Làm quen với Bản đồ C Ñòa lí L .tieáng vieät L .toaùn Dãy Hoàng Liên Sơn Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết Luyện tập TÖ 2-9 S Taäp ñoïc Tieáng anh Toaùn Keå chuyeän Truyện cổ nước mình Hàng và lớp Kể chuyện đã nghe,đã đọc C TLV L. toaùn L .tieáng vieät Kể lại hành động của nhân vật Hàng và lớp Truyện cổ nước mình NAÊM 3 -9 S Tieáng anh Khoa hoïc Toaùn LTVC So sánh các số có nhiều chữ số Dấu hai chấm C AÂâm nhaïc Mó thuaät Theå duïc SAÙU 4 -9 S Toaùn Theå duïc TLV Kó thuaät GDTT Triệu và lớp triệu Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn k/c Sinh hoạt lớp Ngaøy soaïn :26/8/2010 Ngaøy daïy :Thöù hai ngaøy 30/8/2010 TiÕt 1 : Chào cờ. TiÕt 2 : Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I/Mục tiêu 1/Đọc lưu lóat tòan bài, biết ngắt, nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của chuyện (từ hồi căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói, suy nghĩ của nhân vật. Dế Mèn (một người nghĩa hiệp) có lời lẽ dứt khóat. 2/Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp lực bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. II/Chuẩn bị Tranh SGK, bảng phụ III/Các họat động dạy-học(40 phuùt) A/Kiểm tra Bài: Mẹ ốm Bài:Dế Mèn bênh vực kể yếu B/Bài mới 1/Giới thiệu Bài tập đọc lần trước các em đã được gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài tập đọc hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò 2/Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a)luyện đọc Đọan 1: 4dòng đầu trận địa mai phục của bọn nhện Đọan 2: 6dòng tiếp Dế Mèn ra oai với bọn nhện Đọan 3: phần còn lại kết cục câu chuyện -Sửa lỗi phát âm cho HS -GV đọc diễn cảm tòan bài b)Tìm hiểu bài Câu 1: Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng vẻ hung dữ Câu 2 Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai giọng thách thức của một kẻ mạnh. Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn mày, ta. Thấy nhên cái xuất hiện vẻ đanh đá nặc nô Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. Câu 3 -Dế Mèn phân tích theo cách so sánh: bọn nhện giàu có, béo múp ngược lại món nợ của Nhà Trò bé tẹo đã mấy đời. -Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt. *Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe dọa chúng ?Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? Câu 4: Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, che chở bênh vực, giúp đỡ người yếu c)Luyện đọc diễn cảm Luyện đọc đọan: Từ trong hốc đá tôi thét Các người phá hết các vòng vây đi không? GV đọc mẫu đọan văn Uốn nắn, sửa chữa 3/Củng cố-dặn dò Tìm đọc chuyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” Nhận xét tiết học Chuẩn bị tiết sau -SGK, vở,. -1em đọc TL trả lời câu 2 -1em đọc bài nêu ý nghĩa -Quan sát tranh SGK/15 -Tiếp nối nhau đọc 3 đọan -Luyện đọc nhóm 2 -2em đọc tòan bài -Đọc thầm đọan 1 -Trả lời -Cả lớp nhận xét -1em đọc to, cả lớp đọc thầm đọan 2 -HS trả lời -Cả lớp nhận xét -Đọc thầm đọan 3 -HS tự phong danh hiệu cho Dế Mèn -Tiếp nối nhau đọc tòan bài -Luyện đọc theo nhóm 2 -Thi đọc diễn cảm TiÕt 3 : Ñaïo ñöùc giaùo vieân chuyeân TiÕt 4 : khoa hoïc giaùo vieân chuyeân .. TiÕt 5 : Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ. I/ Mục tiêu: Giúp HS - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề - Biết viết và đọc các số tới 6 chữ số II/ Chuẩn bị: Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy –học (40 phuùt) A/ Kiểm tra: *Bài tập 4/7 Nhận xét cho điểm B/ Bài mới: 1/Số có sáu chữ số a)Ôn về các hàng: đơn vị, chục, trăm, nghìn. Nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề 10 đv = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn b)Hàng trăm nghìn 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 c)Viết và đọc số có sáu chữ số -Yêu cầu Hs lên viết các số tương ứng 2/Thực hành *Bài tập 1 trang 9 a)Phân tích mẫu 313 214 *Bài tập 2 trang 9 *Bài tập 3 trang 10 *Bài tập 4 trang 10 3/Củng cố-dặn dò Khen những em có ý thức học SGK, vở,.. -3em lên bảng -Cả lớp nhận xét QS bảng trang 8 -2em lên bảng viết, đọc số -1HS đọc yêu cầu bài tập b)Nêu kết quả cần viết 523453 -Cả lớp đọc số -Học sinh tự làm -Cả lớp kiểm tra kết quả Hoạt động nhóm 2 -Các nhóm trình bày -Cả lớp nhận xét -Học sinh làm bài vào vở -Cả lớp kiểm tra kết quả Ngaøy soaïn :26/8/2010 Ngaøy daïy :Thöù ba:31/8/2010 BUOÅI SAÙNG TiÕt 1: Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu Giúp HS luyện viết số có sáu chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0) II/Chuẩn bị Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học(40 phuùt) A/ Kiểm tra Bài tập 4/10 Giáo viên nhận xét cho điểm B/Bài ôn 1/Ôn lại hàng ?Nêu quan hệ giữa đv 2 hàng liền kề 825713 Xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào. Đọc số: 850 203 ; 820 004 ; 800 007 ; 832 100 ; 832 010 2/Thực hành *Bài tập 1 trang 10 *Bài tập 2 trang 10 *Bài tập 3 trang 10 *Bài tập 4 trang 10 3/ Nhận xét-dặn dò -Nhận xét -Dặn dò: làm lại BT 3/10 SGK, vở,. HS lên bảng Cả lớp nhận xét 1em xác định Cả lớp nhận xét 3em tiếp nối đọc 1em đọc yêu cầu BT Hs làm bài vào vở Cả lớp KT kết quả HS tự làm bài Cả lớp chữa bài 6 em lên bảng Cả lớp nhận xét Tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số, tự viết các số TiÕt 2: Chính tả : nghe-viết MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I/Mục tiêu 1/Nghe-viết chính xác, trình bày đúng đọan văn: Mười năm cõng bạn đi học 2/Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x; ăng/ăn II/ Chuẩn bị: Bài tập 2; bài tập3 III/ Các hoạt động dạy- học(40 phuùt) A/ Kiến thức Bài tập 2/6 phần B B/ Bài mới : 1/Giới thiệu: Bài chính tả tiết trước các em đã luyện viết những tiếng có âm l/n và vần an /ang. Bài chính tả hôm nay các em tiếp tục luyện viết cho đúng chính tả hơn. 2/Hướng dẫn học sinh nghe, viết -Viết đúng: khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt -Giáo viên đọc -Giáo viên đọc -Thu 5 bài chấm điểm; nhận xét từng bài 3/Hướng dẫn học sinh làm bài tập *Bài tập 2/16 Nêu yêu cầu bài tập Nhận xét chung *Bài tập 3/17 phần B 4.Củng cố- dặn dò 1 em đọc lại chuyện vui: “Tìm chỗ ngồi” HTL 2 câu đố -Vở bài tập, vở -2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con -Một em đọc tòan bài chính tả -Học sinh viết bài -Học sinh sóat lỗi -Suy nghĩ làm bài vở bài tập -Cả lớp chữa bài -Cả lớp đọc yêu cầu bài tập -Thi giải nhanh, giải đúng TiÕt 3 : Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐÒAN KẾT I/ Mục tiêu: 1/Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm: thương người như thể thương thân. Biết cách dùng các từ ngữ đó 2/Học nghĩa một số từ và đv cấu tạo từ Hán Việt. Biết cách sử dụng các từ ngữ đó II/Chuẩn bị Bài tập 1,2 III/Các hoạt động dạy-học(40 phuùt) A/Kiểm tra Tiếng chỉ người trong gia đình mà có phần vần : -Chỉ có một âm: mẹ, cha, bà, chú -Có hai âm: thím, cậu, bác. B/Bài mới 1/Giới thiệu: Tiết LTVC lần trước các em đã tìm hiểu về cấu tạo của tiếng. Tíêt LTVC hôm nay các em tìm hiểu về MRVT: nhân hậu – đòan kết 2/Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 1/17 a)Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng,bao dung, thông cảm, đồng cảm b)Hung ác, tàn ác, tàn bạo,cay độc, ác nghiệt, dữ tợn, dữ dằn, hung dữ. c) Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, năng đỡ, d)Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập * Bài tập 2/17 a)nông dân, công nhân, nhân loại, nhân tài b)nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ * Bài tập 3/17 Nêu yêu cầu bài tập * Bài tập 4/17 Nêu yêu cầu bài tập a)Khuyên người ta sống hiền lành nhân hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn b)Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác có hạnh phúc, may mắn c)Khuyên người ta đòan kết với nhau, đòan kết tạo nên sức mạnh 3/Củng cố-dặn dò Nhận xét tiết học HTL ba câu tục ngữ Vở bài tập Hai em lên bảng Cả lớp nhận xét Một học sinh đọc yêu cầu bài học Các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Một học sinh đọc yêu cầu bài tập Hoạt động nhóm Các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Làm bài vào vở KT kết quả Hoạt động cá nhân TiÕt 4 : LỊCH SỬ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt) I/ Mục tiêu: Giảm phần C “Tỉ lệ bản đồ”/5 Học xong bài học sinh biết: - Trình tự cácc bước sử dụng bản đồ - Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ theo quy ước - Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú ý giải của bản đồ. Giáo viên Học sinh II/ Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam III/ Các hoạt động dạy- học (35 phuùt) A/ Kiến thức: ? Bản đồ là gì? B/ Bài mới: 3/ Cách sử dụng bản đồ Dựa vào kiến thức của bài trước cho biết: ? Dựa trên bản đồ cho ta biết gì ? ? Đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lý ở bài 2hình 3 Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam trên bản đồ Nêu cách sử dụng bản đồ 4/Bài tập Hoạt động cả lớp 5/Củng cố-dặn dò Chỉ tên bản đồ và tìm phương hướng trên bản đồ Nhận xét tiết học -SGK, vở HĐ cả lớp -2 em đọc -2 HS lên bảng -3 em nêu -HS đọc, cả lớp nhận xét -2 em lên bảng BUOÅI CIEÀU TiÕt 1 : Địa lí DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I/ Mục tiêu: Học xong bài HS biết: -Chỉ vị trí của dãy Hòang Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí TNVN -Trình bày một số đặc điểm của dãy HLS(vị trí,địa hình,khí hậu) -Mô tả đỉnh núi Phan -Xi -Păng -Dựa vào lược đồ(bản đồ) tranh ảnh,bảng số liệu để tìm ra kiến thức -Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước VN II/Chuẩn bị: Lược đồ,. III/Các họat động dạy học(35 phuùt) 1/GT: Tiết địa lí hôm nay,các em tìm hiểu về dãy Hòang Liên Sơn 2/Bài mới: *HĐ 1: họat động cả lớp a/ Hòang Liên Sơn dãy núi cao và đồ sộ nhất VN ? Dãy HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?Dãy HL ... lớp làm miệng b) HS làm bài vào vở *BT 3/10 Hướng dẫn HS làm bài theo mẫu *BT 4/10 3/Nhận xét-dặn dò -Nhận xét -Dặn dò Quan sát phân tích mẫu SGK Tr11 Làm các phần còn lại Cả lớp làm bài Kiểm tra kết quả HS làm bài, chữa bài 4 em lên bảng Cả lớp chữa bài TiÕt 3 : Oân Tập đọc TRUYỆN CỔ NUỚC MÌNH I/ Mục tiêu 1/Đọc lưu loát tòan bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng 2/Hiểu nội dung: Ca ngợi kho tàng chuyện cổ đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh chứa đựng những kinh nghiệm sống quý báu của cha ông 3/HTL bài thơ II/Chuẩn bị III/Các hoạt động dạy học (40 phuùt) A/ Kiểm tra: ?Em nhớ nhất hình ảnh nào, vì sao? B/ Bài mới: 1/Giới thiệu: 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc Đoạn 1: Từ đầuphật tiên độ trì Đoạn 2: Tiếp theo.rặng dừa nghiêng soi Đoạn3: Tiếp theo ông cha của mình Đoạn4: Tiếp theochẳng ra việc gì Đoạn 5: Còn lại b) Tìm hiểu bài Câu1: -Vì chuyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa -Vì chuyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa năng -Vì chuyện cổ cho đời sau nhiều điều răng dạy quý báu của cha ông: nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin Câu 2: -Nhớ đến chuyện Tấm Cám “ thị thơm thị dấu người thơm” Chuyện Tấm Cám thể hiện công bằng khẳng định ngừơi nết na chăm chỉ sẽ được bụt phù hộ -Đẽo cày giữa đường “đẽo cày theo ý người ta khuyên người ta phải có chủ kiến của mình nếu thấy ai nói gì cũntg cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì” Câu 3: Sự tích hồ Ba Bể, nàng tiên Ốc, sọ Dừa, sự tích dưa hấu, trầu cau, Thạch Sanh Câu4: Ý nói tryuện cổ tích là lời răn giạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu truỵên cổ, cha ông dậy con cháu cần sống nhân hậu, độ luợng, công bằng, chăm chỉ c)Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm Luyện đọc đoạn1,2 Giáo viên đọc mẫu Hướng dẫn HS HTL Học thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ 3/ Củng cố - dặn dò Nhận xét kết quả Ghi ý nghĩa vào vở THL bài thơ HS tíêp nối nhau đọc bài Luyện đọc theo nhóm Hai em đọc bài Một em đọc yêu cầu câu hỏi HS trản lời Cả lớp nhận xét Một em đọc yêu cầu CH Nhóm2: HS suy nghĩ trả lời HS trả lời Cả lớp nhận xét Ba em tíêp nối đọc bài Luyện đọc nhóm 2 Thi đọc diễn cảm HS thi HTL ..................................................................................... Ngaøy soaïn :26/8/2010 Ngaøy daïy :Thöù naêm 02/9/2010 TiÕt 1 : Tieáng anh giaùo vieân chuyeân TiÕt 2 : khoa hoïc giaùo vieân chuyeân . TiÕt 3 : Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIẾU CHỮ SỐ I/Mục tiêu:Giúp HS: - Nhận bíêt các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số -Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số -Xác định số lớn nhật, bé nhất có3 chữ số, sáu chữ số II/Chuẩn bị Phiếu học tập III/các họat động dạy học(40 phuùt) A/Kiểm tra bài cũ: Bài tập 4 trang 12 B/Bài mới 1/Giới thiệu: 2/So sách các số có nhiều chữ số *Ví dụ 1:So sánh 99.578 và 100.000 Viết dấu thích hợp rồi giải thích Nhận xét *Vi dụ 2: 693.251693.500 Viết dấu thích hợp rồi giải thích Nhận xét 3/Thực hành: Bài tập 1 trang 13 ?Tại sao lại chọn dấu đó Bài tập 2 trang 13 Bài tập 3 trang 13 2 467; 28 092;93 092;932 081;943 567 Bài tập 4 trang 13 4/ Nhận xét dặn dò -Nhận xét -Về nhà làm bài vở bài tập Sách GK,vở 2 em lên bảng HS tự so sánh HS làm bài tập Cả lớp kiểm tra kết qủa HS làm bài vào vở Cả lớp chữa bài Nêu yêu cầu bài tập 1 em lên bảng,cả lớp làm nháp. HS nx, làm bài vào vở 1 em đọc yêu cầu BT HS làm bài vào vở Cả lớp chữa bài TiÕt 4 : Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM I/Mục tiêu 1/Nhận xét tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 2/Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn II/Chuẩn bị Bảng phụ III/Các họat động dạy-học(40 phuùt) A/Kiểm tra Bài tập 4/17 GV cho điểm B/Bài mới 1/Giới thiệu Bài học hôm nay cho các em thấy tác dụng và cách dùng dấu hai chấm 2/Nhận xét *Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của BH. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép *Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng *Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như: sân quét sạch 3/Ghi nhớ 4/Luyện tập *Bài tập 1 *Câu a:Dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật (tôi) người cha Dấu hai chấm báo hiệu lần sau là câu hỏi của cô giáo *Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì. *Bài tập 2/23 Ví dụ: Bà già rón réncầm vỏ Ốc lên và đập vỡ tan. Nghe tiếng động, nàng tiên giật mình quay lại. Nàng chạy vội đến chum nước nhưng không kịp nữa rồi: Vỏ Ốc đã vỡ tan, bà lão ôm lấy nàng tiên dịu dàng bảo: Con hãy ở lại đây với mẹ! Từ đó hai mẹ conhọ thương yêu nhau. - Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước -Dấu hai chấm thứ hai phối hợp với dấu gạch đầu dòng báo hiệu bộ phận đứng sau là lời bà lão nói với nàng tiên 5/Củng cố-dặn dò ? Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nhận xét Vở bài tập 1em lên bảng Cả lớp NX 3em tiếp nối đọc BT 1/22 Nhận xét về tác dụng dấu hai chấm trong các câu đó 3em đọc HTL phần ghi nhớ HS đọc yêu cầu BT 1 Họat động nhóm hai Các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét HS làm bài vào vở BT HS đọc bài làm Cả lớp nhận xét ............................................................................................. Ngaøy soaïn :26/8/2010 Ngaøy daïy :Thöù saùu 03/9/2010 TiÕt 1 : Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I/Mục tiêu: Giúp HS -Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu -Nhận biết được thứ tự các số có nhiề chữ số đến lớp triệu -Củng cố thêm từ lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu II/Chuẩn bị Bảng phụ III/Các họat động dạy-học(40 phuùt) A/Kiểm tra bài cũ 653 720 ?Nêu rõ từng số thuộc hàng nào? ?Lớp đơn vị gồm những hàng nào? ?Lớp nghìn gồm những hàng nào? B/Bài mới 1/Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng Giáo viên đọc:Một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn -Mười trăn nghìn còn gọi là một triệu ?Một triệu có tất cả mấy chữ số? Mười triệu còn gọi là một chục triệu -Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu ?Lớp triệu gồm mấy hàng? Là những hàng nào? 2/Thực hành *BT 1/13 *BT 2/13 Hướng dẫn HS làm mẫu *BT 3/13 *BT 4/13 3/Nhận xét-dặn dò -Nhận xét -Về nhà làm bài vào vở BT 2em trả lời 3em lên bảng viết 3em nêu các hàng, lớp HS tiếp nối nhau đếm QS mẫu tự làm BT Cả lớp chữa bài -1em lên bảng, cả lớp làm bảng con -HS làm bài vào vở HS làm bài vào vở Cả lớp chữa bài ................................................................................ TiÕt 2 : Theå duïc giaùo vieân chuyeân TiÕt 3 : Tập làm văn: TẢ NGỌAI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/Mục tiêu: 1/Hiểu trong bài văn KC,việc tả ngọai hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật 2/Biết dựa vào đặc điểm ngọai hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của chuyện khi đọc chuyện,tìm hiểu chuyện .Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngọai hình nhân vật trong bài văn KC II/Chuẩn bị: Phiếu học tập III/Các họat động dạy học(40 phuùt) A/Kiểm tra bài cũ: Các bài học trước các em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua các hành động nào? Hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩa của nhân vật B/bài mới: 1/Giới thiệu: Ở con người,hình dáng bên ngòai thường thống nhất với tính cách,phẩm chất bên trong.Vì vậy trong bài văn kể chuyện,việc miêu tả hình dáng bên ngòai của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách.Bài học hôm nayn sẽ giúp các em tìm hiểu về tả ngọai hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. 2/Nhận xét *Ý 1:Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngọai hình : -Sức vóc :Gầy yếu,bự những phấn như mới lột -Cánh :Mỏng như cánh bướm non;ngắn chùn chùn;rất yếu chưa quen mở -Trang phục:Mặc áo thân dài,đôi chỗ chấm điểm vàng *Ý 2:Ngọai hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối,thân phận tội nghiệp đáng thương,dễ bị ăn hiếp 3/Ghi nhớ: 4/Luyện tập: Bài Tập 1 trang 24 a)Gạch dưới các chi tiết miêu tả hình dáng của chú bé liên lạc. -Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi,quần ngắn tới đầu gối,đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy,đôi mắt sáng và xếch b)Các chi tiết ấy nói lên: -Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, chíêc quần chỉ dài đến đầu gối cho thấy chú bé là con của một người nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. -Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựnng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi nặng của trẻ nông thôntrong túi áo, có thể cho thấy chú bé đã dùng túi áo đựng rất nhiều thứ có thể cả lựu đạn trong khi liên lạc -Bắp chân luôn động đậy, đội mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, híêu động, thông minh, gan dạ. Bài tập2: Kể một đoạn kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ốc. Không nhất thiết tả tòan bộ câu chuyện VD:xưa có một bà lão nhà rất nghèo, không có con cái để nương tựa. Hàng ngày, bà phải mò cua bắt ốc để kíêm sốngn. Một hôm ra đồng , bà bắt đuợc một con ốc lạ. Con ốc chỉ nhỏ hơn hột mít trông rất xinh xắn . Vỏ nó xanh biếc, ánh lên những tia sáng long lanh dứi ánh mặt trời. 5/Củng cố-dặn dò ?Muốn tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý tả những gì? Tà hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ Nhận xét Dặn dò SGK, vở BT 2 em trả lời 3 em đọc NX1,2,3 HS làm phiếu HT ý1 HS làm miệng 3 em đọc SGK 1 em đọc yêucầu bài tập Một em lên bảng Cả lớp nhận xét Hs d0ọc yêucầu BT Quan sát tranh tr1 HĐnhóm đôi HS thi kể chuyện Cả lớp nhận xét 3 em trả lời TiÕt 4 : Kó thuaät giaùo vieân chuyeân . TiÕt 5 : SINH HỌAT CUỐI TUẦN I/Mục tiêu -Giúp HS có ý thức học tập trong tuần tới -Giáo dục HS tính thật thà, trung thực trong học tập II/Các hình thức sinh hoạt 1/Học sinh tự sinh họat -Về học tập -Về chuyên cần, vệ sinh -Các họat động khác 2/ Giáo viên nhận xét chung -Ưu điểm -Tồn tại 3/Kế hoạch tuần tới -Đi học đều, đúng giờ -Học bài và làm bài đầy đủ ...............................................................................................
Tài liệu đính kèm: