Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Trương Thị Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Trương Thị Minh

Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( t2)

I/ Mục tiêu: - HS biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.

- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.

II/ Đồ dùng dạy – học:

- 1 chiếc mi c rô, một số đồ dùng để hóa trang.

III/ Hoạt động dạy – học:

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 158Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Trương Thị Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 
Tập đọc:
NỖI DẰN VẶT CỦA AN – D RÂY – CA 
I/ Mục tiêu:
-Đọc trơn toàn bài .Giọng trầm buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-drây - ca. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện 
-Hiểu ý nghĩa của các từ trong bài 
-Hiểu nội dung: Câu chuyện cho thấy An - drây- ca là một cậu bé rất hiếu thảo, thương ông, trung thực và không bao giờ tha thứ cho hành lỗi lầm của mình.
* Đọc được bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III/ Hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
N
4’
29’
2’
A/-Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc bài Gà trống và cáo 
+Nhận xét về tính cách của 2 nhân vật gà trống và cáo 
B/- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu :
2- HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc :
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt hơi ở câu văn dài, HS đọc câu khó . 
- GV giúp HS hiểu nghĩa của các từ khó 
- GV đọc mẫu lần 1:Giọng trầm buồn, xúc động. Nhấn giọng từ: khóc nất, hoảng hốt, òa khóc nức nở, tự dằn vặt.
b) HDHS tìm hiểu bài:
* Đoạn 1: HS đọc thầm, trả lời 
+Khi câu chuyện xảy ra, An – Drây- ca mấy tuổi ? Hoàn cảnh gia đình lúc đó như thế nào ?
+Mẹ bảo đi mua thuốc cho ông thái độ của bạn như thế nào ?
+ An – D rây – Ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc ?
* Đoạn 2: 1HS đọc + lớp đọc theo 
+ Chuyện gì xảy ra khi An – Drây – Ca mang thuốc về nhà ?
+An – Drây – Ca tự dằn vặt mình như thế nào ?
+ Câu chuyện cho thấy cậu bé là người như thế nào ?
- Gọi HS đọc lại ND bài 
C/ HDHS luyện đọc diễn cảm: 
- GV nêu cách đọc và đọc mẫu toàn bài .
- HDHS luyện đọc theo vai (người dẫn chuyện, ông, mẹ, An – Drây – ca )
4) Củng cố - dặn dò :
+ Đặt tên khác cho chuyện theo ý nghĩa của truyện ?(chú bé giàu tình cảm hoặc tự trách mình)
+Nói lời an ủi của em với An – Drây – ca ?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học .
- 2 HS đọc bài 
- 1 HS đọc toàn bài 
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn ( 2- 3 lượt)
VD:An – drây – ca 
Chơi một lúc .. hàng /.thuốc/ rồi..
Phần chú giải SGK 
- An – drây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ, ông ốm nặng
- An – Drây – Ca nhanh nhẹn đi ngay .
- Bạn nhập cuộc chơi đá bóng quên lời mẹ dặn .Sau đó chạy tới cửa hàng mua thuốc .
-An – Drây – Ca hoảng hốt khi thấy mẹ khóc nấc lên .Ông đã qua đời 
- Khóc và cho rằng vì mình mua thuốc về chậm mà ông chết .
àCâu chuyện cho ta thấy An – Drây – ca là một cậu bé rất hiếu thảo, thương ông, trung thực và không bao giờ tha thứ cho hành động lỗi lầm của mình .
- 2 HSđọc lại bài 
- HS luyện đọc theo nhóm 4
- Thi đọc diễn cảm trước lớp .
Đọc từ An - Drây ca, hoảng hốt, khóc nất 
Lắng nghe 
Đọc bài thơ 
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS 
-Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ .
-Thực hành lập biểu đồ .
* Đọc được số liệu trên biểu đồ. 
II/Đồ dùng dạy – học: 
.Bảng phụ vẽ biểu đồ của BT3 
III/ Hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
N
5’
28’
2’
A/- Kiểm tra bài cũ 
B- Dạy bài mới :
* HDHS giải bài tập 
- Bài 1 : 1 HS làm trên phiếu – lớp thảo luận nhóm .
+ Loại biểu đồ này là gì ?
+ Đọc biểu đồ .
+ Dựa vào biểu đồ, trao đổi và -chọn ý đúng, ý sai 
- Bài 2 : HS giải vào vở - GV chấm 
+ Loại biểu đồ này là gì ?
+ Đọc biểu đồ, hàng dưới ghi gì? cột bên trái ghi gì ?các số ghi ở cột biểu thị gì ?
- Bài 3 :GV treo bảng phụ, 1 HS lên bảng – lớp giải vào vở.
* Củng cố - dặn dò:
- Về nhà tập đọc biểu đồ, phân tích biểu đồ - chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét giờ học 
HS giải bài 2b / 32 
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa 
b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là :
 15 – 3 = 12 ( ngày )
c) Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là :
 (18 + 15 + 3 ) : = 12 ( ngày )
Đọc biểu đồ 
Đọc biểu đồ, tháng 7 có mấy ngày mưa 
Đạo đức
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( t2)
I/ Mục tiêu: - HS biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- 1 chiếc mi c rô, một số đồ dùng để hóa trang.
III/ Hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
N
3’
30’
2’
A/-Kiểm tra bài cũ: 
B/- Dạy bài mới :
* Hoạt động 1: Trò chơi “ có – không” 
- GV cho Hs thảo luận nhóm 4.
- GV phát mỗi nhóm 1 miếng bìa hai mặt xanh, đỏ sau đó đọc tình huống 
1/ Anh trai của Lan vứt bỏ đồ chơi của Lan đi mà Lan không được biết 
2/ Bố mẹ định mua cho an một chiếc xe đạp mới và hỏi ý kiến An.
3/ Em được tham gia vẽ tranh cổ vũ cho các bạn nhỏ bị chất độc gia cam
4/ Bố mẹ quyết định cho Mai sang ở nhà Bác mà Mai không biết.
+ Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ?
+ Em cần thực hiện quyền đó như thế nào /
*Hoạt động 2: Em sẽ nói như thế nào? 
- GV chia lớp thành 4 nhóm 
- Tình huống 1: Bố Một muốn chuyển em tới trường khác nhưng em không muốn đi vì không muốn xa các bạn. Em sẽ nói như thế nào ?
- Tình huống 2: Bố mẹ muốn em chỉ tập trung vào học tập nhưng em muốn tham gia vào câu lạc bộ thể thao. Em sẽ nói thế nào ?
- Tình huống 3: Bố mẹ em cho tiền mua chiếc cặp mới nhưng em muốn đem số tiền đó ủng hộ các bạn nghèo. Em sẽ nói thế nào ?
- Tình huống 4: Em và các bạn muốn có sân chơi bóng ở nơi em sống. Em sẽ nói với bác trưởng thôn ?
+ Vậy khi bày tỏ ý kiến, các em phải có thái độ như thế nào ?
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Phỏng vấn” ( BT3 SGK)
- GV nêu cách chơi, luật chơi thời gian.
+ Việc nếu ý kiến của các em có cần thiết không ? Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan đến em để làm gì ?
* Củng cố - dặn dò: 
- Về nhà học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học .
- HS đọc phần ghi nhớ 
- HS nhận bìa
- HS nghe tình huống và thảo luận xem bạn nhỏ có được bày tỏ ý kiến không – giơ biển có ( đỏ) không ( xanh)
- Không 
- Có
- Có 
- Không 
- Có ý kiến để những vấn đề đó phù hợp với các em, giúp các em phát triển tốt nhất – đảm bảo được quyền tham gia 
- Cần nêu ý kiến thẳng thắn mạnh dạn nhưng cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người lớn.
- Em sẽ nói em không muốn xa các bạn. Có các bạn thân bên cạnh em sẽ học tốt hơn.
- Em hứa em vẫn giữ kết quả học tập thật tốt, sẽ cố gắng tham gia thể thao để được mạnh khỏe 
- Em sẽ nói con rất thương các bạn và muốn chia sẽ với các bạn
- Em nêu lên mong muốn được vui chơi và rất muốn có sân chơi riêng 
- Phải lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người lớn 
- HS tiến hành 
VD: Mùa hè này em định làm gì ?
- Em cần bày tỏ để việc thực hiện những vấn đề đó phù hợp với các em hơn tạo điều kiện phát triển tốt hơn.
Kỹ thuật
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
I/ Mục tiêu: - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường 
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. 
II/ Đồ dùng dạy – học:
- Mẫu, vật liệu và dụng cụ 
III/ Hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
2’
30’
3’
A/-Kiểm tra:
GV kiểm tra dụng cụ và sự chuẩn bị của HS.
B/- Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu: 
2/ Bài mới:
* Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét mẫu
- GV treo mẫu.
+ Đường khâu như thế nào ?
- GV giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu ghép 
+ Nêu ứng dụng của khâu ghép hai mép vải ?
* Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
- GV yêu cầu HS quan sát H1,2,3 SGK 
- Nêu các bước khâu ?
+ Hãy vạch dấu đường khâu 
+ Nêu cách khâu lược, khâu ghép hai mép vải ?
- Gọi 1,2 HS thực hiện theo thao tác mẫu.
* Hoạt động 3: Thực hành .
GV theo dõi giúp đỡ 
* Củng cố - dặn dò 
- Chuẩn bị dụng cụ tiết sau thực hành khâu .
- Nhận xét giờ học.
Các mũi khâu cách đều nhau, mặt phải của hai mảnh vải sát vào nhau, đường khâu nằm ở mặt trái của hai mảnh vải 
- HS lên bảng thực hiện .
- HS quan sát H2, H3 nêu. 
- HS thực hiện mẫu – lớp quan sát 
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS thực hành
Khoa
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể : 
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn. Nêu ví dụ về một số loài thức ăn và cách bảo quản chúng. 
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản. 
* Nêu các cách bảo quản thức ăn ở gia đình em.
II/ Đồ dùng dạy – học :
Hình trang 24 – 25 SGK, phiếu học tập 
III/ Hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
N
3’
30’
2’
A/-Kiểm tra bài cũ :
+ Vì sao cần phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày ? 
+ Nêu các tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. 
B/- Dạy bài mới :
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: 
+ Quan sát các hình và ghi lại cách bảo quản .
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn .
GV nói : Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và các chất dinh dưỡng đó là mục tiêu thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng ta thấy nó dễ bị hư hỏng, ôi thiêu. Vậy muốn bảo quản thức ăn chúng ta cần làm gì ? 
- GV phát phiếu học tập – HS làm bài theo nhóm .
+ Những cách bảo quản nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động ? 
+ Những cách làm nào làm cho vi sinh vật không xâm nhập vào thực phẩm 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà: 
- HS làm bài trên phiếu học tập: 
+ Ghi tên 3 – 5 loại thức ăn và nêu cách bảo quản thức ăn đó ở gia đình em ? 
* Củng cố - dặn dò : 
Những cách làm trên chỉ giữ được thức ăn trong 1 thời gian nhất định . vì vậy khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần xem kĩ hạn sử dụng 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học 
Hình
Cách bảo quản 
1
..
Phơi khô 
- HS nhìn vào các cách bảo quản ở hoạt động 1, cho biết 
- Cách làm : phơi khô, nướng sấy, ướp muối, ngâm nước mắm, ướp lạnh, cô đặc với đường 
- Đóng hộp .
Tên thức ăn 
Cách bảo quản 
Nêu các cách bảo quản thức ăn mà em biết ?
Thứ 3 ngày 22 tháng 9 năm 2009 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
- Giúp Hs ôn tập củng cố về:
- Đọc - viết so sánh các số tự nhiên. 
- Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. 
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng. 
* So sánh được các số có 3 chữ số.
II/ Các hoạt động dạy – học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
N
30’
3’
* HD HS giải bài tập: 
- Bài 1: HS lên bảng – lớp giải bảng con 
+ Nếu cách tìm số liên sau ?
( lấy số đó + 1) 
+Nếu cách tìm số liền trước 
( lấy số đó – 1)
+Đọc và nêu giá trị của chữ số 2 
- Bài 2: HS giải theo nhóm 
+ Nêu cách so sánh ?
- Bài 3: 1 HS lên bảng – lớp ...  nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đố dùng dạy học:
Một số truyện viết về lòng tự trọng, viết gợi ý 3 lên giấy, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
4’
29’
2’
A/ Kiểm tra bài cũ:
B/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu:
2/ HDHS kể chuyện:
a. HDHS hiểu yêu cầu của đề bài
- Gv khuyến khích HS chọn truyện ngoài SGK.
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá & dàn ý kể chuyện lên bảng.
b. HS thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét ghi điểm.
+ Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
3/ Củng cố - dặn dò:
Về nhà xem trước tranh minh họa truyện “ Lời ước dưới trăng” 
- Nhận xét giờ học. 
- HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc
- HS nối nhau đọc 4 gợi ý
- HS giới thiệu câu chuyện của mình
- HS đọc thầm dàn ý của bài kể chuyện
- HS luyện kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa.
- HS thi kể trước lớp.
KHOA
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- Nêu được cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 26, 27 SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
4’
29’
2’
A/ Kiểm tra bài cũ:
+ có mấy cách bảo quản thức ăn?
+ Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
B/ Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- GV phân nhóm, giao nhiệm vụ
+ Quan sát H1, H2 SGk nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng & bướu cổ.
+ Nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên
à Gv kết luận: trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vitamin D sẽ bị còi xương, nếu thiếu Iot cơ thể phát triển chậm, kame tông minh, dễ bị bướu cổ.
* Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng beenhjdo thiếu chất dinh dưỡng.
+ Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn ciết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
+ Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu dinh dưỡng.
* Hoạt động 3: trò chơi Bác sĩ
- GV hd cách chơi, luật chơi, thời gian
* Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Về nhà học bài & chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học. 
- HS thảo luận, trả lời
- Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vitamin A, bệnh phù do thiếu vitamin B, bệnh chảy máu chân răng do thiếu vitamin C.
- Đề phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và chất. Nếu phát hiện trẻ bị thiếu dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lý và đi khám chữa bệnh.
- 1 HS đóng vai Bác sĩ nói tên bệnh và cách phòng bệnh.
- 1 HS đóng vai bệnh nhân nói về triệu chứng của bệnh
TOÁN
PHÉP CỘNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cách thực hiện phép cộng có nhớ và không nhớ
- Rèn kỹ năng làm tính cộng
* Thực hiện được phép cộng hai số có 5 chữ số không nhớ
II/ Các hoạt dộng dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
N 
4’
29’
2’
A/ Kiểm tra bài cũ:
 + GV nhận xét bài kiểm tra
B/ Dạy bài mới:
1. Củng cố cách thực hiện phép cộng
 Gv ghi phép cộng
- Gọi Hs đọc phép tính
+ Nêu cách đặt tính?
+ Thực hiện phép cộng bắt đầu từ đầu?
- Gọi HS cộng – GV ghi cách cộng
- Gv nêu phép cộng tiếp
- Gọi HS nêu cáh làm – lên bảng giải – lớp giải bảng con
- Gọi vài HS nêu cách cộng
2. Luyện tập:
- Bài 1: HS lên bảng – lớp giải bảng con
- Bài 2: HS lên bảng – lớp giải bảng con
+ Ở BT 2 em cần lưu ý bài gì?
- Bài 3: 
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- HS giải – Gv chấm điểm
- Bài 4: HS thi giải nhanh
+ Nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ND bài, về nhà học bài . 
48352 + 21026
 48352
+
 21026
 69378
 367859 + 541728
 367859 
+
 541728
 909587
Số cây của Huyện đó đã trồng được là:
325164 + 60830 = 385994 (cây)
Đs: 385994 cây
X – 36 = 975
X = 975 + 363
X = 1338
Lắng nghe
Đặt tính rồi tính
35678 + 2410
Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu:
- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu & những lời dẫn giải dưới tranh. HS nắm được cốt truyện, phát biểu ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rùi.
* Viết phần nội dung chính của bức thư
II/ Đồ dùng dạy học:
6 tranh minh họa truyện trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
N 
4’
29’
2’
A - Kiểm tra bài cũ 
B – Dạy bài mới: 
* HDHS làm bài tập 
- Bài 1 Dựa vào tranh kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- GV dán đúng thứ tự tranh lên bảng.
àĐây là câu chuyện “Ba lưỡi rìu’’gồm 6 tranh minh họa gắn với 6 sự việc 
+ Truyện này có mấy nhân vật ? 
+ Nội dung truyện nói lên điều gì?
- Bài 2 : Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. 
à GV nhắc HS: Cần quan xát kĩ tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình của nhân vật như thế nào, chiếc rìu loại nào.
- GVHDHS làm mẫu theo tranh1
+ Nhân vật làm gì? 
+ Nhân vật nói gì?
+ Ngoại hình của nhân vật. 
+ Lưỡi rìu như thế nào?
à GV yêu cầu HS xây dựng đoạn văn 
* Cũng cố - dặn dò : 
+ Muốn phát triển câu chuyện trong bài học ta làm thế nào ? (quan sát, đọc gợi ý nắm bắt cốt truyện )
- Về nhà tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau.
2 HS đọc ghi nhớ của tuần 5
1 HS đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi tranh 
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. 
- Truyện có 2 nhân vật. 
- ND: Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thự qua những lưỡi rìu. 
- 6 HS đọc câu dẫn dưới mỗi tranh.
- HS thi kể chuyện. 
- 1 HS đọc đề - lớp đọc thầm. 
- HS trả lời – GV chú ý dán tờ phiếu lên bảng. 
- Chàng tiền phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị rơi xuống sông. 
- Chàng buồn bã nói: “Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế đây.
- Ở trần quấn khăn mỏ rìu. 
- Lưỡi rìu bằng sắt bóng loáng 
* HS tập làm theo nhóm
- Thi kể chuyện phát triển đoạn văn 
Viết lại phần nội dung chính của bức thư gửi cho cô giáo cũ.
Toán
PHÉP TRỪ
I/ Mục tiêu: Giúp HS cũng cố về: 
- Cách thực hiện phép trừ ( không nhớ và có nhớ )
- Kỹ năng làm tính 
* Biết thực hiện phép trừ 2 số có 5 chữ số không nhớ
II/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
N 
4’
29’
2’
A - Kiểm tra bài cũ 
2 học sinh lên bảng giải bài tập 1/ trang 39
B – Dạy bài mới: 
1) Cũng cố cách thực hiện phép trừ. 
- GV nêu phép trừ ( SGK)
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì? 
+ Muốn tính kết quả, ta làm gì ? 
+ Nêu cách đặc tính 
+ Thực hiện phép trừ theo thứ tự nào?
- Gọi HS nêu cách trừ - GV ghi. 
- Gọi HS nêu lại cách trừ. 
- GV nêu ví dụ 2 ( SGK ) 
+ Muốn tìm kết quả trước tiên ta làm gì? 
+ Nêu cách đặc tính. 
- Gọi HS lên bảng – lớp giải bảng con 
2) Thực hành. 
- Bài 1: HS giải bảng con 
- Bài 2 : Giải bảng đôi
- Bái 3 : HS giải vào vở 
+ HS quan sát hình vẽ, nêu cách tìm 
- Bài 4 : HS giải theo nhóm 4 
+ Bài toán cho biết gì? Ta cần tìm gì? 
3) Cũng cố - dặn dò : 
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện tính. 
- Về nhà xem lại bài và làm bài tập – chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
Học sinh lên bảng giải
- HS đọc phép tính 
- HS đọc phép trừ.
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP Hồ Chí Minh dài là : 
1730 – 1315 = 415 ( km )
ĐS : 415 km 
Năm ngoái HS của tỉnh đó trồng là : 
214800 – 80 600 = 134 200 (cây )
Cả hai năm HS của tỉnh đó trồng là:
214 800 + 134 200 = 349 000 (cây )
ĐS :349 000 cây. 
Làm bài tập số 1/40
Luyện từ và cầu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG 
I/ Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực – Tự trọng 
- Sử dụng những từ đã học để đặt câu,chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
 II/ Đồ dùng dạy – học:
VBT TV, bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
N 
4’
29’
2’
A/Kiểm tra bài cũ:
B/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu: GV nêu MĐYC của tiết học 
2/ HDHS giải bài tập
- Bài 1: 4 HS làm trên phiếu – lớp giải vào vở bài tập 
- Bài 2: HS thi tiếp sức bằng cách mỗi đội 5 em lần lượt nối nghĩa với mỗi từ thích hợp.
- Bài 3: HS giải theo nhóm.
- Bài 4: HS làm vào vở - GV chấm điểm 
3/ Củng cố - dặn dò:
- Về nhà viết lại 2/3 câu em vừa đặt, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- 1HS viết 5 danh từ riêng 
- 1HS viết 5 danh từ chung.
- Tự trọng + tự kiêu – tự ti – tự tin- tự ái – tự hòa 
a/ Trung có nghĩa là ở giữa: trung thu, trung bình, trung tâm.
b/ Trung có nghĩa là “ Một lòng một dạ” trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.
VD: Bạn Lương là HS trung bình của lớp 
TUẦN 6
2
Tập đọc
Những hạt thóc giống
Toán
Luyện tập
Đạo đức
Biết bày tỏ ý kiến ( t1)
Kỹ thuật
Khâu thường ( t2).
3
Toán
Tìm số trung bình cộng
Âm nhạc
Tập làm văn
Viết thư
Khoa 
Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
Địa
Trung du Bắc Bộ
4
Tập đọc
Gà Trống và Cáo
Toán 
Luyện tập 
Luyện từ & câu
Mở rộng vốn từ Trung thực - Tự trọng
Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
5
Toán 
Biểu đồ
Khoa 
Ăn nhiều rau quả chín – Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
Chính tả
Nghe viết: Những hạt thóc giống
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
6
Tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Toán 
Biểu đồ (tt)
Luyện từ & câu
Danh từ
MỸ THUẬT
VẼ THEO MẪU: VẼ QUẢ DẠNG HÌNH CẦU
I/ Mục tiêu:
- HS nhận biết hình dáng, đặc điểm & cảm nhận được vẻ đẹp của một số loại quả dạng hình cầu.
- HS biết cách vẻ và vẻ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích.
- HS yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II/ Chuẩn bị:
Tranh, ảnh về một loại quả dạng hình cầu, bài vẽ mẫu
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
4’
29’
2’
A. Kiểm tra bài cũ:
B. dạy bài mới:
* Hoạt động 1: quan sát và nhận xét
- GV cho HS quan sát một số quả dạng hình cầu.
+ Đây là những quả gì?
+ HÌnh dáng, đặc điểm, màu sắc từng quả như thế nào?
+ So sánh hình dáng, màu sắc của từng quả như thế nào?
à Có rất nhiều loại quả, mỗi loại đều có hình dáng màu sắc, đặc điểm khác nhau và có vẻ đẹp riêng.
* Hoạt động 2: Cách vẻ quả
- GV treo tranh quy định – HD cách sắp xếp bố cục trong tờ giấy.
- GV vẽ màu – HS quan sát.
* Hoạt động 3: THực hành.
- Gv chọn một bài, nhận xét đánh giá.
* Dặn dò:
- Về nhà quan sát các hình dáng các loại quả và màu sắc của chúng.
- Nhận xét giờ học. 
- HS thực hành vẽ vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_truong_thi_minh.doc